Bài 1
Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống :
Đọc |
Viết |
Bốn trăm hai mươi lăm ki-lô-mét vuông |
|
Hai nghìn không trăm chín mươi ki-lô-mét vuông |
|
|
921km2 |
|
324 000 km2 |
Phương pháp giải:
Để đọc hoặc viết các số đo diện tích ta đọc hoặc viết số đo trước, sau đó đọc hoặc viết tên đơn vị đo diện tích.
Lời giải chi tiết:
Đọc |
Viết |
Bốn trăm hai mươi lăm ki-lô-mét vuông |
425km2 |
Hai nghìn không trăm chín mươi ki-lô-mét vuông |
2090km2 |
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông |
921km2 |
Ba trăm hai mươi tư nghìn ki-lô-mét vuông |
324 000km2 |
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi : \(1km^2 = 1000000m^2\) ;
\(1m^2 = 100dm^2\) ; \(1dm^2 = 100cm^2\).
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Người ta xây khu công nghiệp trên một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 5 km và chiều rộng 2km. Hỏi diện tích của khu công nghiệp đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông ?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Diện tích khu công nghiệp là:
5 × 2 = 10 (km2)
Đáp số: 10km2.
Bài 4
Đánh dấu (\(\times \)) vào ô trống đặt dưới số đo thích hợp để chỉ:
a) Diện tích của một trang sách Toán 4 khoảng :
b) Diện tích của Thủ đô Hà Nội (theo số liệu năm 2011) khoảng :
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức thực tế để dự đoán diện tích của trang sách hoặc diện tích của Thủ đô Hà Nội.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích của một trang sách Toán 4 khoảng :
b) Diện tích của Thủ đô Hà Nội (theo số liệu năm 2011) khoảng :
dapandethi.vn