Bài 1
Viết phân số thích hợp vào ô trống :
a)
Số bị trừ |
\(\displaystyle {4 \over 5}\) |
|
\(\displaystyle {{12} \over {13}}\) |
Số trừ |
\(\displaystyle {1 \over {15}}\) |
\(\displaystyle {2 \over 5}\) |
|
Hiệu |
|
\(\displaystyle {1 \over 6}\) |
\(\displaystyle {4 \over {13}}\) |
b)
Thừa số |
\(\displaystyle {2 \over 5}\) |
|
\(\displaystyle {4 \over {11}}\) |
Thừa số |
\(\displaystyle {4 \over 7}\) |
\(\displaystyle {1 \over 2}\) |
|
Tích |
|
\(\displaystyle {1 \over 6}\) |
\(\displaystyle {7 \over 9}\) |
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
a) Số bị trừ \(=\) Hiệu \(+\) Số trừ ; Số trừ \(=\) Số bị trừ \(-\) Hiệu ; Hiệu \(=\) Số bị trừ \(-\) Số trừ.
b) Tích \(=\) Thừa số \(\times\) Thừa số ; Thừa số \(=\) Tích \(:\) Thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết:
a)
Số bị trừ |
\(\displaystyle {4 \over 5}\) |
\(\displaystyle {{17} \over {30}}\) |
\(\displaystyle {{12} \over {13}}\) |
Số trừ |
\(\displaystyle {1 \over {15}}\) |
\(\displaystyle {2 \over 5}\) |
\(\displaystyle {8 \over {13}}\) |
Hiệu |
\(\displaystyle {{11} \over {15}}\) |
\(\displaystyle {1 \over 6}\) |
\(\displaystyle {4 \over {13}}\) |
b)
Thừa số |
\(\displaystyle {2 \over 5}\) |
\(\displaystyle {1 \over 3}\) |
\(\displaystyle {4 \over {11}}\) |
Thừa số |
\(\displaystyle {4 \over 7}\) |
\(\displaystyle {1 \over 2}\) |
\(\displaystyle {{77} \over {36}}\) |
Tích |
\(\displaystyle {8 \over {35}}\) |
\(\displaystyle {1 \over 6}\) |
\(\displaystyle {7 \over 9}\) |
Bài 2
Tính :
a) \(\displaystyle {2 \over 3} + {5 \over 9} - {3 \over 4}=............\)
b) \(\displaystyle {2 \over 7}:{2 \over 3} - {1 \over 7}=.............\)
c) \(\displaystyle {2 \over 5} \times {1 \over 4}:{3 \over 8}=.............\)
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có các phép cộng, phép trừ , phép nhân, phép chia thì ta thực hiện tính phép nhân, phép chia trước, thực hiện tính phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) \(\displaystyle {2 \over 3} + {5 \over 9} - {3 \over 4} = {{6} \over 9}+ {5 \over 9}- {3 \over 4}\)\(\displaystyle ={{11} \over 9} - {3 \over 4} ={{44} \over 36} - {27 \over 36} = {{17} \over {36}}\)
b) \(\displaystyle {2 \over 7}:{2 \over 3} - {1 \over 7} = {2 \over 7} \times {3 \over 2} - {1 \over 7}\)\(\displaystyle ={3 \over 7} - {1 \over 7}={2 \over 7}\)
c) \(\displaystyle {2 \over 5} \times {1 \over 4}:{3 \over 8} = {2 \over 5} \times {1 \over 4} \times {8 \over 3} \) \(\displaystyle =\dfrac{2\times 1 \times 8}{5 \times 4\times 3}=\dfrac{2\times 1 \times 2\times 4}{5 \times 4\times 3}= {4 \over {15}}\)
Bài 3
Người ta cho vòi nước chảy vào bể chưa có nước, giờ thứ nhất chảy được \(\displaystyle {2 \over 7}\) bể; giờ thứ hai chảy tiếp được \(\displaystyle {2 \over 7}\) bể.
a) Hỏi sau hai giờ vòi nước chảy vào được mấy phần bể ?
b) Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng \(\displaystyle {1 \over 3}\) bể thì số nước còn lại là mấy phần bể ?
Phương pháp giải:
- Số nước chảy vào bể sau \(2\) giờ = số nước chảy vào bê giờ thứ nhất \(+\) số nước chảy vào bê giờ thứ hai.
- Số nước còn lại = số nước ban đầu có trong bể \(-\) số nước đã dùng.
Lời giải chi tiết:
a) Sau hai giờ vòi nước chảy được số phần bể là:
\(\displaystyle {2 \over 7} + {2 \over 7} = {4 \over 7}\) (bể)
b) Số nước còn lại trong bể là:
\(\displaystyle {4 \over 7} - {1 \over 3} = {5 \over {21}}\) (bể)
Đáp số: a) \(\displaystyle {4 \over 7}\) bể ;
b) \(\displaystyle {5 \over {21}}\) bể.
Bài 4
Điền dấu thích hợp \((>; <; =)\) vào chỗ chấm :
\(\displaystyle {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5}\;...\;{4 \over 5} \times 5\)
Phương pháp giải:
Lần lượt tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\displaystyle {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} = {{16} \over 5}\)
\(\displaystyle {4 \over 5} \times 5 = {{20} \over 5}\)
Mà \(\displaystyle {{16} \over 5} < {{20} \over 5}\). Vậy \(\displaystyle {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} + {4 \over 5} < {4 \over 5} \times 5.\)
dapandethi.vn