Bài 1
Tính :
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Nối (theo mẫu):
Phương pháp giải:
– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
– Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.
– Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
5000 – 2000 × 2 = 5000 – 4000 = 1000 ;
90000 – 90000 : 3 = 90000 – 30000 = 60000 ;
(4000 – 2000) × 2 = 2000 × 2 = 4000.
Vậy ta có kết quả như sau :
Bài 3
Tìm \(x\), biết:
\(a) \;x + 527 = 1892\) \(b)\; x - 631 = 361\)
\(c) \; x \times 5 = 1085\) \(d)\;x:5 = 187\)
Phương pháp giải:
Xác định vị trí của \(x\) trong phép tính rồi áp dụng các quy tắc sau để tìm \(x\) :
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a) \(\eqalign{ |
b) \(\eqalign{ |
c) \(\eqalign{ |
d) \(\eqalign{ |
Bài 4
Trong buổi đồng diễn thể dục, các bạn học sinh xếp thành các hàng như nhau. Biết 4 hàng có 64 bạn. Hỏi 6 hàng có bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
- Tìm số học sinh trong 1 hàng = số học sinh trong 4 hàng : 4.
- Tìm số học sinh trong 6 hàng = số học sinh trong 1 hàng × 6.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh có trong một hàng là:
64 : 4 =16 ( học sinh )
Số học sinh có trong 6 hàng là :
16 × 6 = 96 ( học sinh )
Đáp số: 96 học sinh.
dapandethi.vn