Reading
Digital English
(Tiếng Anh số)
Bài 1
Video hướng dẫn giải
1. Look at the pictures. What are the students doing? What do you think you are going to read about?
(Nhìn vào bức hình. Những học sinh đang làm gì? Em nghĩ gì khi đọc về nó?)
Lời giải chi tiết:
1. Students are using smartphones and tablets to study English and do projects in the classroom.
(Những học sinh đang sử dụng điện thoại thông minh và máy tính bảng đề học tiếng Anh và làm bài tập trong lớp.)
2. I think we are going to read about using electronic devices to study.
(Tôi nghĩ rằng chúng tôi sẽ đọc về việc sử dụng thiết bị điện tử để học.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Match each of the words or phrases with its meaning.
(Nối mỗi từ hoặc cụm từ với ý nghĩa của nó.)
1. instruction 2. effective 3. voice recognition 4. portable 5. media player 6. application / app |
a. the ability of a device or programme to understand a human voice b. a software programme designed to do a particular job c. detailed information on how to do or use something d. producing a successful result e. easy to carry or to move f. a device that stores and plays sound and pictures |
Lời giải chi tiết:
1 - c |
2 - d |
3 - a |
4 - e |
5 - f |
6 - b |
1. instruction - detailed information on how to do or use something
(hướng dẫn - thông tin chi tiết về cách để làm hoặc sử dụng cái gì đó)
2. effective — producing a successful resuit
(hiệu quả - tạo ra kết quả thành công)
3. voice reorganization - the ability of a device or programme to understand a human voice
(sự nhân dạng giọng nói - khả năng của một thiết bị hoặc chương trình để hiểu giọng nói của người)
4. portable — easy to carry or to move
(có thể mang theo - dễ dàng mang theo và di chuyển)
5. media player - a device that stores and plays Sound and pictures
(đa phương tiện - một thiết bị lưu trữ và phát âm thanh và hình ảnh)
6. application/app - a software programme designed to do a particular job
(ứng dụng - một chương trình phẩn mềm được thiết kế để làm một việc đặc biệt)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Quickly read the text. Choose the best title for it.
(Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa đề hay nhất cho nó.)
In the age of technology, you can take advantage of new applications which are very useful for learning English.
One way is to download free digital lessons and put them in your media player or other similar mobile devices. Then you can listen and study anywhere because these devices are portable.
Many devices offer apps which use voice recognition technology. This technology allows the use of speaking electronic dictionaries. You can see words on the screen and hear them spoken. Other devices may have word lists, exercises, tests and games.
There is also software that can help improve your pronunciation. You can choose to practise with different native English speakers. Some English learning software offers a choice of accents and genders of the speakers. This software can be used with different kinds of media players.
Many electronic mobile devices can work as recorders or cameras. They can be used to record real-life English speech, lessons, songs or English language films from television or the Internet. This is also an excellent way to learn English because these recordings can be used again and again.
New technology opens new ways to learn. Choose a device that suits your learning style. This will make learning English easier, faster, more effective and more enjoyable.
A. Advanced Electronic Devices (Các thiết bị điện tử tiến bộ)
B. New Ways to Learn English (Cách mới để học tiếng Anh)
C. Software Programmes (Các chương trình phần mềm)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Trong thời đại công nghệ, bạn có thể tận dụng những ứng dụng mới mà rất hữu ích để học tiếng Anh.
Một cách để tải những bài học số miễn phí và đặt chúng trong ứng dụng đa phương tiện hoặc những thiết bị di động tương tự. Sau đó bạn có thể lắng nghe và học ở bất kỳ đâu bởi vì những thiết bị này có thể mang đi.
Nhiều thiết bị có những ứng dụng mà sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói. Công nghệ này có phép sử dụng từ điển điện tử ở dạng nói. Bạn có thể thấy những chữ trên màn hình và nghe chúng được phát (nói) ra. Những thiết bị khác có thể có những danh sách chữ, bài tập, bài kiểm tra và trò chơi.
Cũng có những phần mềm mà có thể giúp cải thiện phát âm của bạn. Bạn có thể chọn thực hành với những người nói tiếng Anh bản địa khác nhau. Vài phần mềm học tiếng Anh có sự lựa chọn giọng và giới tính của người nói. Phần mềm này có thể được dùng với những loại ứng dựng đa phương tiện khác nhau.
Nhiều thiết bị di động điện tử có thể hoạt động như một máy ghi âm hoặc máy chụp hình. Chúng có thể được dùng đế ghi âm bài nói tiếng Anh trong đời thực, bài học, bài hát hoặc phim tiếng Anh từ tivi hoặc Internet. Đây cũng là cách hay để học tiếng Anh bởi vì những bài ghi âm này có thể được dùng đi dùng lại.
Công nghệ mới mở ra những cách học mới. Chọn một thiết bị mà phù hợp với cách học của bạn. Điều này sẽ làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng hơn, nhanh hơn, hiệu quả hơn và vui hơn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B. New Ways to Learn English (Cách mới để học tiếng Anh)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Read the text again. Answer the following questions.
(Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)
1. How convenient are digital lessons?
(Những bài học số thuận tiện như thế nào?)
2. What can you do with speaking electronic dictionaries?
(Bạn làm gì với những từ điển điện tử nói?)
3. How can software help improve your pronunciation?
(Phần mềm giúp cải thiện phát âm của bạn như thế nào?)
4. How can English learners use mobile devices as recorders or cameras?
(Người học tiếng Anh có thể sử dụng thiết bị di động như máy ghi âm hoặc máy ảnh như thế nào?)
5. Why do you need to choose a device that suits your learning style?
(Tại sao bạn cần chọn một thiết bị mà phù hợp với cách học của bạn?)
Lời giải chi tiết:
1. We can download them on mobile devices and study anywhere.
(Chúng ta có thể tải chúng lên những thiết bị di động và học ở bất kỳ đâu.)
2. We can see words on the screen and hear them spoken.
(Chúng ta có thể thấy những từ trẽn màn hình và nghe chúng được đọc.)
3. We can choose to practice with native English speakers of different accents and general.
(Chúng ta có thể chọn thực hành với người nói tiếng Anh bản địa với giọng và giới tính khác nhau.)
4. They can use them to record real-life English speeches, lessons, songs or English language films from television or the Internet.
(Họ có thể sứ dụng chúng để ghi âm bài nói tiếng Anh ờ đời thực, bài học, bài hoặc phim tiếng Anh từ ti vi hoặc Internet.)
5. Because it will make learning English easier, faster, more effective and more enjoyable.
(Bởi vi nó sẽ làm cho việc học tiếng Anh dễ hơn, nhanh hơn, hiệu quả hơn và vui hơn.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Discuss in pairs / groups.
(Thảo luận theo cặp/ nhóm.)
How can school students use personal electronic devices to learn English?
(Những học sinh trong trường sứ dụng những thiết bị điện tử cá nhân để học tiếng Anh như thế nào?)
Lời giải chi tiết:
I have an old mobile phone. I use it for communication only. Some of my classmates have more modern smartphones and laptops. So they use these devices to record materials, look up new words, download and store digital lessons and practice. The devices help them improve their pronunciation and vocabulary.
Tạm dịch:
Tôi có một điện thoại di dộng đời cũ. Tôi dùng nó để trò chuyện thôi. Vài bạn lớp tôi có điện thoại thông minh và máy tính xách tay hiện đại hơn. Vì vậy họ sử dụng những thiết bị này để ghi âm bài học, tra từ mới, tải và lưu trữ bài học và thực hành. Những thiết bị này giúp họ cải thiện phát âm và từ vựng.
Speaking
Go digital (Tiến tới số hóa)
Bài 1
Video hướng dẫn giải
1. Look at some arguments in favour of using electronic devices in learning. Match arguments 1-4 with explanations a-d.
(Nhìn vào bài tranh luận về việc sử dụng thiết bị điện tử để học tập. Nối những tranh luận 1-4 với phần giải thích a - d.)
1. Electronics or electronic devices make my school life much easier and more enjoyable. 2. Electronics make learning and teaching faster, easier and better. 3. Students can relax during break time by listening to music, texting, chatting or playing games on their smartphones. 4. Electronics make students' backpacks lighter. |
A. Students can replace the weight of papers and textbooks with a tablet that has notes and assignments, and allows access to online textbooks. B. Electronic devices help students look up information, take notes, write papers and submit them to teachers. They allow teachers to prepare lessons and grade papers. C. Surveys show that ninety per cent of people that listen to music before working on essays or projects have better results. D. I dislike homework, but I have fun when I do it on a tablet. My handwriting is horrible, so typing makes it easier for me and my teacher, because I can change anything and my teacher can read what is written. |
Lời giải chi tiết:
1 - d |
2 - b |
3 - c |
4 - a |
1. Electronics or electronic devices make my school life much easier and more enjoyable.
(Các thiết bị điện tử làm cho cuộc sống ở trường tôi dễ dàng hơn và vui hơn.)
=> d. I dislike homework, but I have fun when I do it on a tablet. My handwriting is horrible, so typing makes it easier for me and my teacher, because I can change anything and my teacher can read what is written.
(Tôi không thích bài tập về nhà, nhưng tôi vui khi làm nó trên máy tính bảng. Chữ tôi xấu, vì thế đánh máy làm cho tôi và giáo viên dễ dàng hơn bởi vì tôi có thể thay đối bất kỳ cái gì và giáo viên của tôi có thế đọc những gì tôi viết.)
2. Electronics make learning and teaching faster, easier and better.
(Điện tử làm cho việc học và dạy nhanh hơn, dễ dàng hơn và tốt hơn.)
=> b. Electronic devices help students look up information, take notes, write papers and submit them to teachers. They allow teachers to prepare lessons and grade papers.
(Những thiết bị điện tử giúp học sinh tra cứu thông tin, ghi chú, viết bài và nộp chúng cho giáo viên. Chúng cho phép giáo viên chuấn bị bài học và chấm bài.)
3. Students can relax during break time by listening to music, texting, chatting or playing games on their smartphones.
(Học sinh có thể thư giãn trong giờ giải lao bằng cách nghe nhạc, nhắn tin, trò chuyện hay chơi trò chơi trên điện thoại di động.)
=> c. Surveys show that ninety per cent of people that listen to music before working on essays or projects have better results.
(Những khảo sát cho thấy rằng 90% người nghe nhạc trước khi viết bài luận hay dự án có kết quả tốt hơn.)
4. Electronics make students’ backpacks lighter.
(Các thiết bị điện tử làm cho ba lô học sinh nhẹ hơn.)
=> a. Students can replace the weight of papers and textbooks with a tablet that has notes and assignments, and allows access to online textbooks.
(Học sinh có thể thay thế cân nặng của vở và sách giáo khoa với một máy tính bảng mà có ghi chú và bài tập và cho phép truy cập vào sách giáo khoa.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Work in pairs. Read the arguments and explanations in again. Decide on the two most effective ways of using electronic devices. Explain why.
(Làm theo cặp. Đọc lại những tranh luận và giải thích trong phần 1. Quyết định hai cách hiệu quả nhất để sử dụng thiết bị điện tử. Giải thích tại sao.)
1. The two most effective ways of using electronics are _________ because _________.
2. We think / believe _________ is an effective way of using _________ because _________.
3. In my opinion, _________.
Lời giải chi tiết:
1. The two most effective ways of using electronics are typing and preparing the lesson because students can change anything in their writing and teachers can prepare the lessons and grade, papers.
(Hai cách sử dụng điện tử hữu ích nhất là đánh máy và chuẩn bị bài học bởi vì học sinh có thể thay đổi bất kỳ cái gì trong bài viết và giáo viên có thể chuẩn bị bài học và chấm bài.)
2. We think/believe listening to music is an effective way of using electronic devices because listening to music before working on essays and projects help people, have better results.
(Chúng tôi nghĩ rằng nghe nhạc là một cách hiệu quả khi sử dụng thiết bị điện tử bởi vì nghe nhạc trước khi làm bài tiểu luận hoặc dự án giúp người ta có kết quả tốt hơn.)
3. In my opinion, electronics make students’ backpack lighter.
(Theo tôi, các thiết bị điện tử làm cho ba lô của học sinh nhẹ hơn.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Work in pairs. Discuss how useful electronic devices are in learning, using the arguments in 1.
(Làm theo cặp. Thảo luận xem những thiết bị điện tử hữu ích như thê nào trong việc học, sử dụng tranh luận trong phần 1.)
Student A: I think electronics make school life easier and more enjoyable.
(Học sinh A: Tôi nghĩ rằng các thiết bị điện tử làm cho cuộc sống trong trường học dễ dàng hơn và vui hơn.)
Student B: Exactly. Students who hate homework can have fun doing it on tablets.
(Học sinh B: Chính xác. Những học sinh ghét bài tập về nhà có thể vui khi làm bài tập trên máy tính bảng.)
Student A: And when they type on tablets they can change or add more things any time they want.
(Học sinh A: Và khi họ đánh máy trên máy tính bảng, họ có thể thay đổi hoặc thêm nhiều thứ bất kỳ khi nào họ muốn.)
Lời giải chi tiết:
Student A: Yes. Besides, surveys show that 90 % of people that listen to music before working have better results.
(Đúng vậy. Bên cạnh đó, khảo sát cũng cho thấy 90% người nghe nhạc trước khi làm việc sẽ đạt kết quả tốt hơn.)
Student B: How amazing! And those devices also make our backpacks lighter.
(Thật kì diệu! Và những thiết bị đó cxung giúp ba lô của chúng ta nhẹ hơn.)
Student A: Of course. Instead of bringing lots of books and pens, we just need one tablet with one digital pen.
(Đương nhiên rồi, thay vì đem nhiều sách và bút bây giờ chúng ta chỉ cần một chiếc máy tính bảng và bút kĩ thuật thôi.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Work in groups. Answer the following questions. Note down your partners'answers and report them to the class.
(Làm theo nhóm. Trả lời những câu hỏi sau. Ghi chú câu trả lời của bạn em và báo cáo cho lớp.)
1. What electronic devices do you have?
(Bạn có thiết bị điện tử nào?)
2. How often do you bring them to school?
(Bạn thường mang đến trường như thế nào?)
3. How useful are they for your learning?
(Nó hữu ích như thế nào cho việc học của bạn?)
Lời giải chi tiết:
1. I have a smartphone.
(Tôi có một chiếc điện thoại thông minh.)
2. I bring it to school everyday.
(Tôi mang đến trường mỗi ngày.)
3. It’s very useful for my learning. I use it to look up new words.
(Nó rất hữu ích tôi dùng nó để tra từ điển.)
Listening
Triple “E” at your fingertips (Ba âm “E” ở đầu ngón tay bạn)
Bài 1
Video hướng dẫn giải
1. Look at the pictures and read the caption below these pictures. What are the students doing? What do you think you are going to listen about?
(Nhìn vào hình và đọc chú giải bên dưới hình. Những học sinh đang làm gì? Em nghĩ mình sẽ nghe gì?)
Lời giải chi tiết:
The students are using computers for studying and playing games.
(Học sinh đang sử dụng máy vi tính để học và chơi điện tử.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Listen to a teacher giving instructions on how to use online English language materials. Decide if the statements are true (T) or false (F).
(Nghe giáo viên đưa ra hướng dẫn về cách sử dụng bài học tiếng Anh trực tuyến. Quyết định các câu đúng (T) hay sai (F).)
|
T |
F |
1. The speaker thinks the students never get tired of things like books, blackboards, cassettes and CD players. |
|
|
2. Triple ‘E' means ‘Easy Effective English'. |
|
|
3. You just type some key words and click on the search engine button to see hundreds of websites. |
|
|
4. Very few sites offer exciting lessons, activities and quizzes for English learners of all ages and levels. |
|
|
5. There are sites where you record your own voice and listen to yourself. |
|
|
Phương pháp giải:
Audio Script:
Well, I guess sometimes you may feel disappointed by your bad grades and get tired of things like books, blackboards, cassettes and CD players.
No worries. I’ll show you how to learn English easily and effectively just with your fingertips. Have you heard of Triple ‘E’? It means Easy Effective English.
How can learning English be easy but effective? The secret is so simple: use electronic devices to access and take advantage of online English language materials.
There are many good websites on the Internet. All you need to do is type some keywords and click on the search engine button. Instantly, you see hundreds of webpage on the screen and open the ones you like.
Many sites offer exciting lessons, activities and quizzes for English learners of all ages and levels. There are pictures, games and explanations, which are useful for learning vocabulary and grammar.
Do you want to improve your listening, speaking and pronunciation? Practise online with native speakers. Choose the sites where you can record your own voice and listen to yourself. Everything is so fast and convenient. Just one click away.
Obviously, technology has made learning English easy and efficient and increased your chance of success.
Dịch bài nghe:
Tôi đoán đôi khi bạn có thể cảm thấy thất vọng bởi điểm kém và cảm thấy mệt mỏi với những thứ như sách, bảng đen, cassette và máy nghe đĩa CD.
Đừng lo lắng. Tôi sẽ chỉ cho bạn cách học tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả chỉ bằng đầu ngón tay của bạn. Bạn đã nghe nói về Triple ‘E’ chưa? Nó có nghĩa là tiếng Anh hiệu quả dễ dàng.
Làm thế nào để học tiếng Anh dễ dàng nhưng hiệu quả? Bí mật rất đơn giản: sử dụng các thiết bị điện tử để truy cập và tận dụng các tài liệu tiếng Anh trực tuyến.
Có rất nhiều trang web tốt trên Internet. Tất cả những gì bạn cần làm là nhập một số từ khóa và nhấp vào nút công cụ tìm kiếm. Ngay lập tức, bạn sẽ thấy hàng trăm trang web trên màn hình và mở những trang web bạn thích.
Nhiều trang web cung cấp các bài học, hoạt động và câu đố thú vị cho người học tiếng Anh ở mọi lứa tuổi và trình độ. Có những hình ảnh, trò chơi và giải thích, mà vòng cung hữu ích cho việc học từ vựng và ngữ pháp.
Bạn có muốn cải thiện khả năng nghe, nói và phát âm của mình không? Thực hành trực tuyến với người bản ngữ. Chọn các trang web nơi bạn có thể ghi âm giọng nói của chính mình và lắng nghe bản thân. Mọi thứ đều rất nhanh và tiện lợi. Chỉ cần một cú nhấp chuột.
Rõ ràng, công nghệ đã làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả và tăng cơ hội thành công của bạn.
Lời giải chi tiết:
1. F |
2. T |
3. T |
4. F |
5. T |
1. F
The speaker thinks the students never get tired of things like books, blackboards, cassettes and CD players.
(Người diễn giả nghĩ rằng học sinh không bao giờ mệt về những thứ như sách, bảng đen, cassette, máy phát CD.)
2. T
Triple E means Easy Effective English.
(Ba chữ "E" có nghĩa là "Tiếng Anh hiệu quả dễ dàng".)
3. T
You just type some key words and click on the search engine button to see hundreds of websites.
(Bạn chỉ đánh vài từ khóa và nhấp vào nút công cụ tìm kiếm để xem hàng trăm website.)
4. F
Very few sites offer exciting lessons, activities and quizzes for English learners of all ages and levels.
(Rất ít trang web đưa ra những bài học, những hoạt động và những câu đố gây phấn khích cho người học tiếng Anh ở tất cả độ tuổi và cấp độ.)
5. T
There are sites where you record your own voice and listen to yourself.
(Có những trang web mà bạn ghi âm được giọng của mình và nghe được chính giọng của bạn.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Listen again and complete the following sentences by writing no more than three words.
(Nghe lại và hoàn thành những câu sau bằng cách viết không hơn 3 từ.)
1. I'll show you how to learn English (1) _________ just with your fingertips.
2. The secret is so simple: use electronic devices to (2) _________ advantage of online English language materials.
3. There are pictures, games and explanations, which are useful for (3) _________ and grammar.
4. To improve your listening, speaking and pronunciation, practise online with (4) _________.
5. Technology has made learning English easy and efficient and increased your (5) _________.
Lời giải chi tiết:
1. easily and effectively |
2. access and take |
3. learning vocabulary |
4. native speakers |
5. chance of success |
|
1. I'll show you how to learn English easily and effectively just with your fingertips.
(Mình sẽ chỉ cho bạn cách học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả chỉ với những đầu ngón tay của bạn.)
2. The secret is so simple: use electronic devices to access and take advantage of online English language materials.
(Bí mật quá đơn giản: sử dụng thiết bị điện tử để truy cập và tận dụng những bài học tiếng Anh trực tuyến.)
3. There are pictures, games and explanations, which are useful for learning vocabulary and grammar.
(Có những hình ảnh, trò chơi và lời giải thích mà hữu ích cho việc học từ vựng và ngữ pháp.)
4. To improve your listening, speaking and pronunciation, practise online with native speakers.
(Để cải thiện việc nghe, nói và phát âm, hãy thực hành trực tuyến với những người bản xứ.)
5. Technology has made learning English easy and efficient and increased your chance of success.
(Công nghệ làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả và tăng cơ hội thành công.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Work in groups. Ask and answer the question. What do you think of studying English with modern technology? Explain your opinion.
(Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi. Bạn nghĩ gì về việc học tiếng Anh với công nghệ hiện đại? Giải thích ý kiến của bạn.)
Lời giải chi tiết:
Using modern technology helps me learn English more easily and effectively. I can use a computer to look up new words. I can learn speaking and listening by accessing online English materials. I can read English newspaper on the Internet.
Tạm dịch:
Việc sử dụng công nghệ hiện đại giúp tôi học tiếng Anh dễ dàng vả hiệu quả hơn. Tôi có thể sử dụng máy tính để tra từ mới. Tôi có thể học nói và nghe bằng cách truy cập những bài học tiếng Anh trực tuyến. Tôi có thể đọc báo tiếng Anh trên Internet.
Writing
Using electronic devices in learning
(Sử dụng thiết bị điện tử trong việc học)
Bài 1
Video hướng dẫn giải
1. Look at the pictures of people using electronic devices. Think about one advantage and one disadvantage of using these devices in the classroom. Write them down and exchange your ideas with your partner.
(Nhìn vào những hình ảnh về người mà sử dụng thiết bị điện tử. Nghĩ về một thuận lợi và một bất lợi về việc dùng thiết bị này trong lớp học. Viết chúng ra và trao đổi ý kiên với bạn bè.)
Lời giải chi tiết:
Using computer help us learn lessons effectively with explanation, sounds and pictures.
(Sử dụng máy vi tính giúp chúng ta học bài hiệu quả với phần diễn giải, âm thanh và hình ảnh.)
The computer makes our eyes tired.
(Máy vi tính làm mắt chúng ta mỏi mệt.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Read the following sentences about some advantages and disadvantages of using electronic devices in learning. Write A if it is an advantage or D if it is a disadvantage. Do you have a different opinion? Tell your partner.
(Đọc những câu sau về vài thuận lợi và bất lợi của việc sử dụng thiết bị điện tử trong học tập. Viết A nêu là thuận lợi, viết D nêu là bất lợi. Bạn có ý kiên khác không? Hãy nói với bạn em.)
1. _______ Electronic devices distract students from their studies: students may play games, text, chat and cheat (type the questions and search for answers on the Internet).
2. _______ They help students communicate with each other or relax by listening to music and playing games when they are bored and tired of studying.
3. _______ Students have access to inappropriate information, videos and pictures, spend many hours reading and watching, and forget about their projects or assignments.
4. _______ Students study better by using helpful learning apps on smartphones, laptops, tablets and other media players (dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps).
5. _______ Students might take embarrassing pictures of others, share them on the Internet or use them to demand money or force people to do things for them.
6. _______ Electronic devices can be used for research and study, and for storing information and textbooks. This can save time and make students' backpacks lighter.
Lời giải chi tiết:
1. D |
2. A |
3. D |
4. A |
5. D |
6. A |
1 – D. Electronic devices distract students from their studies: students may play games, text, chat and cheat (type the questions and search for answers on the Internet).
(Thiết bị điện tử làm học sinh sao nhãng khỏi việc học: học sinh có thể chơi trò chơi,nhắn tin, trò chuyện và gian lận (đánh câu hỏi và tìm câu trả lời trên Internet.)
2 – A. They help students communicate with each other or relax by listening to music and playing games when they are bored and tired of studying.
(Chúng giúp cho học sinh trò chuyện với nhau hoặc thư giãn bằng cách nghe nhạcvà chơi trò chơi khi họ chán và mệt mỏi vì học.)
3 – D. Students have access to inappropriate information, videos and pictures, spend many hours reading and watching, and forget about their projects or assignments.
(Học sinh truy cập những thông tin, video và hình ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của họ.)
4 – A. Students study better by using helpful learning apps on smartphones, laptops, tablets and other media players (dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps).
(Học sinh học tốt hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác (từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác.)
5 – D. Students might take embarrassing pictures of others, share them on the Internet or use them to demand money or force people to do things for them.
(Học sinh có thế chụp những bức hình xấu hổ của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng để tống tiền hoặc bắt người khác làm gì cho họ.)
6 – A. Electronic devices can be used for research and study, and for storing information and textbooks. This can save time and make students' backpacks lighter.
(Thiết bị điện tử có thể được dùng để nghiên cứu và học tập và để lưu trữ thông tin và sách giáo khoa. Điều này có thể tiết kiện thời gian và làm cho ba lô của sinh nhẹ hơn.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Read the following text about the disadvantages of using electronic devices in class. Underline the words / phrases the writer uses to link the ideas in 2 together.
(Đọc bài văn sau về những bất lợi của việc sử dụng thiết bị điện tử trong lớp học. Gạch dưới những từ/cụm từ mà tác giả sử dụng để liên kết những ý trong mục 2 cùng nhau.)
I do not support the use of personal electronic devices in learning because I see a lot of their disadvantages.
First of all, electronic devices distract students from their studies. Many students may play games, text, chat and cheat on their smartphones or tablets. They can go on the Internet, type questions and search for answers.
Second, when students use the Internet, they have access to inappropriate information, videos and pictures. They may spend many hours reading and watching, forgetting about their projects or assignments.
Last but not least, students might take embarrassing pictures of others, share them on the web or use them to demand money or force people to do things for them.
In conclusion, personal electronic devices may bring more harm than good to students. I suggest that teachers ban or limit their use in the classroom.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Tôi không ủng hộ việc dùng những thiết bị điện tử cá nhân trong việc học bởi vì tôi thấy nhiều bất lợi của chúng.
Trước hết, thiết bị điện tử làm học sinh sao nhãng khỏi việc học. Nhiều học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận trên điện thoại thông minh và máy tính bảng của chúng. Chúng có thể truy cập Internet, đánh câu hỏi và tìm câu trả lời.
Thứ hai là, khi học sinh sử dụng Internet, chúng truy cập những thông tin, video và ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của chúng.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, học sinh có thể chụp những bức hình đầy lúng túng của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng đề tống tiền hoặc bắt người khác làm gì cho chúng.
Kết luận là, thiết bị điện tử cá nhân có thể mang đến nhiều điều hại hơn là tốt cho học sinh. Tôi đề nghị những giáo viên cấm hoặc hạn chế việc học sinh sử dụng chúng trong lớp học.
Lời giải chi tiết:
* Các từ liên kết: First of all (đầu tiên), Second (thứ hai), Last but not least (cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng), In conclusion (kết luận)
I do not support the use of personal electronic devices in learning because I see a lot of their disadvantages.
First of all, electronic devices distract students from their studies. Many students may play games, text, chat and cheat on their smartphones or tablets. They can go on the Internet, type questions and search for answers.
Second, when students use the Internet, they have access to inappropriate information, videos and pictures. They may spend many hours reading and watching, forgetting about their projects or assignments.
Last but not least, students might take embarrassing pictures of others, share them on the web or use them to demand money or force people to do things for them.
In conclusion, personal electronic devices may bring more harm than good to students, suggest that teachers ban or limit their use in the classroom.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Read the sentences in 2 again. Use them to write a short text about the advantages of using electronic devices in learning.
(Đọc các câu trong mục 2 lần nữa. Sử dụng chúng để viết một bài văn ngắn về thuận lợi của sử dụng thiết bị điện tử trong việc học.)
OUTLINE
Introduction: Today personal electronic devices have become popular in every field of life. I believe using them in learning is beneficial because they have a lot of advantages.
Body:
They can be used to get information or update knowledge.
Students can learn better because electronic devices have a lot of applications to support learning.
Electronic devices help students communicate with their teachers and friends more quickly.
Conclusion: In short, personal electronic devices can provide students with a lot of benefits. However, students should be instructed to use them correctly and suitably by teachers and parents.
Lời giải chi tiết:
I strongly support the use of personal electronic devices in learning because I see a lot of advantages.
First of all, they can be used for both research and study purpose. Students can use a computer to download and store information and textbooks. This can help them save learning time and make their backpacks lighter.
Secondly, students can study better with modern technology because there are many useful learning applications on smartphones, laptop, tablets and other media players such as dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps.
Last but not least, mobile devices can help students communicate with each other or relax by listening to music and playing games when they are bored or tired of studying.
In conclusion, personal electronic devices bring more good than harm to students. I suggest that teachers allow and encourage the use of these devices in learning both inside and outside of class.
Tạm dịch:
Tôi ủng hộ mạnh mẽ việc sử dụng thiết bị điện tử cá nhân trong việc học bởi vì tôi thấy nhiều lợi ích.
Trước hết, chúng có thể được sử dụng cho cả việc nghiên cứu và học tập. Học sinh sử dụng chúng để tải và lưu trữ thông tin và sách giáo khoa. Điều này giúp chúng tiết kiệm thời gian học tập và làm cho ba lô chúng nhẹ hơn.
Thứ hai, học sinh học tốt hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác như là từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, thiết bị điện tử cá nhân mang đến nhiều điều tốt hơn là hại cho học sinh. Tôi đề nghị rằng giáo viên nên cho phép và khuyến khích việc sử dụng những thiết bị này trong và ngoài lớp.
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.