Pronunciation
Video hướng dẫn giải
1. Put the following two-syllable words in the correct columns according to their stress patterns.
(Đặt những từ hai âm tiết sau vào đúng cột theo kiểu nhấn âm tiết của chúng.)
symbol |
challenge |
workforce |
letter |
infect |
army |
healthcare |
income |
improve |
complete |
suggest |
become |
Stress on first syllable |
Stress on second syllable |
- - - - - |
- - - - - |
Lời giải chi tiết:
Stress on first syllable (Trọng âm ở âm tiết thứ nhất) |
Stress on second syllable (Trọng âm ở âm tiết thứ hai) |
symbol letter healthcare challenge income workforce army |
complete infect suggest improve become |
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Listen and repeat the words.
(Nghe và lặp lại những từ sau.)
symbol |
challenge |
workforce |
letter |
infect |
army |
healthcare |
income |
improve |
complete |
suggest |
become |
Vocabulary
Video hướng dẫn giải
Decide which words in brackets best complete the sentences.
(Quyết định chọn những từ trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau.)
1. Much has to be done to achieve (gender equality / gender inequality) in employment opportunities.
2. Employers give (challenge / preference) to university graduates.
3. People have (encouraged / eliminated) poverty and hunger in many parts of the world.
4. Both genders should be provided with equal (rights / incomes) to education, employment and healthcare.
5. Internet (access / development) is available everywhere in this city.
6. A person looking after someone who is sick, disabled or old at home is a (caretaker / housekeeper).
7. We should not allow any kind of (discrimination / education) against women and girls.
8. People in this country have made good (wage / progress) in eliminating domestic violence.
Lời giải chi tiết:
1. gender equality |
2. preference |
3. eliminated |
4. rights |
5. access |
6. caretaker |
7. discrimination |
8. progress |
|
1. Much has to be done to achieve gender equality in employment opportunities.
(Nhiều việc phải được thực hiện để đạt được bình đẳng giới trong cơ hội việc làm.)
gender equality (n.p): bình đẳng giới
2. Employers give preference to university graduates.
(Những người chủ ưu tiên cho những người tốt nghiệp đại học.)
preference (n): sự ưu tiên
3. People have eliminated poverty and hunger in many parts of the world.
(Người ta đã giảm bớt sự nghèo khổ và đói trong nhiều phần của thế giới.)
eliminated (v): giảm bớt
4. Both genders should be provided with equal rights to education, employment and healthcare.
(Cả hai giới tính nên được cung cấp những quyền bình đẳng cho giáo dục, công việc vã y tế.)
rights (n): quyền
5. Internet access is available everywhere in this city.
(Truy cập Internet có sẵn ở mọi nơi trong thành phố này.)
access (v): truy cập
6. A person looking after someone who is sick, disabled or old at home is a caretaker.
(Một người chăm sóc cho ai đó bị bệnh, tàn tật hoặc già ở nhà là người trông nom nhà.)
caretaker (n): người trông nom nhà
7. We should not allow any kind of discrimination against women and girls.
(Chúng ta không nên cho phép bất kỳ loại phân biệt nào chống lại phụ nữ và các bé gái.)
discrimination (n): sự phân biệt
8. People in this country have made good progress in eliminating domestic violence.
(Người trong quốc gia này có tiến bộ tốt trong việc xóa bỏ bạo hành gia đình.)
progress (n): quá trình
Grammar
Video hướng dẫn giải
1. Choose the correct passive forms a-f to complete the sentences 1-6.
(Chọn thể bị động đúng a - f để hoàn thành câu từ 1 - 6.)
a. may be asked c. can be seen e. must be written |
b. should not be allowed d. might be postponed f. should be made |
1. The entire lake __________ from their flat on the 7th floor.
2. Efforts __________ to offer all children equal access to education.
3. Our teacher told us that all of our assignments __________ in ink.
4. The afternoon meeting __________ because three of the five committee members are unable to attend.
5. My brother __________ to join the police forces.
6. Children __________ to play violent video games.
Phương pháp giải:
a. may be asked: có thể được yêu cầu
b. should not be allowed: không nên được ho phép
c. can be seen: có thể được nhìn thấy
d. might be postponed: có thể bị trì hoãn
e. must be written: phải được viết
f. should be made: nên được làm
Lời giải chi tiết:
1.c |
2.f |
3.e |
4.d |
5.a |
6.b |
1. The entire lake can be seen from their flat on the 7th floor.
(Toàn bộ hồ có thể được nhìn thấy từ căn hộ của họ ở tầng 7.)
2. Efforts should be made to offer all children equal access to education.
(Nỗ lực nên được thực hiện để đem đến cho tất cả trẻ em quyền tiếp cận công bằng đến giáo dục.)
3. Our teacher told us that all of our assignments must be written in ink.
(Giáo viên của chúng tôi nói với chúng tôi rằng tất cả bài tập về nhà phải đươc viết bằng mực.)
4. The afternoon meeting might be postponed because three of the five committee members are unable to attend.
(Họp buổi chiều có thể bị hoãn lại bởi vì 3 trong số thành viên đại biểu không thể đến dự.)
5. My brother may be asked to join the police forces.
(Em tôi có thể được yêu cầu tham gia vào lực lượng cảnh sát.)
6. Children should not be allowed to play violent video games.
(Bọn trẻ không nên được phép chơi những trò chơi video bạo lực.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Rewrite the following sentences, using the passive voice.
(Viết lại những câu sau, sử dụng thể bị động.)
1. Each student must write an essay on gender equality.
(Mỗi học sinh phải viết một bài luận về bình đẳng giới.)
2. They can open this exit door in case of emergency.
(Họ có thể mở cửa thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp.)
3. They should give men and women equal pay for equal work.
(Họ nên trả lương cho đàn ông và phụ nữ bằng nhau.)
4. They might give my mother an award.
(Họ có thể trao cho mẹ tôi một phần thưởng.)
5. The Vietnamese government will make more progress in gender equality.
(Chính phủ Việt Nam sẽ có nhiều tiến bộ trong bình đẳng giới.)
6. People may consider obesity a serious health problem.
(Người ta xem béo phí là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.)
Lời giải chi tiết:
1. An essay on gender must be written (by each student).
(Mỗi học sinh phải viết một bài luận về bình đẳng giới.)
2. This exit door can be opened in case of emergency.
(Cửa thoát hiểm có thể được mở trong trườnq hợp khẩn cấp.)
3. Men and women should be given equal pay for equal work.
(Đàn ông và phụ nữ nền được trả lương công bằng cho cùng công việc.)
4. My mother might be given an award.
(Mẹ tôi sẽ được trao một phần thưởng.)
5. More progress will be made (by the Vietnamese government) in gender equality.
(Càng nhiều tiến bộ sẽ được thực hiện (bởi chính phủ Việt Nam) trong việc bình đẳng giới.)
6. Obesity may be considered a serious health problem.
(Bệnh béo phì có lẽ được xem như là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.)
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.