Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Reading

Video hướng dẫn giải

Gender equality in employment 

(Bình đẳng giới trong việc làm)

1. Look at the symbols. What do they stand for?

(Nhìn vào những ký hiệu. Chúng thay thế cho cái gì?)

Lời giải chi tiết:

They are the symbols of genders, gender equality and gender discrimination. 

(Chúng là những ký hiệu của giới tính, bình đẳng giới và phân biệt giới tính.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Match each of the words with its meaning. Use a dictionary if necessary.

(Nối mỗi từ với nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần.)

1. preference (n)

2. sue (v)

3. pursue (v)

4. loneliness (n)

5. limitation (n)

a. the state of feeling sad and alone

b. the act of controlling something; a restriction

c. a greater interest in someone / something than someone / something else

d. bring somebody to court because they have done something harmful to you

e. follow a course or activity in an effort to gain something

Lời giải chi tiết:

1 - c

2 - e

3 - d

4 - b

5 - a

1 - c: preference - a greater interest in someone/something than someone/something else

(ưu tiên, ưu đãi, sở thích - một sự quan tâm lớn hơn về ai đó/cái gì đó hơn ai đó/ cải gì đó khác)

2 - e: sue - bring somebody to court because they have done something harmful to you

(kiện - mang ai đó ra tòa bởi vì họ làm gì đó mà gây hại cho bạn)

3 - d: pursue - follow a course or activity in an effort to gain something

(theo đuổi - theo một khóa học hoặc nỗ lực trong một hoạt động để đạt cái gì đó)

4 - b: loneliness - the state of feeling sad and alone cô đơn

(cô đơn - tình trạng cảm thấy buồn và cô đơn)

5 - a: limitation - the act of controlling something; a restriction

(giới hạn - hành động kiểm soát cái gì, một hạn chế)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Quickly read the text. Choose the best title for it.

(Đọc nhanh bài đọc. Chọn tiêu đề hay nhất cho bài đọc.) 

As a young girl, Brenda Berkman always dreamt of becoming a firefighter, although she was aware of gender preference in favour of boys. In 1977, she applied for a firefighter’s position at the New York City Fire Department (FDNY).

Even though she was a marathon runner, she failed the physical test. But Brenda didn’t give up. She sued New York City and the FDNY for gender discrimination and won. A new ‘fairer’ test was created, so she and 40 other women passed. Brenda's dream of becoming a firefighter came true. However, she and other female firefighters became the targets of laughter and anger from the co-workers and local people. They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence.  

There weren't any limitations on women’s service at FDNY. The women firefighters had to do exactly the same jobs as their male workers. To pursue a ‘man's job’ Brenda Berkman and other women had to work very hard. They paid a heavy price to win equality. They were successful and even became the subjects of a documentary called Taking the Heat in 2006.
Brenda Berkman’s story shows that gender differences cannot prevent a person from pursuing a job. Success comes to those who have enough courage and will. 

a. Brenda Berkman's Childhood (thời thơ ấu của Brenda Berkman)

b. A Woman Who Did a ‘Man's Job’ (Người phụ nữ làm công việc của đàn ông)

c. Gender Equality in Employment (Bình đẳng giới trong tuyển dụng)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Người phụ nữ làm công việc của đàn ông

Khi là một cô gái trẻ, Brenda Berkman luôn mơ về việc trở thành một lính cứu hỏa, mặc dù cô ấy nhận thức về ưu tiên giới tính dành cho nam. Vào năm 1977, cô ấy nộp đơn vào vị trí lính cứu hỏa ở ban cứu hỏa thành phố New York (FDNY).

Mặc dù cô ấy là một vận động viên marathon, nhưng cô ấy lại rớt bài kiểm tra thể lực. Nhưng Brenda không từ bỏ. Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng. Một bài kiểm tra công bằng hơn được tạo ra, vì vậy cô ấy và 40 phụ nữ khác đã đậu. Giấc mơ của Brenda trở thành lính cứu hỏa đã thành hiện thực. 

Tuy nhiên, cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đối mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.

Không có bất kỳ giới hạn nào về dịch vụ của nữ ở FDNY. Lính cứu hỏa nữ phải làm các những công việc giống của đồng nghiệp nam. Để theo đuổi công việc đàn ông Brenda và những người phụ nữ khác đã phải làm việc rất chăm chỉ. Họ đã trả giá cao để giành được sự công bằng. Họ đã thành công, bà thậm chí trở thành chủ đề của tài liệu được gọi tên là: Taking the Heat vào năm 2006.

Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn ai đó khỏi việc theo đuổi một công việc. Thành công đến với những người có đủ dũng khí và ý chí.

Lời giải chi tiết:

b. A woman who did a “Man’s job” 

(Người phụ nữ làm công việc của đàn ông)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Read the statements. Decide if they are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes.

(Đọc các câu. Quyết định chúng đúng (T), sai (F) hay không được đề cập (NG). Đánh dấu chọn vào ô đúng.)

 

T

F

NG

1. Brenda Berkman was never aware of gender preference in favour of boys.

 

 

 

2. Brenda Berkman passed the written test.

 

 

 

3. After failing the physical test, Brenda Berkman kept silent and went away.

 

 

 

4. She and other female firefighters became the targets of laughter and anger from the co-workers and local people.

 

 

 

5. They paid a heavy price to win equality.

 

 

 

6. Brenda Berkman taught at the FDNY.

 

 

 

Lời giải chi tiết:

1. F

2. NG

3. F

4. T

5. T

6. F

1. F

Brenda Berkman was never aware of gender preference in favour of boys

(Brenda Berkman không bao giờ nhận thức được công việc chỉ dành cho nam giới.)

=> F (vì cô hoàn toàn nhận thức được điều đó)

2. NG

Brenda Berkman passed the written test.

(Brenda Berkman đã thi đỗ bài thi viết.)

3. F

After failing the physical test, Brenda Berkman kept silent and went away.

(Sau khi trượt bài thi thể chất, Brenda Berkman đã giữ im lặng và bỏ đi)

=> F (cô đã đi kiện)

4. T

She and other female firefighters became the targets of laughter and anger from the co-workers and local people.

(Cô và những người phụ nữ làm nghê cứu hỏa khác trở thành mục tiêu của sự chế giễu và tức giận của đồng nghiệp và người dân)

5. T

They paid a heavy price to win equality.

(Họ đã phải trả một giá đắt để có được sự bình đẳng.)

6. NG Brenda Berkman taught at the FDNY.

(Brenda Berkman giảng dạy ở FDNY.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Read the text again. Answer the questions.

(Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)

1. What job did Brenda Berkman want to do as a young girl?

(Khi còn trẻ Brenda Berkman muốn làm nghề gì?)

2. What did she do after she failed the physical test?

(Cô làm gì sau khi trượt bài kiểm tra thể chất?)

3. How were she and other female firefighters treated?

(Cô và những người phụ nữ khác bị đối xử như thế nào?)

4. What jobs did they do at FDNY?

(Họ đã làm gì ở FDNY?)

5. What is Taking the Heat?

(Taking the Heat là gì?)

6. What does Brenda Berkman's story show?

(Câu truyện của Brenda Berkman cho thấy điều gì?)

Lời giải chi tiết:

1. She dreamt of becoming a firefighter.

(Cô mơ ước trở thành lính cứu hỏa.)

2. She sued New York City and the FDNY gender discrimination and won.

(Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng kiện.)

3. They became the targets of laughter and anger from the co-worker and local people. They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence.

(Họ trở thành mục tiêu của sự chế giễu và tức giận của đồng nghiệp và người dân. Họ không được chào đón ở các bữa ăn và phải đối mặt với sự cô đơn thâm chí là bạo lực.)

4. They had to do exactly the same jobs as all other male firefighters.

(Họ phải làm chính xác những công việc giống của đồng nghiệp nam.)

5. It is a documentary made in 2006 in which Brenda Berkman and other female firefighters were the subjects.

(Nó là một phim, tài liệu được làm vào năm 2006 mà trong đó Brenda Berkman và những nữ lính cửu hỏa khác là chủ đề.)

6. It shows that gender differences can not prevent a person from pursuing a job.

(Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy sự khác biệt giới tính không thể ngăn cản người ta theo đuổi một công việc nào đó.)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Discuss the following with a partner. 

(Thảo luận những câu sau với một bạn học.)

Should a woman do a ‘man's job’? Why/Why not?

(Một phụ nữ có nên làm việc của đàn ông không? Tại sao có? Tại sao không?)

Lời giải chi tiết:

I think that women should not do man’s work, because she will not have enough power as man to do. If she tries too much, she will be easy to get hurt.

(Tôi nghĩ rằng phụ nữ không nên làm việc của đàn ông, bởi vì cô ấy sẽ không có đủ sức mạnh như đàn ông để làm. Nếu cô ấy cố gắng quá, cô ấy sẽ dễ bị thương.)

Speaking

Video hướng dẫn giải

Equal job opportunities 

(Cơ hội việc làm bình đẳng)

1. Read the following phrases and sentences. Write A if it expresses an agreement and write D if it expresses a disagreement. Add two more expressions / sentences.

(Đọc những cụm từ và câu sau. Viết A nếu nó thể hiện đổng ý và viết D nếu nó hiện sự không đổng ý. Thêm 3 cụm từ hoặc câu.)

1. ________ I don't think that.... 

2. ________ I agree (that...). 

3. ________ Yes, but.... 

4. ________ That's true. 

5. ________ I guess so. 

6. ________ Actually, I think.... 

7. ________ 

8. ________

Lời giải chi tiết:

1. D - I don’t think that... (Tôi không nghĩ rằng...)

2. A - I agree that... (Tôi đồng ý rằng...)

3. D - Yes, but... (Vâng, nhưng...)

4. A - That’s true. (Đúng vậy.)

5. A - I guess so. (Tôi đoán.)

6. D - Actually, I think... (Thật sự tôi nghĩ...)

7. D - Sure, but... (Chắc chắn nhưng…)

8. A - Exactly. /I couldn’t agree more. (Chính xác. / Tôi đồng ý.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Work in pairs. Do you agree or disagree with the following statements? Tell your partner, using the phrases and sentences in 1.

(Làm theo cặp. Em có đồng ý hoặc không đồng ý những câu sau? Nói cho bạn em, sử dụng những cụm từ và câu trong mục 1.)

1. Men are better leaders than women.

(Đàn ông làm lãnh đạo tốt hơn phụ nữ.)

2. Women's natural roles are care-givers and housewives.

(Vai trò tự nhiên của phụ nữ làm trông nom và nội trợ.)

3. Men are traditional decision-makers and bread-winners.

(Đàn ông là người đưa ra quyết định và là trụ cột.)

4. Women are more hard-working than men although they are physically weaker.

(Phụ nữ làm việc chăm chỉ hơn đàn ông du họ yếu hơn về thể chất.)

5. Women may become trouble-makers because they are too talkative.

(Phụ nữ có thể trở thanh những kẻ gây rối vì họ quá nhiều chuyện.)

6. Men are not as good with children as women

(Đàn ông không giỏi chăm con như phụ nữ.)

Lời giải chi tiết:

1. I don’t think that men are better leaders than women.

(Tôi không nghĩ đàn ông làm nhà lãnh đạo tốt hơn phụ nữ.)

2. I don’t think that women's natural roles are care-givers and housewives.

(Tôi không nghĩ vai trò tự nhiên của phụ nữ là người trông nom nhà và nội trợ.)

3. That’s true. Men are traditional decision-makers and bread-winners.

(Thật vậy. Đàn ông là người quyết định truyền thống và là Lao động chính trong gia đình.)

4. That’s for sure. Women are more hard-working than men although they are physically weaker.

(Chắc chắn rồi. Phụ nữ chăm chỉ hơn đàn ông mặc dù họ yếu hơn về thể lực.)

5. I don’t think women may become trouble-makers because they are too talkative.

(Tôi không nghĩ phụ nữ là người gây rắc rối vì họ quá nhiều chuyện.)

6. Exactly. Men are not as good with children as women.

(Chính xác. Đàn ông không tốt với trẻ em bằng phụ nữ.)

Bài 3a

Video hướng dẫn giải

3.a. Work in groups. Discuss if you agree or disagree with the statement 'Married women should not pursue a career , using sentences 1 -6 as reasons for your agreemer or disagreement.

(Làm việc theo nhómnhóm. Thảo luận em có đồng ý hay không đồng ý với câu “Phụ nữ kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp”, sử dụng câu 1-6 như là lý do cho việc đồng ý hoặc không đồng ý của em.)

1. Women should stay at home, doing housework and looking after their husbands and children.

(Phụ nữ nên ở nhà làm việc nhà và chăm sóc chồng con.)

2. It is boring and tiring to do housework.

(Thật buồn chán và mệt mỏi khi phải làm việc nhà.)

3. Women often become passive and dependent on their husbands.

(Phụ nữ thường trở nên chủ động và phụ thuộc vào chồng họ.)

4. Women will be exhausted if they have to do two jobs: at work and at home.

(Phụ nữ sẽ bị mệt nếu họ có 2 công việc ở nơi làm và ở nhà.)

5. Women usually get less pay than men for doing the same job.

(Phụ nữ thường được trả lương ít hơn nam giới.)

6. Men should share household tasks with their wives.

(Đàn ông nên chia sẻ việc nhà với vợ mình.)

Example:

Student A: I think married women should not pursue a career. 

(Tôi nghĩ phụ nữ đã lập gia đình không nên theo đuổi sự nghiệp.)

Student B: I agree. I believe they should stay at home, doing housework and looking after their husbands and children.

(Tôi đồng ý. Tôi tin rằng họ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng con.)

Student C: Actually, I think they should continue pursuing a career. It is boring and tiring doing housework.

(Thực ra, tôi nghĩ họ nên tiếp tục theo đuổi sự nghiệp. Làm việc nhà thật nhàm chán và mệt mỏi.)

Lời giải chi tiết:

I disagree with that statement. It is boring and tiring to do housework. Men should share housework tasks with their wives. Women should have a job although women usually get less pay than men for doing the same job.

(Tôi không đồng ý câu đó. Thật chán và mệt mỏi khi làm việc nhà. Đàn ông nên chia sẻ việc này với vợ của họ. Phụ nữ nên có một công việc mặc dù phụ nữ thường nhận lương ít hơn đàn ông khi làm cùng một việc.)

Bài 3b

3.b. Note down your group's discussion. Report the results to the class.

(Viết lại thảo luận của nhóm em. Báo cáo kết quả trước cả lớp.)

Lời giải chi tiết:

Hi everyone. Now I am going to tell all of you about some of our views whether married women should pursue a career or not. Most of us disagree with that statement. It is boring and tiring to do housework. Men should share housework tasks with their wives. Women should have a job although women usually get less pay than men for doing the same job. However, there are also some students think that married women shouldn't go to work. They suppose that women are the one who will make the home, so they should focus on doing housework and taking care of children. The men should the one who shoulders the burden of the family. How about you? What’s your opinion?

Thanks for listening.

Tạm dịch:

Xin chào. Bây giờ tôi sẽ kể cho các bạn nghe về một vài quan điểm của chúng tôi về việc phụ nữ đã lập gia đình có nên theo đuổi sự nghiệp hay không? Hầu hết chúng tôi đều không đồng ý với câu nói đó. Thật chán và mệt mỏi khi làm việc nhà. Đàn ông nên chia sẻ việc này với vợ của họ. Phụ nữ nên có một công việc mặc dù phụ nữ thường nhận lương ít hơn đàn ông khi làm cùng một việc. Tuy nhiên, cũng có một vài học sinh cho là phụ nữ đã cưới không nên đi làm. Họ cho rằng phụ nữ là người sẽ lo việc nhà cửa, vì vậy họ nên tập trung vào việc nhà và chăm sóc con cái. Đàn ông nên là người gánh vác gia đình. Thế còn các bạn nghĩ sao?

Cảm ơn đã lắng nghe.

Listening

Video hướng dẫn giải

Same work - same pay 

(Cùng một công việc - cùng khoản lương)

1. Look at the picture. The man and the woman do the same work, but they look different. Why? Tell your partner.

(Nhìn vào hình. Đàn ông và phụ nữ làm cùng công việc, nhưng họ trông khác nhau. Tại sao? Nói với bạn em.)

Lời giải chi tiết:

The man looks happy but the woman looks sad because she gets less pay.

(Người đàn ông trông vui vẻ nhưng người phụ nữ trông buồn bởi vì cô ấy nhận ít lương hơn.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Listen and repeat the following words. Do you know each word's meaning? Use a dictionary if necessary.

(Nghe và lặp lại những từ sau. Em có biết nghĩa của mỗi từ không? Sử dụng từ điển nếu cần.)

1. wage (n) 

2. inequality (n) 

3. qualified (adj) 

4. affect (v) 

5. property (n) 

6. address (v) 

7. income (n) 

8. encourage (v) 

Lời giải chi tiết:

1. wage (n): lương

2. inequality (n): không công bằng, bất bình đẳng

3. qualified (adj): đủ khả năng, đủ điều kiện

4. affect (v) : ảnh hưởng

5. property (n) : tài sản

6. address (v) : giải quyết

7. income (n) : thu nhập

8. encourage (v) : khuyến khích

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Listen to the recording. Check if the following statements are true (T) or false (F). Tick the correct boxes.

(Nghe bài nghe. Kiểm tra những câu sau đúng (T) hay sai (F). Đánh dấu vào ô đúng.)

 

T

F

1. The speaker begins his talk with gender equality in job opportunities and age.

 

 

2. Wage discrimination affects women negatively.

 

 

3. Women work less than men but they earn more.

 

 

4. Married men and women spend about equal amounts of time working, but women still have to spend more time on housework.

 

 

5. Even now women are not allowed to join the army, the police forces or the fire services.

 

 

6. More and more men are now working in jobs that used to be considered suitable for women only.

 

 

Lời giải chi tiết:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. F

6. T

1. F

The speaker begins his talk with gender equality in job opportunities and age.

(Diễn giả bắt đầu bài nói với sự bình đẳng giới trong cơ hội việc làm và tuổi tác.)

2. T

Wage discrimination affects women negatively.

(Sự khác biệt mức lương ảnh hưởng tiêu cực đến phụ nữ.)

3. F

Women work less than men but they earn more.

(Phụ nữ làm ít hơn nam giới nhưng lại kiếm nhiều tiền hơn.)

4.T

Married men and women spend about equal amounts of time working, but women still have to spend more time on housework.

(Đàn ông và phụ nữ đã kết hôn dành thời gian làm việc như nhau nhưng phụ nữ vẫn phải dành nhiều thời gian để làm việc nhà hơn.)

5. F

Even now women are not allowed to join the army, the police forces or the fire services.

(Thậm chí bây giờ phụ nữ không được phép tham gia vào bất kỳ lực lượng quân đội cảnh sát hay dịch vụ cứu hỏa nào.)

6. T

More and more men are now working in jobs that used to be considered suitable for women only.

(Ngày càng nhiều nam giới làm công việc từng được cho rằng chỉ phù hợp với nữ giới.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Listen again and complete the following sentences by writing no more than three words or numbers.

(Nghe và hoàn thành những câu sau bằng cách viết không hơn 3 từ hoặc số.)

1. Wage (1) ___________ when workers are equally qualified and perform the same work, but some workers are (2) ___________ than others.

2. Women (3) ___________ of the world's work, produce 50% of the food, but earn 10% of the income and (4) ___________ of the property.

3. Many countries now allow and (5) ___________ to join the army, the police forces and the fire services.

4. More and more men are now working in jobs (6) ___________, cleaning and childcare.

Lời giải chi tiết:

1. discrimination happens

2. paid more

3. perform 66%

4. own 1%

5. encourage women

6. like nursing

1. Wage discrimination happens are equally qualified and perform the same work, but some workers are paid more than others

(Phân biệt tiền lương xảy ra là khi nhân viên có học vấn như nhau và làm cùng một công việc, nhưng vài nhân viên được trả lương nhiều hơn những nhân viên khác.)

2. Women perform 66% of the world's work, produce 50% of the food, but earn 10% of the income and  own 1% of the property.

(Phụ nữ làm 66% công việc của thế giới, sản xuất 50% thực phẩm nhưng chỉ kiếm được 10% thu nhập và sở hữu 1% tài sản.)

3. Many countries now allow and encourage women to join the army, the police forces and the fire services.

(Nhiều quốc gia bây giờ cho phép và khuyến khích phụ nữ nhập ngũ, gia nhập lực lượng cảnh sát và các dịch vụ cứu hỏa.)

4. More and more men are now working in jobs like nursing cleaning and childcare.

(Ngày càng nhiều đàn ông làm các công việc như y tá, dọn dẹp và chăm sóc trẻ.)

Writing

Video hướng dẫn giải

Working Mothers (Công việc của mẹ) 

1. The following text about the advantages of — 3. being a working mother is missing the detailed explanations. Put the explanations (a-c) in the yellow box in the appropriate blanks (1-3).

(Bài văn sau nói về những thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm mà đang thiếu những giải thích chi tiết. Đặt những giải thích (a - c) trong khung màu vàng vào trong khoảng trống thích hợp (1 - 3).)

a. When children see how their parents work hard to support the families and share domestic responsibilities they will learn from them. Such family values as hard work, responsibilities and love are likely to pass down from generation to generation.

b. They help their husbands pay household expenses and satisfy their children's growing needs. Life is getting more and more expensive, so women's salaries are becoming important to their household budgets.

c. Experiences at work widen their knowledge and gradually mature them. Through working they discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and can find good ways to educate their children.

Advantages of being a working mother

Mothers should be greatly encouraged to work outside the home.

First, working mothers contribute to household income.

1. ____________

Second, working mothers are good educators for their children.

2. ____________

Finally, working mothers set good examples for their children.

3. ____________

Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.

Lời giải chi tiết:

1. b

2. c

3. a

Advantages of being a working mother

Mothers should be greatly encouraged to work outside the home.

First, working mothers contribute to household income. They help their husbands pay household expenses and satisfy their children's growing needs. Life is getting more and more expensive, so women's salaries are becoming important to their household budgets.

Second, working mothers are good educators for their children. Experiences at work widen their knowledge and gradually mature them. Through working they discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and can find good ways to educate their children.

Finally, working mothers set good examples for their children. When children see how their parents work hard to support the families and share domestic responsibilities they will learn from them. Such family values as hard work, responsibilities and love are likely to pass down from generation to generation.

Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.

Tạm dịch:

Thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm

Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm việc bên ngoài. Đầu tiên, những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình. Họ giúp chồng mình trả chi phí gia đình và thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của đứa trẻ. Cuộc sông ngày càng đắt đỏ vì vậy lương của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia đình của họ.

Thứ hai, những người mẹ đi làm là những người giáo dục tốt cho con trẻ. Kinh nghiệm làm việc mở rộng kiên thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành. Qua công việc, họ khám phá điểm mạnh và điểm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái. 

Cuối cùng, những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ. Khi bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào để chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ. Những giá trị gia đình như làm việc chăm chỉ, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền từ thê hệ này sang thế hệ khác.

Rõ ràng, những người mẹ nên được hỗ trợ mạnh mẽ để làm việc bên ngoài.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the text in 1 again. Complete the following outline.

(Đọc bài văn lần nữa. Hoàn thành dàn bài sau.)

Topic sentence: Mothers should be greatly encouraged to work outside the home.

A. Supporting idea 1: Working mothers contribute to household income.

Explanations:

1. They help pay household expenses and satisfy children's growing needs.

2. ____________

B. Supporting idea 2: Working mothers are good educators for their children.

Explanations:

1. Experiences at work widen their knowledge and mature them.

2. ____________

C. Supporting idea 3: Working mothers set good examples for their children.

Explanations:

1. ____________

2. Such family values as hard work, responsibilities and love pass down.

Concluding sentence: Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.

Lời giải chi tiết:

Topic sentence: Mothers should be greatly encouraged to work outside the home.

(Câu chủ đề: Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm bên ngoài.)

A. Supporting idea 1: Working mothers contribute to household income.

(A. Ý kiến hỗ trợ 1. Những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình.)

Explanations: (Giải thích)

1. They help pay household expenses and satisfy children’s growing needs.

(Họ giúp trả chi phí gia đình và thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của trẻ con.)

2. Life is getting expensive, so women’s salaries are becoming important.

(Cuộc sống ngày càng đắt đỏ vì vậy lương của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia dinh của họ.)

B. Supporting idea 2: Working mothers are good educators for their children.

(Ý kiến hỗ trợ 2. Những người mẹ đi làm là những người giáo dục tôt cho con trẻ.)

Explanations: (Giải thích)

1. Experiences at work widen their knowledge and mature them.

(Kinh nghiệm làm việc mở rộng kiến thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành.)

2. They discover strengths and weaknesses, become more knowledgeable and look for good ways to educate children.

(Họ khám phá điểm mạnh và điểm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái.)

C. Supporting idea 3: Working mothers set good examples for their children.

(Ý kiến hỗ trợ 3. Những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ.)

Explanations: (Giải thích)

1. Children see parents work hard and share domestic responsibilities, and they learn from them.

(Bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào dể chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ.)

2. Such family values as hard work, responsibilities and love pass down.

(Những giá trị gia đình như làm việc chăm chì, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền thế hệ này sang thế hệ khác.)

Concluding sentence: Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.

(Câu kết luận: Rõ ràng, các bà mẹ nên được hỗ trợ mạnh mẽ để làm việc bên ngoài gia đình.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Discuss with a partner how the following words are used in the text in 2.

(Thảo luận với một người bạn em, những từ sau được dùng trong bài văn có trong mục 2.)

• First (trước hết/ đầu tiên)

• Second (thứ hai là)

• Finally (cuối cùng là)

• Clearly (rõ ràng là)

Lời giải chi tiết:

These words are used to connect or sequence the ideas in writing.

(Những từ này được dùng để liên kết hoặc sắp xếp thứ tự trước sau  những ý trong bài viết.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Write a similar text about the disadvantages of being a working mother.

(Viết một bài tương tự về bất lợi của người mẹ đi làm.)

Disadvantages of being a working mother

(Những bất lợi khi trở thành một bà mẹ đi làm)

A. having traditional roles: housewives, housekeepers; doing housework, looking after husbands and children; caregivers for elderly people

(có các vai trò truyền thống: nội trợ, trông nhà; làm việc nhà, chăm sóc chồng con; chăm sóc người già)

B. not having enough time: men work at office, women work at office and at home; after work, do chores, take care of families, no time to relax

(không có đủ thời gian: nam làm việc tại văn phòng, nữ làm việc tại văn phòng và tại nhà; sau giờ làm việc, chăm sóc gia đình, không có thời gian để thư giãn)

C. not being good workers: tiring household chores affect work, cannot concentrate or work effectively; worry about kids and housework

(không phải là người lao động giỏi: làm việc nhà mệt mỏi ảnh hưởng đến công việc, không thể tập trung hoặc làm việc hiệu quả; lo lắng về con cái và việc nhà)

Lời giải chi tiết:

Mothers should be strongly discouraged from working outside the home.

First, women have traditional roles as housewives and housekeepers. They should stay home, doing housework and looking after their husbands and children. In extendec I families where more than two generations live together, women are also the main care­givers for elderly people.

Secondly, working mothers do not have enough time. Men’s work finish at the office, bu: women’s work is extended to their households. After an eight-hour working day, these exhausted women have to do household chores, take care of their husbands and children without having time to relax.

Finally, working mothers can not be good workers. Tiring and boring chores at home negatively affect women’s tasks in their working place. They can not concentrate or work effectively as those who do not have to worry about taking kids to school, picking them up after school and doing housework.

Clearly, mothers should not be encouraged to work outside the home. 

Tạm dịch:

Những người mẹ không nên được khuyến khích đi làm việc bên ngoài.

Đầu tiên, phụ nữ có vai trò truyền thống như là nội trợ và quản gia. Họ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng và con cái của họ. Ở những gia đình lớn mà có hơn 2 thế hệ sống cùng nhau, phụ nữ củng là người chăm sóc chính cho những người lớn hơn.

Thứ hai, những người mẹ đi làm không có đủ thời gian. Công việc của đàn ông hoàn thành ở văn phòng, nhưng công việc của phụ nữ kéo dài dến nhà của họ. Sau một ngày làm việc 8 tiếng, những người phụ nữ mệt mỏi này phải làm những việc nhà, chăm sóc chồng và con cái của họ mà không có thời gian để thư giãn.

Cuối cùng, những người phụ nữ đi làm không thể là những nhân viên tốt. Việc nhà chán và mệt mỏi ảnh hưởng tiêu cực dến nhiệm vụ của phụ nữ ở nơi làm việc. Họ không thể tập trung hoặc làm việc hiệu quả như những người không phải lo lắng về việc đưa con cái đến trường, đón chúng sau giờ học và làm việc nhà.

Rõ ràng, những người mẹ không nên được khuyến khích làm việc bên ngoài.

Từ vựng

1. 

2.

3. 

4. 

5. 

6. 

7. 

8. 

9. 

10. 

11. 

12. 

13.