Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Vocabulary

1. Complete these sentences with suitable words from the box.

(Hoàn thành những câu này với những từ phù hợp trong khung.)

inequality                        pay                           right                           discrimination                            gender

1. Women are demanding equal __________ for equal work.

2. I think this is a clear case of __________ against women.

3. Education for all means that everyone has the __________ to receive education.

4. __________ equality means that both men and women are treated equally.

5. Women in developing countries are fighting against gender __________.

Phương pháp giải:

inequality (n): sự bất bình đẳng                    

pay (n): sự chi trả                           

right (n): quyền lợi                           

discrimination (n): sự phân biệt đối xử                            

gender (n): giới tính

Lời giải chi tiết:

1. pay

2. discrimination

3. right

4. gender

5. inequality

 

1. Women are demanding equal pay for equal work. 

(Những người phụ nữ đang yêu cầu việc trả lương bằng nhau cho những công việc bằng nhau.)

2. I think this is a clear case of discrimination against women.

(Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt phụ nữ.)

3. Education for all means that everyone has the right to receive education.

(Giáo dục cho tất cả có nghĩa là mọi người đều có quyền nhận được sự giáo dục.)

have the right to do sth: có quyền làm gì

4Gender equality means that both men and women are treated equally.

(Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ đều được đối xử công bằng.)

gender equality: sự bình đẳng giới

5. Women in developing countries are fighting against gender inequality.

(Phụ nữ ở những quốc gia đang phát triển đang chiến đấu chống lại việc bất bình đẳng giới.)

gender inequality: bất bình đẳng giới

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Choose the correct words in the following sentences. 

(Chọn từ đúng trong những câu sau.)

1. Using an (electric / electronic) device such as a laptop, you can learn English effectively.

2. To play audio tapes and CDs, you just need a cassette or CD (player / recorder).

3. Watching and listening to English (radio / television shows) is an excellent way to learn English.

4. A (tablet / desktop) is a mobile computer that is also useful for language learning.

5. Language translation (touch screen / software) allows you to translate from one language into another.

Lời giải chi tiết:

1. electronic

2. player

3. television shows

4. tablet

5. software

 

1.  Using an electronic device such as a laptop, you can learn English effectively. 

(Sử dụng một thiết bị điện tử như là máy tính xách tay, bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả.)

electronic device: thiết bị điện tử

electric (adj): có điện/ mang điện

2. To play audio tapes and CDs, you just need a cassette or CD player.

(Để chạy băng nghe và CD, bạn chỉ cần một máy cassette hoặc máy phát CD.)

CD player: máy phát CD

recorder (n): máy ghi âm

3. Watching and listening to English television shows is an excellent way to learn English.

(Xem và nghe chương trình truyền hình tiếng Anh là một cách xuất sắc để học tiếng Anh.)

television shows: chương trình truyền hình

radio (n): đài phát thanh

4. A tablet is a mobile computer that is also useful for language learning.

(Một máy tính bảng là một máy tính di động mà cũng được dùng phổ biến cho việc học ngôn ngữ.)

tablet (n): máy tính bảng

desktop (n): máy vi tính

5. Language translation software allows you to translate from one language into another.

(Phần mềm biên dịch ngôn ngữ cho phép bạn dịch từ một ngôn ngừ này sang một ngôn ngữ khác.)

software (n): phần mềm

touch screen (n.p): màn hình cảm ứng

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Pronunciation

3. Sort out the words according to their stress patterns and read them aloud. The ones in the first row have been done as examples. 

(Chọn ra những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to chúng. Những từ trong cột đầu đã được làm ví dụ.)

indicate

lovely

actor

famous

modernize

artist

enjoy

difficult

remove

forget

organise

relax

 

Oo

oO

Ooo

actor

-

-

-

relax

-

-

-

indicate

-

-

-

Lời giải chi tiết:

Oo

oO

Ooo

actor /ˈæktə(r)/

famous /ˈfeɪməs/

lovely /ˈlʌvli/

artist /ˈɑːtɪst/

relax /rɪˈlæks/

enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

forget /fəˈɡet/

remove /rɪˈmuːv/

indicate /ˈɪndɪkeɪt/

modernize /ˈmɒdənaɪz/

difficult ˈdɪfɪkəlt/

organise /ˈɔːɡənaɪz/

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Grammar

4. Rewrite the following sentences using the passive voice. 

(Viết lại những câu sau dùng thể bị động.)

1. You must keep this door shut.

(Bạn phải giữ cửa đóng.)

 

2. Someone will serve refreshments.

 

(Ai đó sẽ phục vụ nước giải khát.)

 

3. People must not leave bicycles in the hall.

 

(Người ta không được phép để xe đạp ở sảnh.)

4. You should shake milk before you use it.

(Bạn nên lắc sữa trước khi dùng.)

5. People may keep books for two weeks.

(Mọi người có thể giữ sách trong 2 tuần.)

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + must/can/should .... + be + Vp2

Lời giải chi tiết:

1. This door must be kept shut.

(Cánh cửa này phải được đóng lại.)

2. Refreshments will be served.

(Nước giải khát sẽ được phục vụ.)

3. Bicycles must not be left in the hall.

(Xe đạp không được để ở trong sảnh.)

4. Milk should be shaken before it is used.

(Sữa nên được lắc trước khi được dùng.)

5. Books may be kept for two weeks.

(Sách có thể được giữ trong 2 tuần.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Complete these sentences. Use the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. Add any other words if necessary.

(Hoàn thành những câu sau. Dùng so sánh hơn hoặc so sánh nhất từ những tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất cứ từ nào nếu cần.)   

1. The problem is not so complicated. It's _________ (simple) you think.

2. That theatre over there is _________ (old) building in the city.

3. Health and happiness are _________ (important) money.

4. That was _________ (beautiful) painting I've ever seen.

5. I like the countryside. Living in the countryside is _________ (healthy) and _________ (peaceful) living in a city.

Lời giải chi tiết:

1. The problem is not so complicated. Its more simple /simpler than you think.

(Vấn đề này không quá phức tạp. Nó đơn giản hơn bạn nghĩ đấy.)

Giải thích: Tính từ simple là 1 tính từ 2 âm tiết đặc biệt nên có thể chia theo 2 dạng.

2. That theatre over there is the oldest building in the city.

(Nhà hát ở đằng kia là tòa nhà cổ nhất trong thành phố.)

Giải thích: Không có dấu hiệu của so sánh hơn và ở đây chỉ xuất hiện 1 đối tượng so sánh => so sánh nhất

3. Health and happinese are more important than money.

(Sức khỏe và niềm hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc.)

Giải thích:  So sánh giữa 2 đối tượng => so sánh hơn

4. That was the most beautiful painting I’ve ever seen.

(Đó là một bức tranh đẹp nhất mà tôi từng xem.)

5. I like the countryside. Living in the countryside is healthier / more healthy and more peaceful than living in a city.

(Tôi thích miền quê. Sống ở miền quê thì khỏe hơn và yên bình hơn là sống ở một thành phố.)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Combine each pair of sentences into one with a suitable relative pronoun. Use comma(s) if necessary. 

(Kết hợp từng cặp câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy nếu cần.)  

1. Tom works for a company. It makes electronic devices.

(Tom làm việc cho một công ty. Nó tạo ra các thiết bị điện tử.)

______________________

2. Linda told me her e-mail address. I wrote it on a piece of paper.

(Linda cho tôi biết địa chỉ e-mail của cô ấy. Tôi đã viết nó trên một tờ giấy.)

______________________

3. I don't like people. They are never on time.

(Tôi không thích mọi người. Họ không bao giờ đúng giờ.)

______________________

4. What was the name of the girl? Her mobile phone was stolen.

(Tên của cô gái là gì? Điện thoại di động của cô ấy đã bị đánh cắp.)

______________________

5. Mr Brown is retiring next month. He has worked for the same university all his life.

(Ông Brown sẽ nghỉ hưu vào tháng tới. Ông ấy đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời của mình.)

______________________

Lời giải chi tiết:

1. Tom works for a company that/which makes electronic devices.

(Tom làm cho một công ty mà sản xuất ra những thiết bị điện.)

Giải thích: thay thế cho sự vật "a company" => which/that

2. Linda told me her email address, which I wrote on a piece of paper.

(Linda đã nói cho tồi địa chỉ email của cô ấy, mà tôi đã ghi nó trên một mảnh giấy.)

Giải thích: Thay thế cho vật "her email address" thì dùng "which/that" tuy nhiên lại có dấu "," nên chỉ được dùng which

3. I don't like people who/that are never on time.

(Tôi không thích những người mà không bao giờ đúng giờ.)

Giải thích: Thay thế cho người "people" => who/that

4. What was the name of the girl whose mobile phone was stolen?

(Tên của cô gái mà điện thoại di động của cô ấy bị đánh cắp là gì?)

Giải thích: đại từ chỉ sở hữu "whose" thay cho "her".

5. Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is retiring next month.

(Ông Brown, người mà đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy, thì sẽ nghỉ hưu vào tháng sau.)

Giải thích: Đại từ quan hệ thay thế cho người "Mr. Brown" => who