Bài 1
Video hướng dẫn giải
Vocabulary
1. Complete these sentences using the correct forms of the words in brackets.
(Hoàn thành những câu này sử dụng những dạng đúng của những từ trong ngoặc đơn.)
1. The _________ world is the world of trees, rivers, animals and birds. (nature)
2. Drinking water in this area is highly _________ by waste. (pollute)
3. Governments are nowadays playing an active role in _________ protection. (environment)
4. All countries around the world should make plans for _________ development. (sustain)
5. Scientists are studying the _________ effects of global warming. (ecology)
Lời giải chi tiết:
1. natural |
2. polluted |
3. environmental |
4. sustainable |
5. ecological |
|
1. The natural world is the world of trees, rivers, animals and birds.
(Thế giới tự nhiên là thế giới của cây cối, sông, động vật và chim.)
2. Drinking water in this area is highly polluted by waste.
(Nước uống trong vùng này bị ô nhiễm nặng do rác thải.)
3. Governments are nowadays playing an active role in environmental protection.
(Chính phủ ngày nay đóng một vai trò tích cực trong việc bảo vệ môi trường.)
4. All countries around the world should make plans for sustainable development.
(Tất cả các quốc gia trên khắp thế giới nên lập kế hoạch cho việc phát triển bền vững.)
5. Scientists are studying the ecological effects of global warming.
(Những nhà khoa học đang nghiên cứu những ảnh hưởng sinh thái của sự nóng lên toán cầu.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Complete the following sentences with suitable words from the box.
(Hoàn thành những câu sau với những từ phù hợp từ trong khung.)
protect acid rain pollution global warming deforestation |
1. Air ________ is threatening the health of older people and children.
2. All efforts should be made to reduce the negative impacts of ________ on climate change and human health.
3. ________ and land use for agriculture are destroying rare plants and wildlife.
4. The ozone layer helps ________ us from the sun's rays.
5. ________ has a terrible effect on forests and life in rivers and lakes.
Lời giải chi tiết:
1. pollution |
3. deforestation |
5. acid rain |
2. global warming |
4. protect |
|
1. Air pollution is threatening the health of older people and children.
(Ô nhiễm không khí đang đe dọa sức khỏe của người già và trẻ em.)
2. All efforts should be made to reduce the negative impacts of global warming on climate change and human health.
(Tất cả nỗ lực nên được thực hiện để giảm những tác động tiêu cực của việc ấm dần lên của trái đất lên thay đổi khí hậu và sức khỏe con người.)
3. Deforestation and land use for agriculture are destroying rare plants and wildlife.
(Phá rừng và sử dụng đất cho nông nghiệp dang phá hủy những cây cối và động vật hoang dã quý hiếm.)
4. The ozone layer helps protect us from the sun's rays.
(Tầng ozone giúp bảo vệ chúng ta khỏi tia sáng của mặt trời.)
5. Acid rain has a terrible effect on forests and life in rivers and lakes.
(Mưa axít gây ảnh hưởng kinh khủng lên rừng rậm và cuộc sống ở sông và hồ.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Pronunciation
3. Sort out the words according to their stress patterns and read them aloud. The ones in the first row have been done as examples.
(Lựa những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to. Những từ trong hàng đầu được làm trong ví dụ.)
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Grammar
4. Rewrite these sentences using reported speech.
(Viết lại những câu này sử dụng câu tường thuật.)
1. ‘People are cutting down the rainforests.'
(‘Con người đang chặt phá rừng nhiệt đới.')
=> Mary said ___________.
2. ‘Car pollution is a big problem in my city.'
(‘Ô nhiễm ô tô là một vấn đề lớn ở thành phố của tôi.')
=> Tom said ___________.
3. ‘Chemicals are destroying the ozone layer.'
(‘Hóa chất đang phá hủy tầng ôzôn.’)
=> Scientists say ___________.
4. ‘Shut the door but don't lock it.'
(‘Đóng cửa nhưng đừng khóa.’)
=> He told me ___________.
5. ‘Burning gas, oil, and coal can cause acid rain.'
('Đốt khí, dầu và than có thể gây ra mưa axit.')
=> Our teacher explained ___________.
Lời giải chi tiết:
1. Mary said Mary said that people were cutting down the rainforests.
(Mary nói rằng người ta đang đốn hạ những khu rừng nhiệt đới.)
2. Tom said that car pollution was a big problem in his city.
(Tom nói rằng ô nhiễm xe hơi là một vấn đề lớn ở thành phố anh ấy.)
3. Scientists say that chemicals are destroying the ozone layer.
(Những nhà khoa học nói rằng những hóa chất đang phá hủy tầng ozone.)
4. He told me shut the door but not to lock it.
(Anh ấy bảo tôi dóng cửa nhưng dừng khóa.)
5. Our teacher explained that burning gas, oil and coal could cause acid rain.
(Giáo viên chúng tôi giải thích rằng việc đốt khí ga, dầu và than có thể gây mưa axit.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Put the verbs in brackets in the correct forms.
(Đặt những động từ vào ngoặc đơn vào dạng đúng.)
1. If tourists (not throw) _________ rubbish in the river, the water would be cleaner.
2. We (go) _________ camping this Sunday if the weather is fine.
3. Many people would be out of work if that factory (close down) _________.
4. If there (be) _________ too much noise in my office, I won't be able to do any work.
5. People will suffer from noise pollution if they (build) _________ an airport in this area.
Lời giải chi tiết:
1. did not throw |
2. will go |
|
3. closed down |
4. is |
5. build |
1. If tourists did not throw rubbish in the river, the water would be cleaner.
(Nếu du khách không ném rác trên sông, nước sẽ sạch hơn nữa.)
2. We will go camping this Sunday if the weather is fine.
(Chúng tôi sẽ đi cắm trại vào Chủ nhật này nếu thời tiết đẹp.)
3. Many people would be out of work if that factory closed down.
(Nhiều người sẽ mất việc nếu nhà máy đó đóng cửa.)
4. If there is too much noise in my office, I won't be able to do any work.
(Nếu có quá nhiều tiếng ồn trong văn phòng tôi, tôi sẽ không thể làm được việc gì.)
5. People will suffer from noise pollution if they build an airport in this area.
(Người ta sẽ bị ô nhiễm tiếng ồn nếu họ xây dựng một sân bay trong khu vực này.)
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. Put the verbs in brackets in the correct tenses.
(Đặt những động từ trong ngoặc đơn đúng với thì của câu.)
1. What _______ you (do) _______ if you go to Cuc Phuong National Park?
2. I (be) _______ grateful if you'd send me the brochure.
3. If I (be) _______ you, I (go) _______ to Ha Long Bay.
4. We will reduce air pollution if we (use) _______ public transport.
5. Sorry, I can't call her. If I (know) _______ her number, I (phone) _______ her.
Lời giải chi tiết:
1. will; do |
2. would be |
3. were; would go |
4. use |
5. knew; would/could phone |
1. What will you do if you go to Cuc Phuong National Park?
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn được đi đến Công viên Quốc gia Cúc Phương?)
2. I would be grateful if you'd send me the brochure.
(Tôi sẽ biết ơn nếu bạn gửi cho tôi một tờ rơi.)
3. If I were you, I would go to Ha Long Bay.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi Vịnh Hạ Long.)
4. We will reduce air pollution if we use public transport.
(Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm không khí nếu chúng ta sử dụng phương tiện vận chuyển công cộng.)
5. Sorry, I can't call her. If I knew her number, I would/could phone her.
(Xin lỗi, tôi không thể gọi cô ấy được. Nếu tôi biết số của cô ấy, tôi sẽ gọi cô ấy.)