Đề bài
Choose the word which is stressed differently from the rest from 1 to 2.
Câu 1: A. damage B. discover
C. consider D. preserve
Câu 2: A. condition B. temperature
C. establish D. develop
Find the error from 3 to 6.
Câu 3: Erosion, which washes away valuable topsoil, can prevent by planting trees and grass.
A. washes B. can prevent C. by D. grass
Câu 4: That pottery was found by an archaeologist while she was worked in this area.
A. was B. found C. by D. was worked
Câu 5: The children are only allowed watching television on the weekend.
A. The children B. only C. watching D. on
Câu 6: You can't go into the reception if you've got a ticket.
A. can't B. into C. if D. 've got
Read the passage then choose the best answer for the following questions by marking the corresponding letter: A, B, C, or D from 7 to 11.
Most people are afraid of sharks, but they usually do not know much about them. For example, there are about 350 species of sharks that live in oceans over the world. All of the sharks are carnivores, but most of them don't attack people. Some sharks are very small – the smallest shark is about 6 inches long - about as long as your hand. But some sharks are very large. The largest species of sharks may be 60 feet long and weigh 15 tons. Unlike many other kinds of fish, sharks do not have bone. Their bodies are made up of a kind of tough white flexible material (called cartilage). Sharks do not have ears. However, they 'hear' sounds and movements in the wade. Any sound or movement makes the water vibrates. Sharks can feel these vibrations and they help the sharks find food. Sharks use their large eyes to find food, too. Most sharks see best in low light. They often hunt for food at dawn in the evening, or in the middle of the night.
Nowadays scientists want to learn more about sharks for several reasons. For example, cancer is common in many animals, including, people. However, it is rare in sharks. Scientists want to find out why sharks almost never get cancer. Maybe this information can help people prevent cancer too.
Câu 7: According to the passage, sharks_______.
A. always attack humans
B. are carnivores
C. usually live in warm water
D. are big mammals
Câu 8: How long is a smallest shark?
A. As long as a hand
B. As one's long hand
C. About 1,5 meters
D. About 6 centimeters
Câu 9: It can be inferred from the last paragraph that_______
A. information about sharks help people infect with cancer.
B. scientists are given permission to catch sharks for their studies.
C. the cancer risk among animals is found to be higher.
D. sharks are being studied.
Câu 10: Sharks can hunt for food at night because_______
A. their eyes are large.
B. they feel vibrations in the water.
C. they see well in the dark.
D. they 'hear' more clearly at night.
Câu 11: The word "they" underlined in the passage refers to_______.
A. sounds B. sharks
C. movements D. vibrations
Read the passage then complete it by marking the corresponding letter A, B, C, or D from 12 to 16
Dolphins are known as cetaceans, or marine (12)_____: they breathe air, they are warm blood, and they bear live young ones called (13)_____ The size of dolphins varies greatly. The smallest dolphin is just about 50 kg in weight and 1.2 meters in length (14)_____ the largest one can weigh up to 8.200 kg and is 10 meters long. Dolphins are sociable creatures. They swim together in group known as schools. They show great ability in the water and you can often (15)_____ them playing (16)_____ ships.
Câu 12: A. fish B. creatures C. mammals D. life
Câu 13: A. babies B. calves C. young D. diets
Câu 14: A. when B. as C. while D. since
Câu 15: A. look down B. come across C. run after D. go by
Câu 16: A. around B. on C. in D. next
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest from 17 to 19.
Câu 17: A. valuable B. bomb C. baby D. probably
Câu 18: A. played B. worked C. watched D. hoped
Câu 19: A. dear B. year C. bear D. clear
Choose the best answer from 20 to 40.
Câu 20: ________ is the variety of different types of plant and animal life in a particular region.
A. Interaction B. Environment
C. Herbicide D. Biodiversity
Câu 21:
“Ms. Jones, please type those letters before noon.”
“They've already________________ sir. They're on your desk.”
A. been being typed B. been typed
C. being typed D. typed
Câu 22: They were sent to a local ________right after their parents’ death.
A. orphanage B. hospital C. prison D. park
Câu 23: If I ______________you were ill last week, I would have gone to see you.
A. knew B. know C. knows D. had known
Câu 24: They were seeking a solution to the ________ of the rain forests.
A. destroyer B. destruction C. destroying D. destroy
Câu 25: Most of them got carsick because they went ________coach.
A. on B. in C. by D. with
Câu 26: Walking home alone is not a good idea. You __________________________
A. can't walk home alone.
B. mustn't walk home alone.
C. don't have to walk home alone.
D. shouldn't walk home alone.
Câu 27: If energy ___________inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.
A. had been B. were C. is D. would be
Câu 28: This park is the orphanage where lots of orphaned and abandoned animals are taken care of.
A. dealt with B. moved in C. looked after D. involved in
Câu 29: Nairobi National Park is Kenya's smallest park, but you may be surprised ________ the large variety of animals that live there.
A. at B. in C. on D. with
Câu 30: Cuc Phuong National park was ________opened in 1960.
A. officer B. office C. official D. officially
Câu 31: If modern technology did not exist, we would never have such precious information.
A. confidential B. detailed
C. valuable D. precise
Câu 32: You did not have breakfast. That is why you are hungry now.
A. If you had had breakfast, you wouldn’t be hungry now.
B. If you had had breakfast, you wouldn’t have been hungry now.
C. If you had had breakfast, you wouldn’t hungry now.
D. If you had breakfast, you wouldn’t hungry now.
Câu 33: These birds________ to North Africa in winter.
A. migrate B. settle C. go D. relocate
Câu 34: ________________ he have free time, he’ll play tennis.
A. Should B. Were C. Unless D. Had
Câu 35: Many reliable methods of storing information________________ when computers arrived.
A. tend forgotten
B. tend to forget
C. tend to be forgotten
D. tend being forgotten
Câu 36: Rare species of plants or ________can be found in this region.
A. flowers B. fauna C. vegetation D. flora
Câu 37: New laws have been passed to ________ wildlife in this area.
A. conserve B. establish C. endanger D. produce
Câu 38: Why did Tom keep making jokes about me? I don't enjoy________________.
A. be laughed at B. to be laughed at
C. laughing at D. being laughed at
Câu 39: ________________during the storm.
A. The fence was collapsed
B. They collapsed the fence
C. They were collapsed the fence
D. The fence collapsed
Câu 40: He loves her, so he married her.
A. If he didn’t love her, he wouldn’t married her.
B. If he didn’t love her, he wouldn’t have married her.
C. If he loves her, he wouldn’t have married her.
D. If he hadn’t loved her, he wouldn’t have been married her.
Lời giải chi tiết
1. A |
2. B |
3. B |
4. D |
5. C |
6. C |
7. B |
8. A |
9. D |
10. C |
11. D |
12. C |
13. B |
14. C |
15. B |
16. A |
17. B |
18. A |
19. C |
20. D |
21. B |
22. A |
23. D |
24. B |
25. C |
26. D |
27. B |
28. C |
29. A |
30. D |
31. C |
32. A |
33. A |
34. A |
35. C |
36. B |
37. A |
38. D |
39. D |
40. A |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết
Giải thích:
A. damage /ˈdæmɪdʒ/
B. discover /dɪˈskʌvə(r)/
C. consider /kənˈsɪdə(r)/
D. preserve /prɪˈzɜːv/
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn A.
2. B
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. condition /kənˈdɪʃn/
B. temperature /ˈtemprətʃə(r)/
C. establish /ɪˈstæblɪʃ/
D. develop /dɪˈveləp/
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn B.
3. B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với động từ khuyết thiếu “can”: S + can be Ved/V3 + by O.
Do “erosion” (xói mòn) không thể thực hiện hành động “prevent” (ngăn chặn)
Sửa: can prevent => can be prevented
Tạm dịch: Xói mòn làm trôi đi lớp đất mặt có giá trị, có thể được ngăn chặn bằng cách trồng cây và trồng cỏ.
Chọn B.
4. D
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để nhấn mạnh một sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn), thì có hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
Công thức thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + Ving.
Công thức thì quá khứ đơn: S + Ved.
Sửa: was worked => was working
Tạm dịch: Đồ gốm đó được một nhà khảo cổ học tìm thấy khi bà ấy đang làm việc ở khu vực này.
Chọn D.
5. C
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
to be allowed to V: được cho phép làm gì
Sửa: watching => to watch
Tạm dịch: Những đứa trẻ chỉ được phép xem tivi vào cuối tuần.
Chọn C.
6. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
if: nếu
unless: nếu không, trừ khi (= if + S + not + V)
Sửa: if => unless
Tạm dịch: Bạn không thể vào quầy lễ tân nếu bạn không có vé.
Chọn C.
7. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, cá mập _______.
A. luôn tấn công con người
B. là loài ăn thịt
C. thường sống ở vùng nước ấm
D. là những loài thú lớn
Thông tin: All of the sharks are carnivores, but most of them don't attack people.
Tạm dịch: Tất cả các loài cá mập đều là loài ăn thịt, nhưng hầu hết chúng không tấn công người.
Chọn B.
8. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Một con cá mập nhỏ nhất dài bao nhiêu?
A. Như một bàn tay
B. Như một bàn tay dài
C. Khoảng 1,5 mét
D. Khoảng 6 cm
Thông tin: Some sharks are very small – the smallest shark is about 6 inches long - about as long as your hand.
Tạm dịch: Một số loài cá mập rất nhỏ - con cá mập nhỏ nhất dài khoảng 6 inch - dài bằng bàn tay của bạn.
Chọn A.
9. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng ____
A. thông tin về cá mập giúp con người lây nhiễm bệnh ung thư.
B. các nhà khoa học được phép bắt cá mập để phục vụ nghiên cứu của họ.
C. nguy cơ ung thư ở động vật cao hơn.
D. cá mập đang được nghiên cứu.
Thông tin: Nowadays scientists want to learn more about sharks for several reasons... However, it is rare in sharks. Scientists want to find out why sharks almost never get cancer.
Tạm dịch: Ngày nay các nhà khoa học muốn tìm hiểu thêm về cá mập vì một số lý do... Tuy nhiên, nó rất hiếm ở cá mập. Các nhà khoa học muốn tìm hiểu lý do tại sao cá mập hầu như không bao giờ bị ung thư.
Chọn D.
10. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cá mập có thể săn mồi vào ban đêm vì _______
A. mắt của chúng lớn.
B. chúng cảm thấy dao động trong nước.
C. chúng nhìn rõ trong bóng tối.
D. chúng 'nghe' rõ hơn vào ban đêm.
Thông tin: Most sharks see best in low light.
Tạm dịch: Hầu hết cá mập nhìn rõ nhất trong điều kiện ánh sáng yếu.
Chọn C.
11. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ "they" được gạch dưới trong đoạn văn đề cập đến ____.
A. âm thanh
B. cá mập
C. chuyển động
D. dao động/rung động
Thông tin: Sharks can feel these vibrations and they help the sharks find food.
Tạm dịch: Cá mập có thể cảm nhận được những rung động này và chúng giúp cá mập tìm thức ăn.
Chọn D.
Tạm dịch bài đọc:
Hầu hết mọi người đều sợ cá mập, nhưng họ thường không biết nhiều về chúng. Ví dụ, có khoảng 350 loài cá mập sống trong các đại dương trên khắp thế giới. Tất cả các loài cá mập đều là loài ăn thịt, nhưng hầu hết chúng không tấn công người. Một số loài cá mập rất nhỏ - con cá mập nhỏ nhất dài khoảng 6 inch - dài bằng bàn tay của bạn. Nhưng một số loài cá mập rất lớn. Loài cá mập lớn nhất có thể dài 60 feet và nặng 15 tấn. Không giống như nhiều loại cá khác, cá mập không có xương. Cơ thể chúng được tạo thành từ một loại vật liệu dẻo dai màu trắng (gọi là sụn). Cá mập không có tai. Tuy nhiên, chúng 'nghe thấy' âm thanh và chuyển động khi lội nước. Bất kỳ âm thanh hoặc chuyển động nào cũng làm cho nước rung chuyển. Cá mập có thể cảm nhận được những rung động này và chúng giúp cá mập tìm thức ăn. Cá mập cũng sử dụng đôi mắt to để tìm thức ăn. Hầu hết cá mập nhìn rõ nhất trong điều kiện ánh sáng yếu. Chúng thường săn mồi vào lúc bình minh, chiều tối hoặc nửa đêm.
Ngày nay các nhà khoa học muốn tìm hiểu thêm về cá mập vì một số lý do. Ví dụ, ung thư phổ biến ở nhiều động vật, bao gồm cả người. Tuy nhiên, nó rất hiếm ở cá mập. Các nhà khoa học muốn tìm hiểu lý do tại sao cá mập hầu như không bao giờ bị ung thư. Có thể thông tin này cũng có thể giúp mọi người ngăn ngừa ung thư.
12. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fish (n): cá
B. creatures (n): sinh vật
C. mammals (n): động vật có vú
D. life (n): cuộc sống, sự sống
Dolphins are known as cetaceans, or marine (12) mammals:…
Tạm dịch: Cá heo được gọi là động vật giáp xác, hoặc động vật có vú biển: …
Chọn C.
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. babies (n): trẻ nhỏ
B. calves (n): cá heo con
C. young (n): thú con, chim con
D. diets (n): chế độ ăn kiêng
Dolphins are known as cetaceans, or marine mammals: they breathe air, they are warm blood, and they bear live young ones called (13) calves.
Tạm dịch: Cá heo được gọi là động vật giáp xác, hoặc động vật có vú biển: chúng hít thở không khí, máu nóng và chúng sinh ra những con non còn sống được gọi là cá heo con.
Chọn B.
14. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. when: khi, vào lúc
B. as: khi, bởi vì
C. while: trong khi
D. since: vì
The smallest dolphin is just about 50 kg in weight and 1.2 meters in length (14) while the largest one can weigh up to 8.200 kg and is 10 meters long.
Tạm dịch: Con cá heo nhỏ nhất chỉ nặng khoảng 50 kg và dài 1,2 mét trong khi con lớn nhất có thể nặng tới 8.200 kg và dài 10 mét.
Chọn C.
15. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. look down on sb: khinh thường ai đó B. come across: tình cờ, bắt gặp
C. run after: đuổi, theo sau D. go by: thời gian trôi
They show great ability in the water and you can often (15) come across …
Tạm dịch: Chúng thể hiện khả năng tuyệt vời ở dưới nước và bạn có thể thường xuyên bắt gặp …
Chọn B.
16. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. around: xung quanh
B. on: trên, ở trên
C. in: ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...)
D. next: bên cạnh
They show great ability in the water and you can often come across them playing (16) around ships.
Tạm dịch: Chúng thể hiện khả năng tuyệt vời ở dưới nước và bạn có thể thường xuyên bắt gặp chúng chơi đùa xung quanh tàu.
Chọn A.
Tạm dịch bài đọc:
Cá heo được gọi là động vật giáp xác, hoặc động vật có vú biển: chúng hít thở không khí, máu nóng và chúng sinh ra những con non còn sống được gọi là cá heo con. Kích thước của cá heo rất khác nhau. Con cá heo nhỏ nhất chỉ nặng khoảng 50 kg và dài 1,2 mét trong khi con lớn nhất có thể nặng tới 8.200 kg và dài 10 mét. Cá heo là sinh vật hòa đồng. Chúng bơi cùng nhau theo nhóm được gọi là đàn. Chúng thể hiện khả năng tuyệt vời ở dưới nước và bạn có thể thường xuyên bắt gặp chúng chơi đùa xung quanh tàu.
17. B
Kiến thức: Phát âm “-b”
Giải thích:
A. valuable /ˈvæljuəbl/
B. bomb /bɒm/
C. baby /ˈbeɪbi/
D. probably /ˈprɒbəbli/
Phần gạch chân đáp án B là âm câm, còn lại được phát âm là /b/.
Chọn B.
18. A
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. played /pleɪ.d/ B. worked /wɜːk.t/
C. watched /wɒtʃ.t/ D. hoped /həʊp.t/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”:
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.
- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- /d/: với những trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /d/, còn lại được phát âm là /t/.
Chọn A.
19. C
Kiến thức: Phát âm “-ear”
Giải thích:
A. dear /dɪə(r)/ B. year /jɪə(r)/
C. bear /beə(r)/ D. clear /klɪə(r)/
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /eə(r)/, còn lại được phát âm là /ɪə(r)/.
Chọn C.
20. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Interaction (n): sự tương tác
B. Environment (n): môi trường
C. Herbicide (n): thuốc diệt cỏ
D. Biodiversity (n): đa dạng sinh học
Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự đa dạng của các loại đời sống động thực vật ở một vùng cụ thể.
Chọn D.
21. B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dấu hiệu: “already” (rồi)
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (already/never…) been Ved/V3 + by O.
Tạm dịch:
“Cô Jones, vui lòng gõ những bức thứ đó trước buổi trưa”.
“Chúng đã được đánh máy rồi thưa ngài. Chúng đang ở trên bàn của ngài."
Chọn B.
22. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. orphanage (n): trại trẻ mồ côi
B. hospital (n): bệnh viện
C. prison (n): nhà tù
D. park (n): công viên
Tạm dịch: Họ được gửi đến một trại trẻ mồ côi địa phương ngay sau khi cha mẹ qua đời.
Chọn A.
23. D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would have + quá khứ phân từ”
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Tạm dịch: Nếu tôi biết bạn bị ốm vào tuần trước, tôi đã đi gặp bạn rồi.
Chọn D.
24. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ.
A. destroyer (n): người phá huỷ, người tiêu diệt
B. destruction (n): sự phá hủy, sự tàn phá
C. destroy - destroying: phá hủy
D. destroy (v): phá hủy
Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm một giải pháp cho việc tàn phá các khu rừng nhiệt đới.
Chọn B.
25. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. on: trên, ở trên
B. in: ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...)
C. by: bởi, bằng
D. with: với
=> go + by + phương tiện: đi bằng …
Tạm dịch: Hầu hết họ đều bị say xe vì đi bằng xe khách.
Chọn C.
26. D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
can’t + V(nguyên thể): không thể làm gì
mustn’t + V(nguyên thể): cấm làm gì
have to + V(nguyên thể): phải làm gì
shouldn’t + V(nguyên thể): không nên làm gì
Tạm dịch: Đi bộ về nhà một mình không phải là một ý kiến hay. Bạn không nên đi bộ về nhà một mình.
Chọn D.
27. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu năng lượng không đắt và không bao giờ cạn kiệt, nhiều điều trên thế giới sẽ thay đổi.
Chọn B.
28. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take care of: chăm sóc
A. deal with: giải quyết
B. move in: bắt đầu sống ở một nơi
C. look after: chăm sóc
D. involve in: bao gồm
=> take care of = look after: chăm sóc
Tạm dịch: Công viên này là trại mồ côi, nơi chăm sóc rất nhiều động vật mồ côi và bị bỏ rơi.
Chọn C.
29. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: be surprised at: ngạc nhiên
Tạm dịch: Công viên Quốc gia Nairobi là công viên nhỏ nhất của Kenya, nhưng bạn có thể ngạc nhiên về số lượng lớn các loài động vật sống ở đó.
Chọn A.
30. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. officer (n): sĩ quan, viên chức
B. office (n): văn phòng, phòng làm việc
C. official (adj): chính thức
D. officially (adv): chính thức
Dấu hiệu: trước động từ “opened” (được mở cửa) cần một trạng từ.
Tạm dịch: Vườn quốc gia Cúc Phương chính thức mở cửa vào năm 1960.
Chọn D.
31. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
precious (adj): quý giá, quý báu
A. confidential (adj): bí mật
B. detailed (adj): chi tiết
C. valuable (adj): có giá trị
D. precise (adj): chính xác
=> precious (adj): quý giá, quý báu = valuable (adj): có giá trị
Tạm dịch: Nếu công nghệ hiện đại không tồn tại, chúng ta sẽ không bao giờ có những thông tin quý giá như vậy.
Chọn C.
32. A
Kiến thức: Câu điều kiện trộn/hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, nhưng kết quả trái với hiện tại (thường có “now” ở mệnh đề chính).
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.
Tạm dịch: Bạn đã không ăn sáng. Đó là lý do tại sao bạn đói bây giờ.
= Nếu bạn đã ăn sáng, thì bây giờ bạn sẽ không đói.
B. sai ở “wouldn’t have been”
C. sai ở “wouldn’t hungry”
D. sai ở “had” và “wouldn’t hungry”
Chọn A.
33. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. migrate (v): di cư
B. settle (v): định cư
C. go (v): đi
D. relocate (v): tái định cư
Tạm dịch: Những con chim này di cư đến Bắc Phi vào mùa đông.
Chọn A.
34. A
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => câu điều kiện loại 1.
Công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) V(nguyên thể), S + will + V(nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi quần vợt.
Chọn A.
35. C
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
Chủ ngữ “information” (thông tin) không thể tự thực hiện hành động “forget” (quên lãng) => câu bị động
tend to V: có xu hướng
=> dạng bị động: tend to be Ved/V3.
Tạm dịch: Nhiều phương pháp lưu trữ thông tin đáng tin cậy có xu hướng bị lãng quên khi máy tính ra đời.
Chọn C.
36. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. flowers (n): hoa
B. fauna (n): động vật
C. vegetation (n): thảm thực vật
D. flora (n): thực vật
Tạm dịch: Các loài động thực vật quý hiếm có thể được tìm thấy trong khu vực này.
Chọn B.
37. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. conserve (v): bảo tồn, giữ gìn
B. establish (v): thành lập
C. endanger (v): gây nguy hiểm
D. produce (v): sản xuất
Tạm dịch: Luật mới đã được thông qua để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực này.
Chọn A.
38. D
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì => dạng bị động: enjoy + being Ved/V3
Tạm dịch: Tại sao Tom lại tiếp tục pha trò về tôi? Tôi không thích bị cười cợt.
Chọn D.
39. D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
collapse (v): sụp đổ, sập
Chủ ngữ “fence” (hàng rào) có thể tự thực hiện hành động “collapse” (rơi, sập, sụp) => câu chủ động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Hàng rào đã sập trong cơn bão.
Chọn D.
40. A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).
Tạm dịch: Anh yêu cô ấy nên đã cưới cô ấy.
= Nếu anh ấy không yêu cô ấy, anh ấy sẽ không cưới cô ấy.
B. sai ở “wouldn’t have married”
C. sai công thức
D. sai công thức
Chọn A.
dapandethi.vn