Bài tập 1
Bài tập 1 trang 78 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Điền thông tin về các loại, thể loại văn bản được học trong học kì II và những điểm đáng chú ý khi đọc văn bản thuộc mỗi loại, thể loại đó vào bảng sau:
Loại, thể loại văn bản |
Những điểm đáng chú ý khi đọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Em dựa vào các văn bản đọc đã học và phần tri thức ngữ văn để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Loại, thể loại văn bản |
Những điểm đáng chú ý khi đọc |
Truyện ngụ ngôn |
Bài học rút ra từ những tình huống ngụ ngôn gây cười. |
Thành ngữ, tục ngữ |
Hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ được sử dụng |
Truyện khoa học viễn tưởng |
Các ước mơ cùng khát khao khám phá thế giới |
Văn bản nghị luận |
Lí lẽ, dẫn chứng cùng các vấn đề được đưa ra |
Văn bản thông tin |
Các thông tin chính xác, hữu ích. |
Bài tập 2
Bài tập 2 trang 79 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Điền thông tin về các loại, thể loại văn bản mới được học trong học kì II và những đặc điểm nổi bật của chúng vào bảng sau:
Tên loại, thể loại văn bản |
Đặc điểm nội dung |
Đặc điểm hình thức |
Tên văn bản hoặc nhóm văn bản đã học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Ôn tập những kiến thức đã học
Lời giải chi tiết:
Tên loại, thể loại văn bản |
Đặc điểm nội dung |
Đặc điểm hình thức |
Tên văn bản hoặc nhóm văn bản đã học |
Truyện ngụ ngôn |
Trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống. |
Hình thức tự sự cỡ nhỏ, dùng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý. |
“Đẽo cày giữa đường”, “Ếch ngồi đáy giếng”, “con mối và con kiến”, “Con hổ có nghĩa” |
Tục ngữ |
Đúc kết nhận thức về tự nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống. |
Câu nói ngắn gọn, nhịp nhàng, cân đối, thường có vần điệu. |
“Một số câu tục ngữ Việt Nam” |
Truyện khoa học viễn tưởng |
Viết về thế giới tương lai dựa trên sự phát triển của khoa học dự đoán, triển khai những ý tưởng về viễn cảnh hay công nghệ tương lai. |
Có tính chất li kì, cách viết lô – gíc. |
“Cuộc chạm trán trên đại dương”, “Đường vào trung tâm vũ trụ”, |
Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống |
Bàn luận về mọi vấn đề thuộc về đời sống, xã hội. |
Gồm các lí lẽ, bằng chứng. |
“Bản đồ dẫn đường”, “Hãy cầm lấy và đọc” |
Văn bản thông tin |
Trình bày, đưa ra thông tin |
Có chứa những số liệu. cước chú, tài liệu tham khảo liên quan nhằm tăng tính xác thực. |
“Thuỷ tiên tháng Một”, “Lễ rửa làng của người Lô Lô”, |
Văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học. |
Đánh giá, nhận định về nội dung và nghệ thuật của một văn bản văn học. |
Có những lí lẽ và bằng chứng liên quan tới văn bản băn học theo hình thức trích dẫn nguyên văn hoặc lược thuật tóm tắt. |
“Vẻ đẹp giản dị và chân thật của Quê nội (Võ Quảng)”, “ |
Bài tập 3
Bài tập 3 trang 79 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Điền thông tin về những kiến thức tiếng Việt được vận dụng để thực hành trong học kì II vào bảng sau:
STT |
Bài học |
Kiến thức được củng cố |
Kiến thức mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Em dựa vào các phần tiếng việt đã học và phần tri thức ngữ văn, nhớ lại các kiến thức được học từ năm trước để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
STT |
Bài học |
Kiến thức được củng cố |
Kiến thức mới |
1 |
Bài học cuộc sống |
Biện pháp tu từ nói quá |
Thành ngữ |
2 |
Thế giới viễn tưởng |
Không có |
Mạch lạc và liên kết của văn bản, Dấu chấm lửng. |
3 |
Trải nghiệm để trưởng thành |
Không có |
Biện pháp liên kết và từ ngữ liên kết, Thuật ngữ. |
4 |
Hoà điệu với thiên nhiên |
Không có |
Cước chú, Tài liệu tham khảo, Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố hán việt đó. |
Bài tập 4
Bài tập 4 trang 79 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Điền thông tin về các kiểu bài viết đã học trong học kì II vào bảng sau:
Bài |
Kiểu bài đã từng thực hành |
Kiểu bài mới |
|
Tên kiểu bài |
Yêu cầu đối với kiểu bài |
||
Bài học cuộc sống |
|
|
|
Thế giới viễn tưởng |
|
|
|
Trải nghiệm để trưởng thành |
|
|
|
Hoà điệu với thiên nhiên |
|
|
|
Trang sách và cuộc sống |
|
|
|
Phương pháp giải:
Em nhớ lại kiến thức về bài viết được học trong chương trình lớp 6 và nhận xét về cách viết, đối tương viết
Lời giải chi tiết:
Bài |
Kiểu bài đã từng thực hành |
Kiểu bài mới |
|
Tên kiểu bài |
Yêu cầu đối với kiểu bài |
||
Bài học cuộc sống |
Tất cả các kiểu bài đều vừa cũ, vừa mới. So với lớp 6, em đã được học về kiểu bài kể lại sự việc, thuyết minh, nghị luận, tuy nhiên đối tượng của các bài đó khác với đối tượng của các kiểu bài trên. |
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến tán thành). |
- Nêu được vấn đề và ý kiến cần bàn luận. - Trình bày được sự tán thành đối với ý kiến cần bàn luận. - Đưa ra được những lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ. |
Thế giới viễn tưởng |
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử. |
- Giới thiệu được nhân vật và sự việc có thật có liên quan đến nhân vật đó. - Kể được sự việc theo một trình tự hợp lí, có sử dụng các yếu tố miêu tả trong khi kể. - Nêu được ý nghĩa của sự việc. - Nêu được suy nghĩ, ấn tượng của người viết về sự việc được kể. |
|
Trải nghiệm để trưởng thành |
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (thể hiện ý kiến phản đối một quan niệm, một cách hiểu khác về vấn đề). |
- Nêu được vấn đề, làm rõ thực chất của vấn đề. - Trình bày rõ ràng ý kiến phản đối của người viết về một quan niệm, cách hiểu khác. - Đưa ra được những lí lẽ và bằng chứng để chứng tỏ ý kiến phản đối là hoàn toàn có cơ sở. |
|
Hoà điệu với thiên nhiên |
Viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. |
- Giới thiệu được những thông tin cần thiết về trò chơi hay hoạt động (hoàn cảnh diễn ra, đối tượng tham gia). - Miêu tả được quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi hay hoạt động. - Nêu được vai trò, tác dụng của trò chơi hay hoạt động đối với con người. - Nêu được ý nghĩa của trò chơi hay hoạt động. |
|
Trang sách và cuộc sống |
Ôn tập tổng hợp. |
Luyện tập tổng hợp tùy dạng bài. |
Bài tập 5
Bài tập 5 trang 81 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Điền thông tin về những đề tài viết (theo từng kiểu bài) mà em đã chọn thực hiện và những đề tài khác mà em dự kiến viết vào bảng sau:
Kiểu bài viết |
Đề tài đã chọn viết |
Đề tài khác có thể viết |
|
|
|
Phương pháp giải:
Em nhớ lại cavs kiểu viết bài và hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
STT |
Kiểu bài viết |
Đề tài đã chọn viết |
Đề tài khác có thể viết |
1 |
Viết bài văn NL về một vấn đề trong đời sống (nêu ý kiến tán thành) |
Sự hộ trợ của người khác và nỗ lực của bản thân, yếu tố nào quan trọng hơn đối với sự thành công của mỗi người? |
Ham mê trò chơi điện tử, nên hay không nên? |
2 |
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử |
Quá trình đi tới sự công nhận về kĩ thuật ghép gan của bác sĩ Tôn Thất Tùng. |
Chiến công anh hùng của Bà Trưng, Bà Triệu. |
4 |
Viết bài văn NL về một vấn đề trong đời sống (Nêu ý kiến phản đối) |
Vệ sinh trường học là trách nhiệm của những người lao công đã được nhà trường trả lương. |
Có thể bỏ qua một số môn, chỉ nên học những môn mình yêu thích. |
5 |
Văn bản thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động |
Trò chơi ô ăn quan. |
Trò chơi cướp cờ. |
6 |
Viết bài văn phân tích một nhân vật văn học yêu thích trong cuốn sách đã đọc |
Nhân vật người bố trong cuốn sách “Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ” |
Nhân vật Ngạn trong truyện ngắn “Mắt biếc” của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh. |
Bài tập 6
Bài tập 6 trang 82 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Điền thông tin về những nội dung đã thực hành nói và nghe trong học kì II và nêu nhân xét về mỗi nội dung vào bảng sau:
Bài |
Những nội dung đã thực hành nói và nghe |
Nhận xét về mỗi nội dung |
Bài học cuộc sống |
|
|
Thế giới viễn tưởng |
|
|
Trải nghiệm để trưởng thành |
|
|
Hoà điệu với thiên nhiên |
|
|
Trang sách và cuộc sống |
|
|
Phương pháp giải:
Em nhớ lại kiến thức về bài nói và nghe để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Bài |
Những nội dung đã thực hành nói và nghe |
Nhận xét về mỗi nội dung |
Bài học cuộc sống |
+ Kể lại một truyện ngụ ngôn |
Nội dung khiến em thấy hứng thú nhất là kể lại một truyện ngụ ngôn. Vì truyện ngụ ngôn có rất nhiều loài vật đáng yêu, em có thể đóng vai những nhân vật đó. |
Thế giới viễn tưởng |
+ Thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người |
|
Trải nghiệm để trưởng thành |
+ Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống |
|
Hoà điệu với thiên nhiên |
+ Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động |
|
Trang sách và cuộc sống |
+ Giới thiệu sản phẩm sáng tạo từ sách/ Trình bày ý kiến về tác dụng, ý nghĩa của sách. |