Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(8m\; 6dm = ... m\);                                  b) \(2dm\; 2cm = ... dm\)

c) \(3m \;7cm = ... m\)                                  d) \(23m\; 13cm = ... m\)

Phương pháp giải:

\(8m\, 6dm = 8 \dfrac {6}{10}m =8,6m \).

Làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

a) \(8m\; 6dm = 8 \dfrac {6}{10}m =8,6m \) ;

b) \(2dm \;2cm =2 \dfrac {2}{10}m= 2,2dm\) ;

c) \( 3m\; 7cm =3 \dfrac {7}{100}m=3,07m\) ;

d) \(23m \; 13cm = 23 \dfrac {13}{100}m=23,13m\).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết số các số đo sau dưới dạng số thập phân:

a) Có đơn vị đo là mét:

\(3m \;4dm\);     \(2m\; 5cm\);     \(21m\; 36cm\).

b) Có đơn vị đo là đề-xi-mét:

\(8dm\; 7cm\);   \(4dm\; 32mm\);    \(73mm\).

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi:

m = 10 dm                     1m = 10 cm

dm = 10 cm                    1 dm = 100 mm

Lời giải chi tiết:

a) \(3m\; 4dm = 3 \dfrac {4}{10}m = 3,4m \);

    \(2m\; 5cm = 2 \dfrac {5}{100}m =2,05m \);

    \(21m\; 36cm = 21 \dfrac {36}{100}m =21,36m \);

b) \(8dm\; 7cm = 8 \dfrac {7}{10}dm =8,7dm \);

    \(4dm\; 32mm = 4 \dfrac {32}{100}dm =4,32dm \);

    \(73mm =  \dfrac {73}{100}dm = 0,73 dm \). 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 

\(a) \;5km \;302m= ...km\);               \(b) \;5km \;75m = ...km\);              \(c) \;302m =...km\). 

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: \(1km=1000m\), hay \(1m=\dfrac{1}{1000}km\) để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a)  \(5km\; 302m=  5\dfrac {302}{1000} km = 5,302km\) ;

b)  \(5km\; 75m=  5\dfrac {75}{1000} km = 5,075km\);

c)  \( 302m =  \dfrac {302}{1000} km = 0,302km\) .