Bài 1
Video hướng dẫn giải
Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
a) d = 0,6cm; b) d = 2,5dm; c) \(\displaystyle {4 \over 5}\)m.
Phương pháp giải:
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d \(\times \) 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi của hình tròn là:
\(0,6 \times 3,14 =1,884 \; (cm)\)
b) Chu vi của hình tròn là:
\(2,5 \times 3,14 = 7,85\;(dm)\)
c) Đổi: \(\displaystyle {4 \over 5}m = 0,8m\)
Chu vi của hình tròn là:
\(0,8 \times 3,14 = 2,512\;(m)\)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
a) r = 2,75cm; b) r = 6,5dm; c) r = \(\dfrac{1}{2}\)m
Phương pháp giải:
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r \(\times \) 2 \(\times \) 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi của hình tròn là:
\(2,75 \times 2 \times 3,14 = 17,27 \;(cm) \)
b) Chu vi của hình tròn là:
\( 6,5 \times 2 \times 3,14 = 40,82 \;(dm)\)
c) Chu vi của hình tròn là:
\(\dfrac{1}{2} \times 2 \times 3,14 = 3,14 \;(m)\)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
Đường kính bánh xe : 0,75m
Chu vi bánh xe : ... m ?
- Chu vi bánh xe bằng chu vi hình tròn đường kính 0,75m.
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
Lời giải chi tiết:
Chu vi của bánh xe là:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Đáp số: 2,355m.
dapandethi.vn
Lý thuyết
Quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \(3,14\).
\(C = d \times 3,14\)
(\(C\) là chu vi hình tròn, \(d\) là đường kính hình tròn).
Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy \(2\) lần bán kính nhân với số \(3,14\).
\(C = r \times 2 \times 3,14\)
(\(C\) là chu vi hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn).
Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính là \(8cm\).
Giải:
Chu vi hình tròn là:
\(8 \times 3,14 = 25,12\left( {c{m}} \right)\)
Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính là \(3cm\).
Giải:
Chu vi hình tròn là:
\(3 \times 2 \times 3,14 = 18,84\left( {c{m}} \right)\)
2) Một số dạng bài tập
Dạng 1: Tính chu vi khi biết đường kính
Phương pháp: Áp dụng công thức: \(C = d \times 3,14\)
(\(C\) là chu vi hình tròn, \(d\) là đường kính hình tròn).
Dạng 2: Tính chu vi khi biết bán kính
Phương pháp: Áp dụng công thức: \(C = r \times 2 \times 3,14\)
(\(C\) là chu vi hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn).
Dạng 3: Tính đường kính khi biết chu vi
Phương pháp: Từ công thức tính chu vi \(C = d \times 3,14\), ta có thể tính đường kính theo công thức:
\(d = C:3,14\)
Dạng 4: Tính bán kính khi biết chu vi
Phương pháp: Từ công thức tính chu vi \(C = r \times 2 \times 3,14\), ta có thể tính bán kính theo công thức:
\(r = C:3,14:2\) hoặc \(r = C:2:3,14\).