Bài 1
Đặt tính rồi tính (theo mẫu) :
a) 38 x 6
\(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{38}\\6\end{array}}}{{\;228}}\)
105 ⨯ 5 242 ⨯ 4 96 ⨯ 6
b)
940 : 5 847 : 7 309 : 3
Phương pháp giải:
- Đặt tính.
- Tính : Thực hiện phép nhân các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Lấy chữ số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 15cm. Một hình vuông có cạnh 21cm.
a) Tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
b) Chu vi hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Phương pháp giải:
- Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
- Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
- So sánh số này hơn số kia bao nhiêu đơn vị thì ta lấy số lớn trừ đi số bé (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình chữ nhật là :
(25 + 15) ⨯ 2 = 80 (cm)
Chu vi hình vuông là :
21 ⨯ 4 = 84 (cm)
Đáp số : Chu vi hình chữ nhật là : 80cm ; chu vi hình vuông là : 84cm.
b) Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật số xăng-ti-mét là :
84 – 80 = 4 (cm)
Vậy chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là 4cm.
Bài 3
Một cửa hàng có 87 xe đạp, đã bán \(\dfrac{1}{3}\) số xe đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
- Tìm số xe đạp đã bán : Lấy 87 chia cho 3.
- Tìm số xe đạp còn lại : Lấy số xe đạp cửa hàng có ban đầu trừ đi số xe đạp đã bán.
Lời giải chi tiết:
Cửa hàng bán được số xe đạp là :
87 : 3 = 29 (xe đạp)
Cửa hàng còn lại số xe đạp là :
87 – 29 = 58 (xe đạp)
Đáp số : 58 xe đạp.
Bài 4
Tính giá trị của biểu thức :
a) 15 + 15 ⨯ 5
b) 60 + 60 : 6
c) (60 + 60) : 6
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi đến phép tính cộng, trừ.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Lời giải chi tiết:
a) 15 + 15 ⨯ 5 = 15 + 75
= 90
b) 60 + 60 : 6 = 60 + 10
= 70
c) (60 + 60) : 6 = 120 : 6
= 20
Loigiaihay.com