Bài 1
Video hướng dẫn giải
1. Work in two groups. Each group should choose a different set of questions. Do some research and find out the following:
(Làm việc theo 2 nhóm. Mỗi nhóm chọn một bộ câu hỏi khác nhau. Hãy nghiên cứu để tìm ra những ý dưới đây:)
* Set A: Which ASEAN member state (Quốc gia thành viên ASEAN nào)
- landlocked country? (là quốc gia không giáp biển?)
- has the largest/smallest population? (có dân số lớn nhất/ nhỏ nhất?)
- use the dollar as the currency unit? (sử dụng đồng Đô La làm đơn vị tiền tệ?)
- has the largest number of islands? (có số lượng đảo nhiều nhất?)
*Set B: Which ASEAN member state (Quốc gia thành viên ASEAN nào)
- use English as one of their official languages? (sử dụng tiếng Anh làm một trong các ngôn ngữ chính)
- is called 'the land of golden pagodas'? (được gọi là vùng đất của các ngôi chùa vàng?)
- is known as 'the land of smiles'? (được biết đến như là vùng đất của những nụ cười?)
- has the largest/smallest area? (có diện tích lớn nhất/ nhỏ nhất?)
Lời giải chi tiết:
Set A:
1. Laos
2. Indonesia (largest: 237,424.363 - 2011 Census); Singapore (smallest: 5,076,700 people -2010 Census)
3. Brunei (Brunei dollar) and Singapore (Singapore dollar)
4. Indonesia (It has about 17,508 islands)
Set B:
1. The Philippines and Singapore
2. Myanmar
3. Thailand
4. Indonesia (largest: 1,904,569 km2); Singapore (smallest: 707.1 km2)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Present your findings to the whole class.
(Trình bày những điều em tìm được trước cả lớp.)
Lời giải chi tiết:
Set A:
Hello, everyone! We would like to present our findings.
- Laos is a landlocked country.
- The country with the largest population is Indonesia with a population of 237,424,363 people – from the 2011 Census.
- And with a population of 5,076,700 people - from the 2010 Census, Singapore is the country with the smallest population.
- Brunei and Singapore use the dollar as the currency unit.
- Indonesia has the largest number of islands. It has about 17,508 islands.
That’s all. Thank you for listening.
Set B:
Hello, everyone! We would like to present our findings.
- The countries that use English as one of their official languages are The Philippines and Singapore.
- Myanmar is called 'the land of golden pagodas'.
- Thailand is known as 'the land of smiles'.
- Indonesia has the largest area. It covers a land area of 1,904,569 km2. Singapore has the smallest area. Its area is 707.1 km2.
That’s all. Thank you for listening.
Tạm dịch:
Set A:
Xin chào tất cả mọi người! Chúng tôi xin trình bày những phát hiện của chúng tôi.
- Lào là quốc gia không giáp biển.
- Đất nước có dân số đông nhất là Indonesia với dân số 237.424.363 người - Theo điều tra dân số năm 2011.
- Và với dân số 5.076.700 người, theo điều tra dân số năm 2010, Singapore là quốc gia có dân số ít nhất.
- Brunei và Singapore sử dụng đồng đô la làm đơn vị tiền tệ.
- Indonesia có số lượng đảo nhiều nhất. Nó có khoảng 17,508 hòn đảo.
Đó là tất cả. Cám ơn vì đã lắng nghe.
Set B:
Xin chào tất cả mọi người! Chúng tôi xin trình bày những phát hiện của chúng tôi.
- Các quốc gia sử dụng tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ chính thức của họ là Philippines và Singapore.
- Myanmar được gọi là 'vùng đất của chùa vàng'.
- Thái Lan được biết đến như là 'vùng đất của những nụ cười'.
- Indonesia có diện tích lớn nhất. Nó có diện tích đất liền là 1.904.569 km2. Singapore có diện tích nhỏ nhất. Diện tích của nó là 707,1 km2.
Đó là tất cả. Cám ơn vì đã lắng nghe.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Work in pairs. Student B uses the table below and student A uses the table on page 63. Ask questions to fin the gaps.
(Làm việc theo cặp. Học sinh B dùng bảng thông tin bên dưới, còn học sinh A dùng bảng thông tin trang 63. Đặt câu hỏi để điền vào ô trống.)
Tạm dịch:
Học sinh A: Bạn có thể nói cho tôi về dân số của Lào được không?
Học sinh B: Nó là 6 triệu, 4 trăm bảy mươi bảy nghìn, hai trăm mười một người, và diện tiesc của Lào là bao nhiêu?
Học sinh A: Nó là 2 trăm và ba mươi sáu nghìn, tám trăm km vuông.
Lời giải chi tiết:
(1). 236,800 km2 |
(2). 27,565,821 (2010 census) |
(3). 300,000 km2 |
(4). Philipine peso |
(5). 66,720,153 (2011 estimated) |
(6). 5,076,700 (2010 - Census) |