PERFECT GERUNDS
(Động danh từ hoàn thành)
1. Chúng ta sử dụng động danh từ hoàn thành để nhấn mạnh hành động xảy ra trong quá khứ, xảy ra trước hành động trong quá khứ được biểu thị cho động từ chính.
Cấu trúc: having Vp2
2. Động danh từ hoàn thành được sử dụng theo sau cấu trúc:
a. Verb + (object) + preposition + perfect gerund : apologise for (xin lỗi), accuse … of (buộc tội), admire … for (ngưỡng mộ), blame … for (đổ lỗi), congratulation … on (chúc mừng), criticise… for (phê phán), punish … for (phạt), praise … for (khen ngợi), thank … for (cảm ơn), suspect … of (nghi ngờ)
Eg: He apologised for having made us wait so long.
(Ông xin lỗi vì đã khiến chúng tôi phải chờ đợi quá lâu.)
b. Verb + perfect gerund: deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), forget (quên), mention (đề cập), recall (gợi lại), regret (hối hận)
Eg: She denied having broken the flower vase.
(Cô phủ nhận đã phá vỡ bình hoa.)