I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏỉ bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
“Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ…”
(Sách Ngữ văn 8, tập II)
1. Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
A. Nhớ rừng – Thế Lữ
B. Quê hương – Tế Hanh
C. Tức cảnh Pác Bó – Hồ Chí Minh
D. Khi con tu hú -Tố Hữu
2. Đoạn thơ trên, tác giả đã dùng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự B. Miêu tả
C. Biểu cảm D. Nghị luận
3. Chủ thể trữ tình của đoạn thơ trên là ai?
A. Người dân chài
B. Tác giả
C. Chiếc thuyền
D. Tác giả và người dân chài
4. Câu thơ nào miêu tả cụ thể nét đặc trưng của người dân chài lưới?
A. Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
B. Khắp dân làng tấp nập đón ghe về
C. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
D. Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
5. Dòng nào dưới đây thể hiện đúng nhất ý nghĩa của hai câu thơ sau:
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
A. Người dân chài thấm đẫm vị mặn mòi của biển cả.
B. Người dân chài đầy vị mặn.
C. Người dân chài khoẻ mạnh, cường tráng.
D. Cả A và C.
6. Hình ảnh người dân chài được thể hiện trong đoạn trích trên như thế nào?
A. Hùng tráng, kì vĩ.
B. Lãng mạng, anh hùng,
C. Vừa chân thực, vừa lãng mạn.
D. Vừa chân thực, vừa hào hùng.
7. Hai câu thơ: “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ...” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh B. Nhân hoá
C. Nói quá D. Hoán dụ
8. Đoạn thơ trên nói về cảnh gì?
A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
B. Cảnh đoàn thuyền trở về bến.
C. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển.
D. Cảnh đợi chờ thuyền trở về của người dân chài.
9. Cụm từ nào thể hiện tiếng lòng cảm tạ thiên nhiên của người dân chài chất phác, hồn hậu?
A. Ồn ào trên bến đỗ .
B. Tấp nập đón ghe về
C. Nhờ ơn trời.
D. Những con cá tươi ngon
1.0: Dòng nào sau đây chỉ chứa các từ ngữ thuộc trường từ vựng “dụng cụ đánh cá”?
A. Chài, bến, cá.
B. Thuyền, chài, lưới.
C. Bến, cá, chất muối
D. Biển, xa xăm, thớ vỏ.
* Đọc câu thơ: “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe” và trả lời câu hỏi 11, 12.
11: Câu trên thuộc kiểu câu gì?
A. Câu trần thuật
B. Câu nghi vấn
C. Câu cảm thán
D. Câu cầu khiến
1.2: Câu trên thuộc kiểu hành động nói nào?
A. Trình bày
B. Bộc lộ cảm xúc
C. Hỏi
D. Điều khiển
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
1. (2đ)
Hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) có sử dụng câu trần thuật, câu cảm thán nêu cảm nhận của em về tình yêu thiên nhiên và tinh thần lạc quan của Bác Hồ qua bài thơ Ngắm trăng.
2. (5đ)
Có nhận xét cho rằng: “Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc”. Qua văn bản đã học, em hãy làm sáng tỏ nhận xét trên.
I. Phần trắc nghiệm:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
B |
B |
D |
C |
D |
C |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
B |
B |
C |
B |
A |
B |
II. Phần tự luận:
Câu 1:
Nêu cảm nhận của bản thân về tình yêu thiên nhiên và tinh thần lạc quan của Bác Hồ qua bài thơ Ngắm trăng:
– Tình yêu thiên nhiên của Bác, sự giao hoà với cảnh vật. Tình yêu trăng, vượt qua song sắt nhà tù hướng đến cái đẹp của của thiên nhiên vũ trụ.
– Tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác; bất chấp mọi khó khăn, thiếu thốn ở chôn ngục tù.
– Chất chiến sĩ, chất thi sĩ hoà làm một trong con người Bác.
⟶ Bày tỏ sự thán phục, lòng kính yêu đối với vị lãnh tụ của dân tộc.
2.
Dàn ý tham khảo
1. Mở bài
– Giới thiệu tác giả Nguyễn Trãi – Hoàn cảnh ra đời của Bình Ngô đại cáo và đoạn trích Nước Đại Việt ta.
– Nêu luận điểm khái quát: Nước Đại Việt ta là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
2. Thân bài
Chứng minh nhân nghĩa là nền tảng; cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là: Yên dân và trừ bạo.
– Yên dân là làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc; muốn yên dân thì phải trừ diệt mọi thế lực bạo tàn.
– Nhân nghĩa của Nguyễn Trãi thể hiện tư tưởng tiến bộ, tích cực, nhân quyền dân tộc.
– Nhân nghĩa gắn liền với tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập chủ quyền dân tộc.
+ Lịch sử dân tộc có nền văn hiến lâu đời.
+ Có cương giới, lãnh thổ rõ ràng.
+ Có phong tục tập quán riêng.
+ Có chế độ chủ quyền riêng song song tồn tại cới các triều đại Trung Quốc.
– Sức mạnh Đại Việt là sức mạnh nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc, sức mạnh của chính nghĩa.
3. Kết bài
– Khẳng định Nước Đại Việt ta là bản tuyên ngôn độc lập, tự chủ dân tộc, là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
– Suy nghĩ của bản thân.