Đề bài
Câu 1. Hệ tuần hoàn chim bồ câu có đặc điểm là .
A. tim có 4 ngăn máu pha riêng biệt.
B. tim có 4 ngăn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
C. tim 3 ngăn máu pha nuôi cơ thể
D. tim 4 ngăn máu đỏ thẩm nuôi cơ thể
Câu 2. Đặc điểm có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi, sống theo đàn là
A. khỉ B. tinh tinh
C. đười ươi D. vượn
Câu 3. Loài có cấp độ tuyệt chủng rất nguy cấp (CR) là
A. voi B. ốc xà cừ
C. khướu đầu đen D. tôm hùm
Câu 4. Môi trường có số lượng cá thể động vật nhiều nhất là
A. môi trường nhiệt đới gió mùa
B. môi trường đới ôn hòa.
C. môi trường đới lạnh.
D. môi trường hoang mạc.
Câu 5. Vành tai của thỏ lớn và dài, cử động được mọi chiều có chức năng
A. định hướng chống trả kẻ thù.
B. định hướng tham gia tìm thức ăn.
C. định hướng âm thanh vào tai giúp thỏ nghe rõ.
D. định hướng cơ thể khi chạy.
Câu 6. Phương thức sinh sản nào sau đây được xem là tiến hóa nhất
A. noãn thai sinh B. đẻ trứng
C. thai sinh D. trứng thai
Câu 7. Qua cây phát sinh giới động vật, em biết được điều gì:
A. Biết được số lượng loài nhiều hay ít, mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật.
B. Biết cây sinh ra giới động vật.
C. Biết được nguồn gốc chung.
D. Cho biết số lượng loài.
Câu 8. Biện pháp nào sau đây không phải là đấu tranh sinh học
A. dùng ếch bắt và ăn sâu bọ hại lúa.
B. sử dụng vi khuẩn gây bệnh.
C. dùng mèo bắt chuột trong nhà.
D. dùng thuốc trừ sâu.
Câu 9. Trình bày sự đa dạng của lớp Thú
Câu 10. Nêu sự hoàn chỉnh dần của các hình thức sinh sản hữu tính
Câu 11. Tại sao gà thường ăn các hạt sỏi?
Câu 12. Đa dạng sinh học là gì? Nêu nguyên nhân gây suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
B |
D |
B |
A |
C |
C |
B |
D |
Câu 1
Hệ tuần hoàn chim bồ câu có đặc điểm là: tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi – giàu oxi.
Chọn B
Câu 2
Đặc điểm có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi, sống theo đàn là vượn (SGK Sinh 7 trang 168)
Chọn D
Câu 3
Động vật nào có số lượng cá thể giảm 80% được xếp vào cấp độ rất nguy cấp (CR); giảm 50% thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN); giảm sút 20% thì được xếp ở cấp độ sẽ nguy cấp (VU). Bất kì một loài động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn) thì được xếp vào cấp độ ít nguy cấp (LR).
(SGK Sinh 7 trang 196)
Giảm sút số lượng cá thể 80% : ốc xà cừ, hươu xạ
Giảm sút số lượng cá thể 50%: tôm hùm, rùa núi vàng
Giảm sút số lượng cá thể 20%: cà cuống, cá ngựa gai
Những động vật được nuôi bảo tồn, khỉ vàng, gà lôi trăng, sóc đỏ, khướu đầu đen.
Chọn B
Câu 4
Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường có số lượng cá thể động vật nhiều nhất.
(SGK Sinh 7 trang 189)
Chọn A
Câu 5
Vành tai của thỏ lớn và dài, cử động được mọi chiều có chức năng định hướng âm thanh vào tai giúp thỏ nghe rõ.
Chọn C
Câu 6
Đẻ con hay thai sinh là hình thức sinh sản tiến hóa nhất vì tỉ lệ sống sót của con non cao.
Chọn C
Câu 7
Qua cây phát sinh giới động vật, ta thấy được nguồn gốc chung của các loài động vật.
Chọn B
Câu 8
Những biện pháp đấu tranh sinh học gồm: Sử dụng các thiên địch (sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại), gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại, nhằm hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.
Dùng thuốc trừ sâu không phải là biện pháp đấu tranh sinh học.
Chọn D
Câu 9
+Sự đa dạng của lớp thú:
- Lớp thú có 4600 loài, sống ở nhiều môi trường khác nhau. Chúng rất đa dạng về cấu tạo cơ thể và tập tính.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi ...
Ví dụ: Bộ thú huyệt: thú mỏ vịt
Bộ cá voi: cá voi xanh
Bộ dơi: con dơi
+Đặc điểm chung:
- Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răn cửa,răng nanh và răng hàm.
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não, là động vật hằng nhiệt.
Câu 10
Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản hữu tính thể hiện:
- Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong.
- Đẻ trứng nhiều → Đẻ trứng ít → đẻ con.
- Con phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai.
- Con non không được nuôi dưỡng → nuôi dưỡng bằng sữa diều → nuôi dưỡng bằng sữa mẹ và học tập thích nghi với cuộc sống.
Câu 11
Chú ý khi giải:
-Khi ăn chim, gà hay ăn thêm các hạt sạn, sỏi vì khi ăn vào đến dạ dày cơ chúng sẽ được trộn lẫn với những hạt sạn, sỏi nhỏ.
- Dạ dày cơ là túi cơ rất dày dưới sự nhu động mạnh mẽ của dạ dày cơ nhào, nghiền, góc cạnh của các viên sạn,sỏi chà, xát thức ăn, một lúc sau thức ăn nhanh chóng bị nghiền nát.
Câu 12
Đa dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên.
* Nguyên nhân: Do ý thức của người dân chưa cao: đốt rừng, săn bắn, làm nương bừa bãi.
- Do nhu cầu phát triển xã hội, xây dựng đô thị, nuôi trồng thủy sản.
* Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
- Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
- Thuần hóa lai tạo giống để tăng độ đa dạng về loài.
- Chống ô nhiễm môi trường.
- Nghiêm cấm săn bắn, buôn bán động vật hoang dã.
- Tuyên truyền, vận động...
Nguồn: sưu tầm
dapandethi.vn