Câu hỏi 1 :

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este X đơn chức, mạch hở tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit không no (chứa 1 liên kết C=C), thì sản phẩm thu được có:

  • A số mol CO2 = số mol H2O.
  • B

    số mol CO> số mol H2O.

  • C số mol CO< số mol H2O.
  • D không đủ dữ kiện để xác định.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Este X đơn chức, mạch hở tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit không no (chứa 1 liên kết C=C) có công thức tổng quát là CnH2n-2O2

Viết PT đốt cháy và suy ra mối liên hệ giữa số mol este, CO2 và H2O.

Lời giải chi tiết:

Este X đơn chức, mạch hở tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit không no (chứa 1 liên kết C=C) có công thức tổng quát là CnH2n-2O2

PT đốt cháy: CnH2n-2O2 + O2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) nCO2 + (n-1)H2O

Vậy: n este = nCO2 - nH2O

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Chất nào dưới đây không phải là este

  • A HCOOCH2CH3      
  • B CH2=CHCOOH             
  • C HCOOCH=CH-CH3
  • D CH3COOCH3

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Công thức nào dưới đây không thể ứng với 1 este

  • A C3H6O2        
  • B  C4H8O2                        
  • C C4H6O4
  • D C4H10O2       

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Công thức chung của este no đơn chức mạch hở là:

  • A CnH2nO2       
  • B CnH2n+2O2     
  • C CnH2n-2O
  • D CnH2n+1O2  

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

 

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng

  • A Este hóa     
  • B Xà phòng hóa  
  • C Tráng gương         
  • D Trùng ngưng   

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Chọn phát biểu sai: Este là:

  • A Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa rượu và axit cacboxylic.
  • B Hợp chất hữu cơ chứa nhóm –COO–
  • C Sản phẩm khi thế nhóm –OH trong axit cacboxylic bằng –OR’ (R' khác H).
  • D Dẫn xuất của axit cacboxylic.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Công thức cấu tạo của vinyl axetat :

  • A CH3COOCH(CH3)
  • B CH3COOCH=CH2
  • C CH2=CHCOOCH3                
  • D HCOOCH3

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là

  • A  etyl fomat. 
  • B vinyl propionat.  
  • C etyl propionat.     
  • D etyl axetat.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

  • A 4
  • B 5
  • C 3
  • D 2

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

HCOOCH2CH3

CH3COOCH3

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

  • A metyl axetat.  
  • B metyl propionat. 
  • C   propyl axetat.  
  • D etyl axetat.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

  • A  CH3COONa và C2H5OH.    
  • B HCOONa và C2H5OH.
  • C C2H5COONa và CH3OH.     
  • D CH3COONa và CH3OH.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH2CH3 . Tên gọi của X là:

  • A Ety fomat      
  • B Etyl metacrylat      
  • C vinyl propionat   
  • D Metyl acrylat

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Este no đơn chức được tạo thành từ axit no đơn chức mạch hở và ancol no đơn chức mạch hở có công thức phân tử là:

  • A CnH2nO2 (n ≥ 2)       
  • B CnH2nO2 (n ≥ 3 )  
  • C CnH2n+2O2 (n ≥ 2)     
  • D CnH2n+2O2 (n ≥ 4)

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có bao nhiêu công thức cấu tạo mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng được với Na?

  • A 2
  • B 4
  • C 3
  • D 1

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Chất tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na => este

HCOOCH2CH3

CH3COOCH3

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Este CH2=C(CH3)COOCH2CH3 có tên gọi là :

  • A etyl fomat      
  • B etyl metacrylat   
  • C vinyl propionat    
  • D metyl acrylat

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Chất hữu cơ X (C4H6O2) đơn chức, mạch hở, tham gia phản ứng thủy phân tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn là

  • A 3
  • B 5
  • C 2
  • D 4

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Thủy phân X tạo sản phẩm tráng bạc => gốc –CHO

HCOOCH = CH – CH3

HCOOCH2 – CH = CH2

HCOOC(CH3) = CH2

CH3COOCH = CH2

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học chung của este ?

  • A Bị thủy phân không hoàn toàn trong môi trường bazo
  • B Cho phản ứng cộng H2 với xúc tác Ni, t0
  • C Thủy phân không hoàn toàn trong môi trường axit
  • D Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi của X là

  • A propylaxetat.
  • B etyl axetat. 
  • C metylfomat.    
  • D etylpropionat.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :

(1) CH3CH2COOCH3                                                 (2) CH3OOCCH3

(3) HCOOC2H5                                                           (4) CH3COC2H5

(5) CH3CH(COOCH3)2                                              (6) HOOCCH2CH2OH

(7) CH3OOC-COOC2H5

Những chất thuộc loại este là :

  • A (1), (2), (3), (5), (6), (7)            
  • B (1), (2), (3), (5), (7)
  • C (1), (2), (3), (4), (5), (6)     
  • D  (1), (2), (3), (6), (7)

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

So với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi là:

  • A Thấp hơn do khối lượng phân tử este nhỏ hơn nhiều.
  • B  Thấp hơn do giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
  • C Cao hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.    
  • D Cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp  án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho các este sau đây: vinyl axetat (1), metyl axetat (2), benzyl fomat (3), phenyl axetat (4), etyl propionat (5). Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là 

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Các chất thỏa mãn : (2), (3), (5)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H8O2?

  • A  Propyl axetat       
  • B Vinyl axetat   
  • C Phenyl axetat       
  • D Etyl axetat

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Khử C2H5COOCH3  bằng LiAlH4 thu được ancol là:

  • A C2H5OH.              
  • B CH3CH2CH2OH và CH3OH.
  • C C2H5OH và CH3OH.          
  • D CH3CH2CH2OH và C2H5OH.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Đun nóng este HCOOCH3 với một lương vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là

  • A CH3COONa và CH3OH                                                   
  • B HCOONa và CH3OH
  • C HCOONa và C2H5OH                                                      
  • D CH3COONa và C2H5OH

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là

  • A CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2.               
  • B  CH3COOCH(CH3)-CH(CH3)2.
  • C CH3COOCH2-C(CH3)2-CH3.  
  • D  CH3COOC(CH3)2-CH2-CH3.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X

  • A metyl benzoat.           
  • B phenyl axetat.             
  • C benzyl axetat
  • D phenyl axetic.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Tên gọi của X benzyl axetat

Đáp án C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

CH3COOC2H3 phản ứng với chất nào sau đây tạo ra được este no?

  • A  SO2.                                             
  • B KOH.  
  • C  HCl.                           
  • D H2 (Ni, t0)

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

CH3COOC2H3 phản ứng với H2 (Ni, t0)  tạo ra được este no là CH3COOC2H5

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho các chất có công thức sau đây những chất thuộc loại este là:

(1) CH3CH2COOCH3

(2) CH3OOCCH3

(3) HCOOC2H5

(4) CH3COOH

(5) HOOCCH2CH2OH

(6) CH3CH(COOC2H5)COOCH3

(7) CH3OOC-COOC2H5

(8) CH2=CH – COOCH3

  • A (1), (2), (3), (4), (5)                                                
  • B (1), (2), (3), (6), (7), (8)       
  • C (1), (2), (4), (6), (7)                                                 
  • D (1), (2), (3), (6), (7).

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng

  • A este hóA.        
  • B trung hòA.                  
  • C kết hợp.                       
  • D ngưng tụ.   

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng este hóA.    

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

  • A HCOONa và C2H5OH.         
  • B CH3COONa và CH3OH.
  • C C2H5COONa và CH3OH.    
  • D CH3COONa và C2H5OH.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Etyl fomat  là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Nó có phân tử khối là

  • A 74.   
  • B 60.      
  • C 88.      
  • D  68. 

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

HCOOC2H5

Đáp án A 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là

  • A vinyl metacrylat.          
  • B propyl metacrylat.     
  • C  vinyl acrylat.   
  • D  etyl axetat. 

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:  (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3CH2COOCH3  (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC−COOC2H5. Những chất thuộc loại este là

  • A (1), (2), (3), (5), (7)    
  • B (1), (3), (5), (6), (7)
  • C (1), (2), (3), (4), (5), (6)
  • D (1), (2), (3), (6), (7) 

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được andehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

  • A HCOOCH=CH2       
  • B CH2=CHCOOCH3      
  • C HCOOCH2CH=CH2        
  • D HCOOC2H5

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Cho  dãy  các  chất sau  đây:  CH3COOH;  C2H5OH;  CH3COOCH3;  CH2=CHCOOCH3;  HCOOCH3; CH3CHO; CH3COOCH=CH2. Số este trong các chất trên là

  • A 3
  • B 4
  • C 7
  • D 5

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Các chất: CH3COOCH3;  CH2=CHCOOCH3;  HCOOCH3; CH3COOCH=CH2

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? 

  • A CH3COOCH2CH3.   
  • B CH2=CHCOOCH3.
  • C HCOOCH3
  • D CH3COOCH3.  

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Este tham gia phản ứng tráng bạc => este của axit fomic

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

  • A CnH2nO2 (n≥2).
  • B CnH2n-2O2 (n≥2).          
  • C CnH2n+2O (n≥3).
  • D CnH2nO (n≥3).

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là :

  • A etyl axetat
  • B axyl axetat  
  • C  axetyl axetat     
  • D metyl axetat 

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

CH3COOH + C2H5OH -> CH3COOC2H5 + H2O

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Các este thường có mùi thơm dề chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi dứa có công thức phân tử thu gọn là:

  • A \(C{H_3}{\text{COOCH(C}}{{\text{H}}_3})C{H_2}C{H_2}C{H_3}\)
  • B \(C{H_3}{\text{COOC}}{{\text{H}}_2}CH{(C{H_3})_2}\)
  • C \(C{H_3}C{H_2}C{H_2}{\text{COO}}{{\text{C}}_2}{H_5}\)
  • D \(C{H_3}{\text{COOC}}{{\text{H}}_2}C{H_2}CH{(C{H_3})_{2.}}\)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

CTCT của etyl butirat : CH3CH2CH2COOC2H5

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác , thu được este có công thức cấu tạo là:

  • A C2H5COOC2H5 
  • B CH3COOCH=CH2.
  • C CH2=CHCOOC2H5
  • D C2H5COOCH3.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

\(C{H_2} = CH - COOH + {C_2}{H_5}OH\underset{{}}{\overset{{xtH2SO4d}}{\longleftrightarrow}}C{H_2} = CHCOO{C_2}{H_5} + \,{H_2}O\)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 41 :

Thủy phân este nào sau đây không thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc?

  • A CH3COOCH3
  • B CH3COOCH=CH2
  • C HCOOCH3
  • D HCOOCH=CH2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 42 :

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước?

  • A HCOOC6H5.
  • B C6H5COOCH3.
  • C CH3COOCH2C6H5.
  • D CH3COOCH3.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 43 :

Este có mùi thơm của hoa hồng là

  • A geranyl axetat.
  • B etyl butirat.  
  • C isoamyl axetat. 
  • D benzyl axetat.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

geranyl axetat: có mùi hoa hồng

etyl butirat : có mùi dứa

isoamyl axetat : có mùi chuối chín

benzyl axetat : có mùi hoa nhài

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 44 :

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức CH3COONa.  Công thức cấu tạo của X là

  • A  C2H5COOCH3.  
  • B CH3COOC3H5.      
  • C HCOOC3H7.  
  • D CH3COOC2H5.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

X là CH3COOC2H5

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 45 :

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất dưới đây là:

  • A C2H5OH.                      
  • B CH3COOH.      
  • C HCOOCH3.      
  • D CH3CHO.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 46 :

Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp

  • A HCOOCH3                              
  • B  HCOOC2H5                  
  • C  HCOOCH=CH2               
  • D CH3COOCH3

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Este có phản ứng trùng hợp HCOOCH=CH2              

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 47 :

Số nguyên tử hidro trong vinylacrylat là:

  • A 2
  • B 4
  • C 6
  • D 8

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 48 :

Một este X có công thức phân tử là C3H6O2 và không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este X là

  • A CH3COOC2H5.
  • B HCOOC2H5
  • C CH3COOCH3.
  • D C2H5COOH.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Viết CTCT của các este có CTPT C3H6O2

Este không tham gia phản ứng tráng bạc => không phải là este tạo bởi axit fomic (HCOOH)

Lời giải chi tiết:

Este không tham gia phản ứng tráng bạc => không phải là este tạo bởi axit fomic (HCOOH)

Vậy CTCT của este X có CTPT C3H6O2 là CH3COOCH3

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 49 :

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H4O2 với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 andehit. Công thức cấu tạo của X là

  • A HCOOCH=CH2
  • B CH=CH2COOH
  • C CH3COOCH3
  • D CH3COOCH=CH2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

X: C3H4O2 => loại C,D

CH=CH2COOH + NaOH → CH=CH2 COONa + H2O

HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO

=> X là: HCOOCH=CH2

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 50 :

Cho este HCOOC6H5 tác dụng với dd NaOH dư. Sau phản ứng thu được:

  • A HCOONa và C6H5OH.
  • B HCOONa và C6H5ONa.
  • C HCOOH và C6H5OH.
  • D HCOOH và C6H5ONa.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

HCOOC6H5 + 2 NaOH(dư) → HCOONa + C6H5ONa + H2O

Lời giải chi tiết:

HCOOC6H5 + 2 NaOH(dư) → HCOONa + C6H5ONa  + H2O

=> Sản phẩm: HCOONa và C6H5ONa

Đáp án B

Đáp án - Lời giải