Câu hỏi 1 :
Cho 20 gam một este đơn chức, mạch hở X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
- A CH2=CHCH2COOCH3.
- B CH3COOCH=CHCH3.
- C C2H5COOCH=CH2.
- D CH2=CHCOOC2H5.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Chất rắn khan gồm muối và NaOH còn dư.
Lời giải chi tiết:
nX = \(\frac{20}{100}\) = 0,2 mol; nNaOH = 0,3 mol
=> NaOH dư 0,1 mol
m chất rắn = m muối + mNaOH dư => m muối = 23,2 - 0,1.40 = 19,2 g
=> M muối = \(\frac{19,2}{0,2}\) = 96 (C2H5COONa)
Mà X có PTK = 100 (C5H8O2) => X là C2H5COOCH=CH2
Đáp án C
Câu hỏi 2 :
Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:
- A CH3COOCH=CH2
- B HCOOCH=CH-CH3
- C HCOOCH2CH=CH2
- D HCOOC(CH3)=CH2
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Có 3 trường hợp:
+ TH1: Chỉ Y tráng bạc
+ TH2: Chỉ Z tráng bạc
+ TH3: Cả Y và Z đều tráng bạc
Lời giải chi tiết:
Có 3 trường hợp:
+ TH1: Chỉ Y tráng bạc
nX = nY = \(\frac{1}{2}\) nAg = 0,1 => MX = 43 (loại)
+ TH2: Chỉ Z tráng bạc
nX = nZ = \(\frac{1}{2}\) nAg = 0,1 => MX = 43 (loại)
+ TH3: Cả Y và Z đều tráng bạc
X → Y + Z → 4Ag
=> nX = \(\frac{1}{4}\) nAg = 0,05 => MX = 86 (C4H6O2)
Mà cả Y và Z đều tráng bạc => X là HCOOCH=CH-CH3
Đáp án B
Câu hỏi 3 :
Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:
- A HCOOCH=CH-CH3
- B CH3COOCH=CH2
- C C2H5COOCH=CH2
- D HCOOCH=CH-CH3 hoặc CH3COOCH=CH2
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Este + KOH → Muối + Andehit
=> Este có dạng RCOOCH=CH-R'
Lời giải chi tiết:
Este + KOH → Muối + Andehit
=> Este có dạng RCOOCH=CH-R'
\({\overline M _{este}} = \frac{{12,9}}{{0,15}}=86\)
=> R + R' = 16
TH1: R = 1; R' = 15 => HCOOCH=CH-CH3
TH2: R= 15; R' = 1 => CH3COOCH=CH2
Đáp án D
Câu hỏi 4 :
Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol là 1 : 1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
- A 5,6 gam
- B 3,28 gam
- C 6,4 gam
- D 4,88 gam
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Tính toán theo PTHH:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Lời giải chi tiết:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Đặt nCH3COOC2H5 = nCH3COOC6H5 = x mol
Ta có: m hỗn hợp = 88x + 136x = 4,48 => x = 0,02 mol
=> nC2H5OH = 0,02 mol và nH2O = 0,02 mol
BTKL: m hỗn hợp + mNaOH = m rắn + mC2H5OH + mH2O
=> 4,48 + 0,08.40 = m rắn + 0,02.46 + 0,02.18
=> m chất rắn = 6,4 (g)
Đáp án C
Câu hỏi 5 :
Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
- A 12,3 gam.
- B 16,4 gam.
- C 4,1 gam.
- D
8,2 gam.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH.
Lời giải chi tiết:
nCH3COOC2H5 = 8,8 : 88 = 0,1(mol)
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3COONa + C2H5OH
Theo PTHH: nCH3COOC2H5 = nCH3COONa = 0,1(mol).
Vậy khối lượng muối là mCH3COONa = 0,1.82 = 8,2g
Đáp án D
Câu hỏi 6 :
Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là
- A C2H5COOC2H5.
- B
C2H5COOCH3.
- C HCOOC2H5.
- D
CH3COOC2H5.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nKOH = n muối = n ancol
Lời giải chi tiết:
Este no đơn chức, thủy phân thu được rượu etylic => este có dạng RCOOC2H5
Ta có: nC2H5OH = neste = 0,05 mol
→ Meste = 3,7 : 0,05 = 74 => R + 73 => R = 1
Vậy CTCT là HCOOC2H5.
Đáp án C
Câu hỏi 7 :
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được khối lượng chất rắn là
- A 8,2 gam.
- B 9,8 gam.
- C 9,6 gam.
- D
9,0 gam.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH
Lưu ý: NaOH còn dư sẽ nằm trong chất rắn sau khi cô cạn.
Lời giải chi tiết:
nCH3COOC2H5 = 8,8/88 = 0,1 mol; nNaOH = 0,12 mol
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH
Bđ: 0,1 0,12 (mol)
Pư: 0,1 → 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
Sau: 0 0,02 0,1 → 0,1 (mol)
Khi cô cạn thì nước và ancol bay hơi hết nên chất rắn gồm:
CH3COONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,02 mol)
→ mchất rắn = 0,1.82 + 0,02.40 = 9 gam
Đáp án D
Câu hỏi 8 :
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A 10,2.
- B 15,0.
- C 12,3.
- D 8,2.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào CTPT của este để suy ra CTCT. Từ đó xác định khối lượng muối thu được.
Lời giải chi tiết:
Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3.
nHCOONa = nC2H4O2 = 0,15 mol.
Vậy khối lượng muối thu được là: mHCOONa = 0,15.68 = 10,2 (g).
Đáp án A
Câu hỏi 9 :
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
- A C2H5COOCH3.
- B
C2H3COOC2H5.
- C C2H5COOC2H5.
- D CH3COOC2H5.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Tính toán theo PTHH.
Lời giải chi tiết:
Sau phản ứng thu được ancol etylic và chất rắn khan => X có dạng RCOOC2H5
nX = 0,1 mol < nNaOH = 0,135 mol. Vậy sau phản ứng NaOH còn dư.
Chất rắn khan gồm RCOONa 0,1 mol và NaOH dư 0,035 mol.
→ mchất rắn = mRCOONa + mNaOH
→ 9,6 = 0,1.(MR + 67) + 0,035.40
→ MR = 15 (CH3).
Vậy CTCT CH3COOC2H5.
Đáp án D
Câu hỏi 10 :
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
- A Etyl axetat.
- B Metyl axetat.
- C Metyl propionat.
- D
Propyl fomat.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Tính độ bất bão hòa k = (2C+2-H)/2 = 1 => Este no, đơn chức, mạch hở
Lời giải chi tiết:
Ta có: Độ bất bão hòa k = (2C+2-H)/2 = 1 => Este X no, đơn chức, mạch hở
Thủy phân X thu được Z thì Z có thể là muối hoặc ancol.
Theo đề bài: MZ = 23.2 = 46
+ Nếu Z là muối RCOONa: MZ = R + 67 = 46 => R < 0 (loại)
+ Nếu Z là ancol R'OH: MZ = R' + 17 = 46 => R' = 29 (C2H5-)
=> Z là C2H5OH
=> CTCT của X là CH3COOC2H5: etyl axtetat
Đáp án A
Câu hỏi 11 :
Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
- A 400 ml.
- B 300 ml.
- C
150 ml.
- D 200 ml.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ 2 este đều có chung CTPT => n este
+ Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH
Lời giải chi tiết:
Dễ thấy 2 este đều có CTPT là C3H6O2.
nC3H6O2 = 0,3(mol).
Do 2 este no, đơn chức
nNaOH min = neste = 0,3 mol
Vậy VNaOH = 0,3 : 1 = 0,3(lít) = 300ml
Đáp án B
Câu hỏi 12 :
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat cần vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
- A 200 ml.
- B 500 ml.
- C 400 ml.
- D 600 ml.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
+ 2 este đều có chung CTPT => n este
+ Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH
Lời giải chi tiết:
Etyl axetat và metyl propionat đều cùng có CTPT là C4H8O2.
neste = 17,6/88 = 0,2 mol.
nNaOH = neste = 0,2 mol.
VNaOH = n : CM = 0,2 : 0,5 = 0,4 lít = 400 ml.
Đáp án C
Câu hỏi 13 :
Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
- A 3,28 gam.
- B 8,56 gam.
- C 8,2 gam.
- D 10,4 gam.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Tính toán theo PTHH.
Lời giải chi tiết:
Chú ý trong phản ứng thủy phân môi trường kiềm thì mchất rắn = mmuối + mNaOH dư (nếu có).
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Vì nCH3COOC2H5 = 0,1 mol > nNaOH = 0,04 mol → este còn dư.
Vậy nCH3COONa = 0,04 mol → mCH3COONa = 0,04.82 = 3,28 gam.
Đáp án A
Câu hỏi 14 :
Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
- A Etyl fomat.
- B Etyl axetat.
- C Etyl propionat.
- D Propyl axetat.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở thì neste = nNaOH = n muối = n ancol
Lời giải chi tiết:
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
neste = nNaOH = nR1OH = 0,1 × 1,3 = 0,13 mol.
Meste = 11,44 : 0,13 = 88 => C4H8O2
Mancol = MR1 + 17 = 5,98 : 0,13 = 46 => MR1 = 29 (C2H5-)
=> Este là CH3COOC2H5.
Đáp án B
Câu hỏi 15 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
- A HCOOC2H3.
- B CH3COOCH3.
- C HCOOC2H5.
- D CH3COOC2H5.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Khi đốt cháy este thu được nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở.
Lời giải chi tiết:
nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở
Số C trong este: 0,3/0,1 = 3 => C3H6O2
M muối = 82 => CH3COONa => CH3COOCH3
Đáp án B
Câu hỏi 16 :
Cho 2,96 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2 chất Z và T. Đốt cháy m gam T thu được 0,44 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Chất X là:
- A CH3COOCH3.
- B HCOOC2H5.
- C CH3COOC2H5.
- D C2H5COOCH3.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nCO2 = 0,01 < nH2O = 0,02 => T là ancol no đơn chức, mạch hở nT = nH2O – nCO2
Lời giải chi tiết:
nCO2 = 0,01 < nH2O = 0,02
Như vậy, T là ancol no đơn chức, mạch hở
n ancol = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol
Số C của ancol: 0,01/0,01 = 1 => CH3OH
MX = 2,96/(0,02.2) = 74 => CH3COOCH3
Đáp án A
Câu hỏi 17 :
Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam este no đơn chức E bằng dung dịch NaOH vừa đủ sau phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam E thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Chất E là:
- A CH3COOCH3.
- B CH3COOC2H5.
- C CH3COOC3H7.
- D C2H5COOCH3.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Este no, đơn chức, mạch hở có CTTQ CnH2nO2 (n≥2)
Lời giải chi tiết:
CnH2nO2 → nCO2
\(\frac{{4,4}}{{14.n + 32}} = \frac{{0,2}}{n}\)
=> n = 4 => C4H8O2
neste = 4,4/88 = 0,05 mol
M muối = 4,1/0,05 = 82 => CH3COONa
=> CH3COOC2H5
Đáp án B
Câu hỏi 18 :
Cho 3,33 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,07 gam ancol Y. Đốt cháy Y cần vừa đủ 3,024 lít oxi (đktc) thu được lượng CO2 có khối lượng nhiều hơn H2O là 1,53 gam. Tên gọi của X là:
- A etyl fomat.
- B vinyl fomat.
- C etenyl metanoat.
- D vinyl axetat.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Đốt cháy ancol nH2O>nCO2 => ancol no, đơn chức, mạch hở
Lời giải chi tiết:
\(\left\{ \begin{array}{l}44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 2,07 + \frac{{3,024.32}}{{22,4}} = 6,39\\{44n_{C{O_2}}} - 18{n_{{H_2}O}} = 1,53\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 0,09\\{n_{{H_2}O}} = 0,135\end{array} \right.\)
Như vậy, ancol no đơn chức
n ancol = 0,135 - 0,09 = 0,045
Số C của ancol: 0,09/0,045 = 2 => C2H5OH
\({M_X} = \frac{{3,33}}{{0,045}} = 74 \Rightarrow HCOO{C_2}{H_5}\)
Đáp án A
Câu hỏi 19 :
Khi cho 3,96 gam một este đơn chức X phản ứng với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 3,69 gam muối và 2,07 gam ancol Y. Tên của X là
- A Etyl axetat.
- B Etenyl metanoat.
- C Vinyl fomat.
- D Metyl metanoat.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ BTKL => mNaOH
+ Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở n este = nNaOH
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}{n_{NaOH}} = \frac{{3,69 + 2,07 - 3,96}}{{40}} = 0,045\,mol\\{M_{muoi}} = \frac{{3,69}}{{0,045}} = 82 \Rightarrow C{H_3}COONa\\{M_{ancol}} = \frac{{2,07}}{{0,045}} = 46 \Rightarrow {C_2}{H_5}OH\end{array}\)
Như vây, X là etyl axetat
Đáp án A
Câu hỏi 20 :
Cho 4,4 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,8 gam muối. Tên gọi của X là:
- A propyl axetat.
- B propyl fomat.
- C etyl axetat.
- D
metyl propionat.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở n este = nNaOH
Lời giải chi tiết:
Nhận thấy các đáp án đều là este no, đơn chức. Đặt CT của X dạng RCOOR'.
PTPU: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
nX = nNaOH = nmuối = 0,05 mol.
→ MX = 4,4 : 0,05 = 88. CTPT của X là C4H8O2 (loại A).
Mmuối = 4,8 : 0,05 = 96 (C2H5COONa) → R là C2H5, R' là CH3
Vậy X có CTCT là C2H5COOCH3 (metyl propionat).
Đáp án D
Câu hỏi 21 :
Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là:
- A 56,85%.
- B 45,47%.
- C 39,8%.
- D 34,1%.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Đặt mol mỗi este → dựa vào dữ kiện đề bài lập hệ 2 phương trình 2 ẩn.
Lời giải chi tiết:
Đặt nCH3COOC2H5 = a, nCH3COOC3H7 = b
Lập hpt:\(\left\{ \begin{array}{l}82a + 82b = 13,12\\46a + 60b = 8,76\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,06\\b = 0,1\end{array} \right.\)
\(\% C{H_3}COO{C_2}{H_5} = \frac{{0,06.88}}{{0,06.88 + 0,1.102}}.100\% = 34,1\% .\)
Đáp án D
Câu hỏi 22 :
Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức của este X là
- A CH3COOC6H5.
- B C6H5COOCH3.
- C C3H3COOC4H5.
- D C4H5COOC3H3.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Từ khối lượng và số mol của X ta tính được khối lượng mol.
X + NaOH → 2 muối => X là este của phenol
Do đó, X có dạng RCOOC6H4R' => Từ khối lượng mol của X suy ra R + R' = ?
Lời giải chi tiết:
neste = 0,2 mol => Meste = 27,2 / 0,2 = 136
X + NaOH → 2 muối => X là este của phenol
Do đó, X có dạng RCOOC6H4R' => R + 44 + 76 + R' = 136 => R + R' = 16
+ TH1: R = 1; R' = 15 => X là HCOOC6H4CH3
+ TH2: R = 15, R' = 1 => X là CH3COOC6H5
Trong các phương án A thỏa mãn.
Đáp án A
Câu hỏi 23 :
Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit no, đơn chức, mạch hở và rượu no, đơn chức, mạch hở tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Cho biết công thức cấu tạo của hai este?
- A CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
- B HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
- C C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7.
- D HCOOC2H5 và CH3COOC2H5.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR1. neste = nNaOH => M trung bình este.
Lời giải chi tiết:
Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR1.
nNaOH = 0,3 mol.
Meste = 22,2 : 0,3 = 74 => CTPT: C3H6O2
Hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Đáp án B
Câu hỏi 24 :
Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:
- A CH3COOC2H5.
- B C2H5COOCH3.
- C CH2=CHCOOCH3.
- D CH3COOCH=CH2.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
n este = n ancol = nNaOH
=> M muối, M ancol
Lời giải chi tiết:
nNaOH = 0,1 mol => nX = 0,1 mol
Vì sau phản ứng chỉ thu được muối và ancol nên NaOH vừa đủ
Dựa vào các đáp án nên X là este đơn chức
\(\begin{array}{l}{M_{muoi}} = 96 \Rightarrow {C_2}{H_5}COONa\\{M_{ancol}} = 32 \Rightarrow C{H_3}OH\end{array}\)
Đáp án B
Câu hỏi 25 :
Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
- A CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
- B C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.
- C HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.
- D C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở: n este = nKOH
Lời giải chi tiết:
Este không tham gia tráng Ag nên loại A, C
Ta có nKOH = 0,6 mol
Vì các este đều là este no đơn chức
=> neste = nKOH = 0,6 mol => M este = 88
Gọi CT este là CnH2nO2 => n = 4
Đáp án D
Câu hỏi 26 :
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
- A 14,5.
- B 17,5.
- C 15,5.
- D 16,5.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
+ Este là este no, 2 chức, mạch hở => có 4 nguyên tử O => có 5 nguyên tử C => Este
+ n este = 0,5 nNaOH
Lời giải chi tiết:
Do este tạo từ etylen glicol nên là este 2 chức => có 4 nguyên tử Oxi.
Suy ra có 5 nguyên tử cacbon.
Công thức X là HCOO-CH2-CH2-OOCCH3
X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2.
\(\begin{array}{l}{n_X} = \frac{{{n_{Na}}}}{2} = 0,125\\{m_X} = 0,125.132 = 16,5\end{array}\)
Đáp án D
Câu hỏi 27 :
Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn. CTCT thu gọn của X có thể là
- A CH3COOCH3
- B CH3COOCH=CH2
- C C2H5COOCH=CH2
- D HCOOCH=CH2
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Từ tỉ khối của X so với oxi ta xác định CTPT của X.
=> nX => nNaOH dư
Chất rắn gồm muối và NaOH dư. Từ khối lượng chất rắn lập phương trình khối lượng chất rắn tìm được M muối
=> CTCT của X
Lời giải chi tiết:
dX/O2 = 3,125 => MX = 100 => X là C5H8O2
nC5H8O2 = \(\frac{20}{100}\) = 0,2 mol
=> nNaOH dư = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
Chất rắn gồm 0,1 mol NaOH và 0,2 mol muối.
=> m chất rắn = 0,1.40 + 0,2.M muối = 23,2 => M muối = 96 (C2H5COONa)
=> X là C2H5COOCH=CH2
Đáp án C
Câu hỏi 28 :
Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 14 : 1 : 8. Cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được a gam chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của a là
- A 6,12.
- B 5,24.
- C 6,10.
- D 5,40.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Gọi công thức của X là CxHyOz
x : y : z = \(\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}}\)
=> CTPT trùng với CTĐGN
nKOH/nX = 3 lần => X phải chứa vòng bezen và có 3 trung tâm phản ứng với KOH
=> CTCT của X
Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mKOH = mrắn + mH2O
=> mrắn = ? (g)
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức của X là CxHyOz
x : y : z = \(\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}}\)
= \(\frac{{14}}{{12}}:\frac{1}{1}:\frac{8}{{16}}\)
= 7 : 6 : 3
Vậy CTPT của X là C7H6O3
nX = 2,76/138 = 0,02 (mol); nKOH = 0,06 (mol)
nKOH/ nX = 3 lần => X phải chứa vòng bezen và có 3 trung tâm phản ứng với KOH
=> CTCT của X là HCOO-C6H4-OH
HCOO-C6H4-OH + 3KOH → HCOOK + OK-C6H4-OK + 2H2O
0,02 → 0,04
Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mKOH = mrắn + mH2O
=> mrắn = 2,76 + 0,06.56 – 0,04.18 = 5,4(g)
Đáp án D
Câu hỏi 29 :
Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A 28,6
- B 25,2
- C 23,2
- D 11,6
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Viết và tính theo PTHH.
Lời giải chi tiết:
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{y}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{{2}}\\60x + 136y{\rm{ }} = {\rm{ }}16,6\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,05\\y = 0,1\end{array} \right.\)
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm:
HCOONa (0,05 mol)
CH3COONa (0,1 mol)
C6H5ONa (0,1 mol)
NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
=> m chất rắn = 0,05.68 + 0,1.82 + 0,1.116 + 0,05.40 = 25,2 gam
Đáp án B
Câu hỏi 30 :
Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức của este X là
- A CH3COOC6H5.
- B C6H5COOCH3.
- C C3H3COOC4H5.
- D C4H5COOC3H3.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Từ khối lượng và số mol của X ta tính được khối lượng mol.
X + NaOH → 2 muối => X là este của phenol
Do đó, X có dạng RCOOC6H4R' => Từ khối lượng mol của X suy ra R + R' = ?
Lời giải chi tiết:
neste = 0,2 mol => Meste = 27,2 / 0,2 = 136
X + NaOH → 2 muối => X là este của phenol
Do đó, X có dạng RCOOC6H4R' => R + 44 + 76 + R' = 136 => R + R' = 16
+ TH1: R = 1; R' = 15 => X là HCOOC6H4CH3
+ TH2: R = 15, R' = 1 => X là CH3COOC6H5
Trong các phương án A thỏa mãn.
Đáp án A