Câu hỏi 1 :
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY < MT < MZ). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2, Na2CO3. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A Đun nóng Z với hỗn hợp rắn NaOH và CaO, thu được ankan.
- B Nhiệt độ sôi của Y cao hơn nhiệt độ sôi của Z và T.
- C Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc 170oC, thu được anken.
- D Từ Y có thể điều chế trực tiếp axit axetic bằng một phản ứng hóa học.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
X có 4O và phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3
⟹ X là este 2 chức trong đó có 1 nhóm COO gắn trực tiếp với vòng benzen
⟹ Sản phẩm gồm có 1 muối cacboxylat 2 chức, 1 muối của phenol, ancol
Đốt Z chỉ thu được CO2, Na2CO3 mà không thu được H2O nên Z là (COONa)2
CTCT của X là CH3OOC-COOC6H5
Viết PTHH giữa X và NaOH. Dựa vào MY < MT < MZ suy ra các chất Y và T
Xét các nhận định và xác định tính đúng/sai của chúng
Lời giải chi tiết:
X có 4O và phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3
⟹ X là este 2 chức trong đó có 1 nhóm COO gắn trực tiếp với vòng benzen
⟹ Sản phẩm gồm có 1 muối cacboxylat 2 chức, 1 muối của phenol, ancol
Đốt Z chỉ thu được CO2, Na2CO3 mà không thu được H2O nên Z là (COONa)2
CTCT của X là CH3OOC-COOC6H5
CH3OOC-COOC6H5 + 3NaOH → (COONa)2 (Z) + C6H5ONa (T) + CH3OH (Y) + H2O
- A sai vì (COONa)2 thực hiện phản ứng vôi tôi xút sẽ thu được H2, không thu được ankan
\({\left( {COONa} \right)_2} + 2NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}2N{a_2}C{O_3} + {H_2}\)
- B sai, nhiệt độ sôi của CH3OH (Y) thấp hơn nhiều so với (COONa)2 (Z) và C6H5ONa (T)
- C sai, vì CH3OH (Y) không có phản ứng tách nước tạo anken
- D đúng, vì \(C{H_3}OH + CO\xrightarrow{{{t^o},xt}}C{H_3}COOH\)
Đáp án D
Câu hỏi 2 :
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1, A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là
- A C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
- B C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.
- C HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5.
- D HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
A, B đều phản ứng cộng với Br2 tỉ lệ mol 1:1 ⟹ cả 2 chất đều có chứa 1 liên kết C=C trong phân tử
A + NaOH → Muối + anđehit
⟹ A là este với gốc hidrocacbon có liên kết C=C gắn với –COO- dạng RCOO-CH=CH-R’
B + NaOH dư → 2 muối và H2O ⟹ B là este của phenol có dạng RCOO-C6H4-R’
Dựa vào đáp án loại trừ, chọn được đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
A, B đều phản ứng cộng với Br2 tỉ lệ mol 1:1 ⟹ cả 2 chất đều có chứa 1 liên kết C=C trong phân tử
A + NaOH → Muối + anđehit
⟹ A là este với gốc hidrocacbon có liên kết C=C gắn với –COO- dạng RCOO-CH=CH-R’ ⟹ Loại C và D
B + NaOH dư → 2 muối và H2O ⟹ B là este của phenol có dạng RCOO-C6H4-R’ ⟹ Loại B, D
⟹ Chỉ A thỏa mãn
Vậy A, B lần lượt là C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5
PTHH minh họa:
C6H5COOCH=CH2 + NaOH → C6H5COONa + CH3-CHO
CH2=CHCOOC6H5 + 2NaOH → CH2=CHCOONa + C6H5ONa + H2O
Đáp án A
Câu hỏi 3 :
Este X có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (số cacbon trong Z bằng một nửa số cacbon trong X).
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A Chất Y tan ít trong nước.
- B Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
- C Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
- D Chất X thuộc loại este không no (một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Đốt X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no, đơn chức, mạch hở
- Thủy phân este no trong MT axit thu được Y tráng gương → X có dạng HCOOR'
→ Y, Z, X
- Xét các phát biểu để chọn phát biểu đúng
Lời giải chi tiết:
- Đốt X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no, đơn chức, mạch hở
- Thủy phân este no trong MT axit thu được Y tráng gương → X có dạng HCOOR'
→ Y là HCOOH
→ Z là CH3OH (vì Z có số C bằng 1 nửa của X)
→ X là HCOOCH3
A sai, vì Y là HCOOH tan nhiều trong nước
B đúng, đốt cháy X: C2H4O2 + 2O2 → 2CO2 + 2H2O
C sai, vì Z là CH3OH không có phản ứng tách nước tạo anken
D sai, vì X thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở
Đáp án B
Câu hỏi 4 :
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
- A 2.
- B 5.
- C 4.
- D 3.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
C6H10O4 có độ bất bão hòa k = 2 → este no, 2 chức, mạch hở
X không có phản ứng tráng bạc → X không tạo bởi axit fomic
X + NaOH → 1 muối của axit cacboxylic + 1 ancol suy ra X tạo bởi axit 2 chức và 1 ancol đơn chức hoặc tạo bởi 1 axit đơn chức và 1 ancol 2 chức
→Viết các CTCT thỏa mãn là
Lời giải chi tiết:
C6H10O4 có độ bất bão hòa k = 2 → este no, 2 chức, mạch hở
X không có phản ứng tráng bạc → X không tạo bởi axit fomic
X + NaOH → 1 muối của axit cacboxylic + 1 ancol suy ra X tạo bởi axit 2 chức và 1 ancol đơn chức hoặc tạo bởi 1 axit đơn chức và 1 ancol 2 chức
CTCT thỏa mãn là
→ có 4 CTCT thỏa mãn
Đáp án C
Câu hỏi 5 :
Chất hữu cơ T có công thức phân tử C5H6O4. Cho a mol T tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy có 2a mol NaOH đã tham gia phản ứng, thu được muối natri của axit hữu cơ no và ancol G. Oxi hóa G bằng CuO, đun nóng thu được chất hữu cơ X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 4a mol Ag. Biết G không hòa tan được Cu(OH)2. Các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Nhận định chính xác là
- A G là ancol không no, mạch hở.
- B T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
- C X là andehit no, hai chức, mạch hở.
- D Hàm lượng oxi trong G chiếm 50% về khối lượng.
Đáp án: C
Câu hỏi 6 :
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
- B Chất T không có đồng phân hình học.
- C Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
- D Chất Z làm mất màu nước brom.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đun Z với H2SO4 được đimetyl ete (CH3OCH3) → Z là CH3OH
→ X là C2H2(COOCH3)2
→ Y là C2H2(COONa)2
→ T là C2H2(COOH)2
T + HBr → 2 sản phẩm nên T có cấu tạo: CH2=C(COOH)2
→ X là CH2=C(COOCH3)2
Xét các phát biểu:
- A sai vì X phản ứng được với H2 theo tỉ lệ 1 : 2
- B đúng
- C sai, chất Y có công thức phân tử là C4H2O4Na2
- D sai, chất Z không làm mất màu nước Br2
Đáp án B
Câu hỏi 7 :
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
- A HCOOC3H7.
- B C2H5COOCH3.
- C HCOOC3H5.
- D CH3COOC2H5.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Từ dY/H2 ⟹ MY ⟹ CTCT của Y ⟹ CTCT của X
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài MY = 16.2 = 32 (g/mol) ⟹ Y chỉ có thể là CH3OH
Vậy X có công thức là C2H5COOCH3.
Đáp án B
Câu hỏi 8 :
Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
- A Axit Z có phản ứng tráng bạc.
- B Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.
- C Axit T có đồng phân hình học.
- D Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Tính độ bất bão hòa của C7H10O4 là 3
→ X là este tạo bởi ancol no hai chức và 2 muối, trong đó có 1 muối không no chứa 1 liên kết pi trong phân tử.
Ancol Y no, hai chức không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm nên Y có 2 nhóm –OH không kề nhau
→ CTCT của X thỏa mãn, từ đó suy ra Y, Z, T tương ứng.
Xét từng đáp án, chọn đáp án chưa chính xác.
Lời giải chi tiết:
Độ bất bão hoàn của C7H10O4 là: \(k = \frac{{7.2 + 2 - 10}}{2} = 3\)
→ X là este tạo bởi ancol no hai chức và 2 muối, trong đó có 1 muối không no chứa 1 liên kết pi trong phân tử.
Ancol Y no, hai chức không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm nên Y có 2 nhóm –OH không kề nhau
→ CTCT của X thỏa mãn là:
→ Axit Z: HCOOH; Axit T: CH2=CH-COOH; ancol Y: HO-CH2-CH2-CH2-OH
A. Đúng, HCOOH có nhóm –CHO trong phân tử nên tham gia được phản ứng tráng bạc.
B. Đúng, PTHH: HO-CH2-CH2-CH2-OH + 2CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) HO=C-CH2-CH=O + 2Cu + 2H2O
C. Sai, CH2=CH-COOH không có đồng phân hình học.
D. Đúng
Đáp án C
Câu hỏi 9 :
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
- A Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO2.
- B X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
- C nZ = 2nY.
- D X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
C5H8O2 có độ bất bão hòa k = (2.5 + 2-8)/2 = 2
Este X + NaOH → muối của axit cacboxylic + ancol
=> X được cấu tạo từ axit cacboxylic không no, có chứa 1 nối đôi C=C trong phân tử và ancol no
Lời giải chi tiết:
Độ bất bão hòa của C5H8O4 là k = (5.2 + 2-8)/2 = 2
X + NaOH → Y + Z
Y tác dụng được với Cu(OH)2 tạo ra dd xanh lam => Y là ancol đa chức có chứa 2 nhóm –OH kề nhau
Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc => Z là HCOONa
Vậy CTCT của X thỏa mãn là:
Y là: CH2(OH)-CH2(OH)-CH3
A. đúng HCOONa + 2O2 → CO2 + Na2CO3 + H2O
1 (mol) → 1 (mol)
B. Sai X chỉ có 1 CTCT duy nhất
C. đúng
D. đúng vì HCOONa có nhóm –CHO nên tham gia được pư tráng bạc.
Đáp án B
Câu hỏi 10 :
Cho (a) mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với (2a) mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
- A 2
- B 4
- C 3
- D 6
Đáp án: B
Phương pháp giải:
X là este đơn chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 nên X là este của phenol.
Do X không có phản ứng tráng bạc nên X không có dạng HCOOR'.
Từ đó HS viết các CTCT phù hợp với X.
Lời giải chi tiết:
X là este đơn chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 nên X là este của phenol.
Do X không có phản ứng tráng bạc nên X không có dạng HCOOR'.
Vậy có 4 CTCT phù hợp của X là:
Đáp án B
Câu hỏi 11 :
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
- A Trong X có ba nhóm -CH3.
- B Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
- C Chất Y là ancol etylic.
- D Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
C6H8O4 có độ bất bão hòa k = (6.2+ 2-8)/2 = 3
X không tham gia phản ứng tráng bạc => X không tạo bởi axit HCOOH
ancol Y không có phản ứng với Cu(OH)2 => Y không có cấu tạo các nhóm -OH kề nhau, đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken => Y là ancol CH3OH
=> CTCT của X ?
Từ đó nhận định được các kết luận nào đúng sai
Lời giải chi tiết:
C6H8O4 có độ bất bão hòa k = (6.2+ 2-8)/2 = 3
X không tham gia phản ứng tráng bạc => X không tạo bởi axit HCOOH
ancol Y không có phản ứng với Cu(OH)2 => Y không có cấu tạo các nhóm -OH kề nhau, đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken => Y là ancol CH3OH
=> CTCT của X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3
=> Z là HOOC-CH=CH-COOH
A. sai, trong phân tử X chỉ có 2 nhóm -CH3
B. đúng, trong Z chỉ số cacbon bằng với oxi và bằng 4
C. Sai, Y là ancol metylic CH3OH
D. Sai, chất Z có liên kết đôi C=C trong phân tử nên làm mất màu dd nước brom
Đáp án B
Câu hỏi 12 :
Xà phòng hóa hoàn toàn một este M có công thức là C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng ta thu được 4 hợp chất hữu cơ X, Y, Z, T. Biết X tác dụng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Biết số lượng nguyên tử cacbon trong Y, Z, T tăng dần. Phát biểu nào sau đây sai?
- A Z phản ứng với NaOH và CaO thu được CH4.
- B Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
- C T làm mất màu dung dịch brom.
- D M có 2 đồng phân cấu tạo phù hợp.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- X là este có 6O nên X là trieste → X làm dung dịch đổi màu xanh nên X là ancol ba chức có chức các nhóm -OH gắn vào các nguyên tử C cạnh nhau
- M có số liên kết pi + vòng là (2.10 – 14 + 2) : 2 = 4 → M có chứa 4 liên kết pi trong đó có 3 liên kết pi ở gốc COO
- Tổng số C của axit tối thiểu là 1 + 2 + 3 = 6 => Số C tối đa của ancol là 4C
=> Nối đôi còn lại không thể nằm ở gốc ancol
- Mặt khác số nguyên tử C của Y, Z, T tăng dần nên sẽ có các trường hợp:
+ Ancol có 3C => số C của Y, Z, T là (1, 2, 4)
+ Ancol có 4C => số C của Y, Z, T là (1, 2, 3)
=> Y là HCOONa; Z là CH3COONa và phân tử T có chứa C=C
Lời giải chi tiết:
- X là este có 6O nên X là trieste → X làm dung dịch đổi màu xanh nên X là ancol ba chức có chức các nhóm -OH gắn vào các nguyên tử C cạnh nhau
- M có số liên kết pi + vòng là (2.10 – 14 + 2) : 2 = 4 → M có chứa 4 liên kết pi trong đó có 3 liên kết pi ở gốc COO
- Tổng số C của axit tối thiểu là 1 + 2 + 3 = 6 => Số C tối đa của ancol là 4C
=> Nối đôi còn lại không thể nằm ở gốc ancol
- Mặt khác số nguyên tử C của Y, Z, T tăng dần nên sẽ có các trường hợp:
+ Ancol có 3C => số C của Y, Z, T là (1, 2, 4)
+ Ancol có 4C => số C của Y, Z, T là (1, 2, 3)
=> Y là HCOONa; Z là CH3COONa và phân tử T có chứa C=C
A đúng, PTHH: CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
B đúng vì HCOONa có khả năng tham gia tráng bạc
C đúng vì T có chứa C=C
D sai, vì M có nhiều hơn 2 đồng phân:
Đáp án D
Câu hỏi 13 :
Hai chất hữu cơ X, Y đều có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí CO2, Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng đều thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là:
- A CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-CH2-OOC-H.
- B CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
- C HOOC-COO-CH2-CH2 và H-COO-CH2-COO-CH3.
- D CH3-COO-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Suy luận: X có tác dụng với NaHCO3 giải phóng khí CO2 → X có chứa gốc axit -COOH
Y có phản ứng tráng gương → trong cấu tạo của Y phải có nhóm -CHO
X hoặc Y tác dụng với dd NaOH dư đều thu được 1 muối và 1 ancol → X, Y phải chứa chức este
Từ đó tìm ra CTCT phù hợp của X, Y
Lời giải chi tiết:
X có tác dụng với NaHCO3 giải phóng khí CO2 → X có chứa gốc axit -COOH
Y có phản ứng tráng gương → trong cấu tạo của Y phải có nhóm -CHO
X hoặc Y tác dụng với dd NaOH dư đều thu được 1 muối và 1 ancol → X, Y phải chứa chức este
Vậy CTCT X phù hợp là CH3-OOC-CH2-COOH hoặc C2H5-OOC-COOH
CTCT của Y phù hợp là H-COO-CH2-CH2-OOC-H hoặc HCOO-COOC2H5
Từ đáp án đối chiếu cặp X, Y tương ứng thỏa mãn là: CH3-OOC-CH2-COOH và HCOO-CH2-COOCH3
Đáp án A
Câu hỏi 14 :
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
- A HCOOCH2CH2OOCCH3.
- B HCOOCH2CH2CH2OOCH.
- C CH3COOCH2CH2OOCCH3.
- D HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Chất X: C5H8O2 có độ bất bão hòa k = 2
X + NaOH → muối Y + ancol Z
Ancol Z hoàn tan được Cu(OH)2 tạo thành dd màu xanh lam => Z phải là ancol có 2 nhóm –OH kề nhau
=> X là este tạo bởi ancol đa chức có 2 nhóm OH kề nhau và 1 axit cacboxylic
=> CTCT của X thỏa mãn =?
Lời giải chi tiết:
Chất X: C5H8O2 có độ bất bão hòa k = 2
X + NaOH → muối Y + ancol Z
Ancol Z hoàn tan được Cu(OH)2 tạo thành dd màu xanh lam => Z phải là ancol có 2 nhóm –OH kề nhau
=> X là este tạo bởi ancol đa chức có 2 nhóm OH kề nhau và 1 axit cacboxylic
CTCT của X thỏa mãn: HCOOCH2CH2(CH3)-OOCH
HCOOCH2CH2(CH3)-OOCH +2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH2(CH3)OH
Đáp án D
Câu hỏi 15 :
Cho a mol este X có công thức phân tử C9H10O2 tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
- A 2
- B 3
- C 4
- D 6
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 16 :
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
- A X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
- B Y có mạch cacbon phân nhánh.
- C T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
- D Z không làm mất màu dung dịch brom.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Y + Cu(OH)2 => Dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức có OH kề nhau.
=> Y, Z là các muối đơn chức.
Z+ NaOH/CaO → CH4 nên Z là CH3COONa
Từ đó viết được CTCT của X và xét xem các đáp án, đáp án nào đúng, sai => chọn đáp án sai
Lời giải chi tiết:
Y + Cu(OH)2 => Dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức có OH kề nhau.
=> Y, Z là các muối đơn chức.
Z+ NaOH/CaO → CH4 nên Z là CH3COONa
X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-H hoặc HCOO-CH2- CH(CH3)-OOC-CH3.
Y là CH2OH-CH(CH3)OH
T là HCOONa
A. Đúng
B. Sai, Y mạch thẳng
C. Đúng
D. Đúng
Đáp án B
Câu hỏi 17 :
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A Chất Z làm mất màu nước brom.
- B Chất X phản ứng với H2(Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
- C Chất T không có đồng phân hình học.
- D Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Tính độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 – H)/2
Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete => Z
Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z => X là este 2 chức
Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau => T
=> X; Y
Lời giải chi tiết:
Độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 – H)/2 = (6.2 + 2 – 8)/2 = 3
Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete => Z là CH3OH
Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z => X là este 2 chức
Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau => T là CH2=C(COOH)2
=> X là CH2=C(COOCH3)2; Y là CH2=C(COONa)2
A sai vì CH3OH không làm mất màu Br2
B sai vì X tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:1
C đúng
D sai vì Y có CTPT là C4H2O4Na2
Đáp án C
Câu hỏi 18 :
Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 muối và nước. CTCT của A và B là:
- A HCOOC6H4-CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5
- B C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
- C HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
- D C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH2-COOH
Đáp án: B
Phương pháp giải:
C9H8O2 có k = (9.2 +2-8)/2 = 6
A và B đều cộng với Br2 theo tỉ lệ 1 :1 => có 1 liên kết C=C trong mạch
A + NaOH → 1muối + 1anđehit => A là este tạo bởi axit có vòng benzen
B + NaOH dư → 2 muối + nước => B là este tạo bởi gốc ancol là phenol
Lời giải chi tiết:
C9H8O2 có k = (9.2 +2-8)/2 = 6
A và B đều cộng với Br2 theo tỉ lệ 1 :1 => có 1 liên kết C=C trong mạch
A + NaOH → 1muối + 1anđehit
=> A là este tạo bởi axit có vòng benzen => A là C6H5COOCH=CH2
C6H5COOCH=CH2 + NaOH → C6H5COONa + CH3CHO
B + NaOH dư → 2 muối + nước
=> B là este tạo bởi gốc ancol là phenol => B là: CH2=CHCOOC6H5
CH2=CHCOOC6H5 + NaOH → CH2=CHCOONa + C6H5ONa + H2O
Đáp án B
Câu hỏi 19 :
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A và B đều cộng với Brom theo tỉ lệ mol 1:1. A tác dụng với NaOH cho một muối và một andehit. B tác dụng với NaOH cho 2 muối và H2O. các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là
- A HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
- B C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CH-COOH
- C HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5
- D C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
Đáp án: D
Phương pháp giải:
A và B đều cộng với Brom theo tỉ lệ mol 1:1 nên A, B có 1 liên kết C=C. A tác dụng với NaOH cho một muối và một andehit nên A là este với gốc hidrocacbo có liên kết C=C gắn với gốc COO .B tác dụng với NaOH cho 2 muối và H2O nên B là este của phenol.Từ đó tìm ra công thức phù hợp của A và B.
Lời giải chi tiết:
A, B đều phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 nên có 1 liên kết C=C
A+NaOH→muối + andehit →A là este với gốc hiddrocacbon có liên kết C=C gắn với gốc COO. Suy ra A là C6H5COOCH=CH2
B+NaOH dư→2 muối + nước →B là este của phenol. Suy ra B là CH2=CH-COOC6H5
Đáp án D
Câu hỏi 20 :
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc,thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A Chất X phản ứng với H2 ( Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 3.
- B Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
- C Chất Z làm mất màu nước brom.
- D Chất T không có đồng phân hình học.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
C6H8O4 có độ bất bão hòa ∆ = ( 6.2 + 2 -8)/ 2 = 3
X + NaOH → Y + 2mol chất Z => X là este 2 chức của axit 2 chức và ancol đơn chức
Z + H2SO4 đặc => đimetyl ete (CH3OCH3) => Z là CH3OH
=> CTCT có thể có của X là:
X+ NaOH → Y
Y + H2SO4loãng → T
T + HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau => CTCT của X phải là số (2)
A. Sai vì X + H2 ( Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 1
B. Sai vì chất Y có CTPT là C4H2O4Na2
C. Sai, CH3OH không làm mất màu dd nước brom
D. Đúng
Đáp án D
Câu hỏi 21 :
Đốt cháy hoàn toàn x mol este E chỉ chứa chức este cần dùng 3,5x mol O2, thu được a mol CO2 và b mol H2O với a – b = x. Số đồng phân este của E là
- A 3
- B 4
- C 1
- D 2
Đáp án: B
Phương pháp giải:
nE = nCO2 – nH2O nên độ bất bão hòa k = 2
Gọi công thức chung của este là: CnH2n-2O2k
\(\begin{gathered}
{C_n}{H_{2n - 2}}{O_{2k}} + \frac{{3n - 2k - 1}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n - 1){H_2}O \hfill \\
x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3,5x(mol) \hfill \\
\to \frac{{3n - 2k - 1}}{2} = 3,5 \to n = \frac{{8 + 2k}}{3} \hfill \\
+ k = 1 \to n = \frac{{10}}{3}(loai) \hfill \\
+ k = 2 \to n = 4 \to E:{C_4}{H_6}{O_4} \hfill \\
\end{gathered} \)
HS viết các CTCT của E thỏa mãn dữ kiện đề bài
Lời giải chi tiết:
nE = nCO2 – nH2O nên độ bất bão hòa k = 2
Gọi công thức chung của este là: CnH2n-2O2k
\(\begin{gathered}
{C_n}{H_{2n - 2}}{O_{2k}} + \frac{{3n - 2k - 1}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n - 1){H_2}O \hfill \\
x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3,5x(mol) \hfill \\
\to \frac{{3n - 2k - 1}}{2} = 3,5 \to n = \frac{{8 + 2k}}{3} \hfill \\
+ k = 1 \to n = \frac{{10}}{3}(loai) \hfill \\
+ k = 2 \to n = 4 \to E:{C_4}{H_6}{O_4} \hfill \\
\end{gathered} \)
CTCT của E là:
(HCOO)2C2H4
(COOCH3)2
(HCOO)2CHCH3
HCOOCH2OCOCH3
Đáp án B
Câu hỏi 22 :
Cho este đa chức X ( có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
- A 4.
- B 3.
- C 5.
- D 2.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Tính độ bất bão hòa của \({C_6}{H_{10}}{O_4}\,co\,k = \frac{{6.2 + 2 - 10}}{2} = 2\)
=> este no, hai chức
X không có phản ứng tráng bạc => Không được tạo bởi axit HCOOH
X + NaOH → một muối Y + một ancol Z
=> CTCT của X thỏa mãn là:
Lời giải chi tiết:
\({C_6}{H_{10}}{O_4}\,co\,k = \frac{{6.2 + 2 - 10}}{2} = 2\)=> este no, hai chức
X không có phản ứng tráng bạc => Không được tạo bởi axit HCOOH
X + NaOH → một muối Y + một ancol Z
=> CTCT của X thỏa mãn là:
H3C-OOC-CH2-CH2-COOCH3
CH3CH2-OOC-COO-CH2CH3
H3C-OOC-CH(CH3)-COOCH3
(CH3COO)2C2H4
=> có 4 CTCT thỏa mãn
Đáp án A
Câu hỏi 23 :
Este X hai chức mạch hở có CTPT là C6H8O4, không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, được tạo ra từ ancol Y và axit cacboxylic Z,. Đun Y với H2SO4 đặc pử 170oC không tạo ra được anken. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Nhận xét nào sau đây là đúng
- A
Trong phân tử chất Z có số nguyên tử C bằng số nguyên tử oxi
- B
Chất Z không làm mất màu dung dịch Brom
- C
Trong X có ba nhóm –CH3
- D Chấy Y là ancol etylic
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
X không tạo bởi axit HCOOH
Y không tạo anken nên Y là ancol 2 chức
Y không tác dụng với Cu(OH)2 nên Y có 2 nhóm OH không liền kề
X là
Y là HO – CH2 – CH2- CH2 OH
Z là CH2 (COOH)2
A sai
B đúng
C sai
D sai
Chọn B
Câu hỏi 24 :
Cho este no, đa chức, mạch hở X (có công thức phân tử CxHyOz với x≤5) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
- A 3.
- B 4.
- C 1.
- D 2.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
X là este no, đa chức => z ≥ 4 => 2 < x ≤ 5
CTPT của X thoản mãn là: C4H6O2 và C5H8O2
CTCT thoản mãn X có tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với NaOH chỉ thu được một muối của axit cacboxylic ( HCOONa) và một ancol
=> Viết các CTCT của X thỏa mãn dữ kiện trên
Lời giải chi tiết:
X là este no, đa chức => z ≥ 4 => 2 < x ≤ 5
CTPT của X thoản mãn là: C4H6O2 và C5H8O2
CTCT thoản mãn X có tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với NaOH chỉ thu được một muối của axit cacboxylic và một ancol là:
=> có 3 công thức thỏa mãn
Đáp án A
Câu hỏi 25 :
Cho este đa chức X ( có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
- A 5.
- B 3.
- C 2.
- D 4.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
+Tính độ bất bão hòa của C6H10O4
+ Viết các công thức cấu tạo thỏa mãn
Lời giải chi tiết:
C6H10O4 có độ bất bão hòa k = (6.2 + 2-10)/2= 2 => este 2 chức, no
Các công thức cấu tạo thỏa mãn là:
CH3COOCH2-CH2-OOCCH3
CH3OOC-CH2-CH2COOCH3
CH3OOC-CH(CH3)-COOCH3
C2H5OOC-COOC2H5
=> Có 4 chất tất cả
Đáp án D
Câu hỏi 26 :
Thủy phân este X ( C4H6O2) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối của Z so với khí H2 là 16. Phát biểu đúng là
- A Công thức hóa học của X là CH3COOCH=CH2
- B Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tách nước tạo anken
- C Chất Y có khả năng làm mất màu dung dịch Br2
- D Chất Y, Z không cùng số nguyên tử H trong phân tử
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
MZ = 16.2 = 32 => Z: CH3OH
X: CH2= CH−COOCH3
Y: CH2=CH−COONa
Đáp án C
Câu hỏi 27 :
Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2 ; X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ 1: 1. X tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với xút dư cho hai muối và nước. Công thức cấu tạo của X và Y là
- A HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5.
- B C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
- C HCOOC6H4CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
- D C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CH-COOH.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
C9H8O2 có độ bất bão hòa: \(\Delta = \frac{{9.2 + 2 - 8}}{2} = 6\)
X, Y + Br2 theo tỉ lệ mol 1: 1 => X, Y có 1 liên kết đôi C= C
X, Y tác dụng được với xút (NaOH) => X, Y là este
X + NaOH → anđehit => X có dạng R1COOC=C-R2
Y + NaOH → 2 muối + nước => Y có dạng RCOOC6H4R’
Kết hợp với đáp án => X, Y là C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
C6H5COOCH=CH2 + NaOH → C6H5COONa + CH3CHO
CH2=CH-COOC6H5 + NaOH → CH2=CH-COONa + C6H5ONa + H2O
Đáp án B
Câu hỏi 28 :
Este X ba chức, mạch hở X (C9H12O6) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y no và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T đều đơn chức (MZ < MT). Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit ba chức. Phát biểu nào sau đây sai?
- A Chất T làm mất dung dịch nước brom.
- B Y tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
- C Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
- D Axit Z có phản ứng tráng bạc.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Độ bất bão hòa: k = (2C+2-H)/2 = 4
→ X có 3 π trong 3 nhóm COO và có 1 liên kết đôi C=C
Từ dữ kiện oxi hóa ancol Y thu được anđehit ba chức nên suy ra các nhóm OH trong Y đều có bậc 1
Từ đó xác định CTCT thỏa mãn của X, Y, Z, T
Lời giải chi tiết:
Độ bất bão hòa: k = (2C+2-H)/2 = (2.9+2-12)/2 = 4
→ X có 3 π trong 3 nhóm COO và có 1 liên kết đôi C=C
Do oxi hóa ancol Y thu được anđehit ba chức nên các nhóm OH trong Y đều có bậc 1
Vậy chỉ có 1 CTCT của X thỏa mãn là:
Y: HO-CH2-CH(CH2OH)-CH2-OH
Z: HCOOH
T: CH2=CH-COOH
A đúng vì T là CH2=CH-COOH, có chứa liên kết C=C nên có thể làm mất màu dd Br2
B sai, vì Y không có các nhóm OH gắn vào những nguyên tử C kề nhau
C đúng
D đúng, vì HCOO- có chứa nhóm CHO nên có phản ứng tráng gương
Đáp án B
Câu hỏi 29 :
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân bền nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A Ancol Z hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh.
- B Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng.
- C Axit Y không tham gia phản ứng tráng bạc.
- D Ancol Z không no (có 1 liên kết C=C).
Đáp án: C
Phương pháp giải:
C5H6O4 có độ bất bão hòa k = (5.2 + 2 -6)/2 = 3
1 mol X + 2 mol NaOH → muối của axit no Y + ancol Z
→ X là este 2 chức tạo bởi axit cacboxylic no và ancol, chỉ số cacbon trong ancol ≤ 3
1 mol T + AgNO3/ NH3 → 4 mol Ag
→ T là andehit HCHO hoặc andehit 2 chức => ancol Z là CH3OH hoặc ancol 2 chức bậc 1
TH1: Nếu ancol Z là CH3OH → không có CTCT nào của este thỏa mãn
TH2: Nếu ancol Z là ancol 2 chức bậc 1, mà Z lại có số cacbon ≤ 3
→ Z là HO –CH2-CH2-OH hoặc HO-CH2-CH2-CH2-OH
Từ đó chỉ ra được các nhận định đúng hay sai
Lời giải chi tiết:
C5H6O4 có độ bất bão hòa k = (5.2 + 2 -6)/2 = 3
1 mol X + 2 mol NaOH → muối của axit no Y + ancol Z
→ X là este 2 chức tạo bởi axit cacboxylic no và ancol, chỉ số cacbon trong ancol ≤ 3
1 mol T + AgNO3/ NH3 → 4 mol Ag
→ T là andehit HCHO hoặc andehit 2 chức => ancol Z là CH3OH hoặc ancol 2 chức bậc 1
TH1: Nếu ancol Z là CH3OH → không có CTCT nào của este thỏa mãn
TH2: Nếu ancol Z là ancol 2 chức bậc 1, mà Z lại có số cacbon ≤ 3
→ Z là HO –CH2-CH2-OH hoặc HO-CH2-CH2-CH2-OH
→ Cấu tạp của X có dạng
→ CTCT của axit Y là HOOC-CH2-COOH hoặc HOOC-COOH
A. Sai vì nếu là ancol HO-CH2-CH2-CH2-OH thì không có khả năng hòa tan Cu(OH)2 do 2 nhóm –OH không kề nhau
B. Sai andehit T là CHO-CHO hoặc CH2-(CHO)2 không phải là andehit đầu của dãy đồng đẳng
C. Đúng
D. Sai
Đáp án C
Câu hỏi 30 :
Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra y mol CO2 và z mol H2O. Biết x = y – z và V = 100,8x. Số chất thỏa mãn điều kiện của X là
- A 6
- B 3
- C 5
- D 4
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Do x = y – z => X là este không no có 1 liên kết đôi C=C.
Do bài toán dưới dạng tổng quát nên ta tự chọn lượng chất: x = 1 mol
Tính được nO2
BTNT “O”: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => (1)
Mà theo đề bài: n este = nCO2 – nH2O (2)
Giải (1) và (2) được y và z
=> CTPT của X và viết các CTCT phù hợp
Lời giải chi tiết:
Do x = y – z => X là este không no có 1 liên kết đôi C=C.
Do bài toán dưới dạng tổng quát nên ta tự chọn lượng chất: x = 1 mol
VO2 = 100,8 (lít) => nO2 = 100,8 : 22,4 = 4,5 (mol)
BTNT “O”: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> 2 + 2.4,5 = 2y + z (1)
Mà theo đề bài: x = y – z = 1 (2)
Giải (1) và (2) được y = 4 và z = 3
Vậy X có CTPT là C4H6O2
Các CTCT thỏa mãn là:
HCOOC=C-C (cis-trans)
HCOOC-C=C
HCOOC(C)=C
C-COOC=C
C=C-COO-C
Vậy có 6 chất thỏa mãn điều kiện của X
Đáp án A