Câu hỏi 1 :
Cho sơ đồ: C4H8O2 → X→ Y→Z→C2H6.
Công thức cấu tạo của X là:
- A CH3CH2CH2COONa.
- B CH3CH2OH.
- C CH2=C(CH3)-CHO.
- D CH3CH2CH2OH
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
X,Y,Z lần lượt là: CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH, CH3CH2COONa
Đáp án D
Câu hỏi 2 :
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Este X + NaOH → CH3COONa + Chất hữu cơ Y
Y + O2 \(\overset{xt}{\rightarrow}\) Y1
Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O
Có tất cả bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồ trên ?
- A 1
- B 4
- C 2
- D 3
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Y1 là CH3COOH; X có dạng là CH3COOR
Y + O2 → Y1 nên Y là CH3CHO
Có 1 chất X thỏa mãn là CH3COOCH=CH2
Đáp án A
Câu hỏi 3 :
Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2.
Biết \(X\xrightarrow{{ + {\text{dd}}\,{\text{NaOH}}}}A\xrightarrow{{NaOH,\,CaO,\,{t^o}}}Etilen\)
Công thức cấu tạo của X là
- A CH3COOCH=CH2
- B CH2=CH-CH2-COOH
- C CH2=CH-COOCH3
- D HCOOCH2-CH=CH2
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{C{H_2} = CH - COOC{H_3} + NaOH{\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}{\text{ }}C{H_2} = CH - COONa + C{H_3}OH} \\
{C{H_2} = CH - COONa + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}C{H_2} = C{H_2} + N{a_2}C{O_3}}
\end{array}\)
Đáp án C
Câu hỏi 4 :
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
\(\begin{gathered}
(a)X + {O_2}\xrightarrow{{xt}}Y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(b)Z + {H_2}O\xrightarrow{{xt}}G \hfill \\
(c)Z + Y\xrightarrow{{xt}}T\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(d)T + {H_2}O\xrightarrow{{{H^ + }}}Y + G \hfill \\
\end{gathered} \)
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng?
- A 37,21%
- B 44,44%
- C 43,24%
- D 53,33%
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
G là CH3CHO
X là HCHO
Y là HCOOH
Z là C2H2
T là HCOOCH=CH2
%mO=32/72=44,44%
Đáp án B
Câu hỏi 5 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$\begin{gathered}
(1)\,{C_4}{H_6}{O_2}(M) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}(A) + (B) \hfill \\
(2)\,(B) + AgN{O_3} + N{H_3} + {H_2}O\xrightarrow{{{t^0}}}(F) + Ag \downarrow + N{H_4}N{O_3} \hfill \\
(3)(F) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}(A) + N{H_3} \uparrow + {H_2}O \hfill \\
\end{gathered} $
Chất M là:
- A HCOO(CH2)=CH2
- B CH3COOCH=CH2
- C HCOOCH=CHCH3
- D CH2=CHCOOCH3
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
- Các phản ứng xảy ra:
\(\begin{gathered}
(1)\,C{H_3}COOH = C{H_2}(M) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}C{H_3}COONa(A) + C{H_3}CHO(B) \hfill \\
(2)\,C{H_3}CHO(B) + AgN{O_3} + N{H_3}\xrightarrow{{{t^0}}}C{H_3}COON{H_4}(F) + Ag \downarrow + N{H_4}N{O_3} \hfill \\
(3)C{H_3}COON{H_4}(F) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}C{H_3}COONa(A) + N{H_3} + {H_2}O \hfill \\
\end{gathered} \)
Đáp án B
Câu hỏi 6 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
\(\begin{gathered}
(X) + (Y)\xrightarrow{{(CH3COO)2Mg}}(Z)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Z) + NaOH \to (T) + (G) \hfill \\
(T) + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}C{H_4} + (H)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(G) + {H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}(I) \hfill \\
(I)\xrightarrow{{H2SO4,{t^o}}}{C_2}{H_4} + H2O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(X) + NaOH \to (T) + {H_2}O \hfill \\
\hfill \\
\end{gathered} \)
Nhận định nào sau đây là đúng?
- A Chất X có phản ứng tráng gương
- B Hai chấy Y và G đều có phản ứng tráng gương
- C Hai chất Y và Z đều làm mất màu nước brom
- D Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
I là C2H5OH
G là CH3CHO
T là CH3COONa
Z là CH3COOCH=CH2
X là CH3COOH
Y là C2H2
A. S. X không có phản ứng tráng gương
B. S. Y không có phản ứng tráng gương
C. Đ
D. S. X làm quỳ hóa đỏ
Đáp án C
Câu hỏi 7 :
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X + NaOH → trong sản phẩm hữu cơ có một chất Y và CH3COONa;
Y + O2 → Y1;
Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O
Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là
- A 2
- B 1
- C 4
- D 3
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Y1 là CH3COOH
Y có thể là CH3CHO, C2H5OH
X có thể là CH3COOCH=CH2 và CH3COOC2H5
Đáp án A
Câu hỏi 8 :
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là
- A bị khử bởi H2 (to, Ni).
- B bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
- C tác dụng được với Na.
- D tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Do X1 và Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng
=> X1 có chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi
X: CH2=CHCOOCH2-CH3
Y: CH3-CH2COOCH=CH2
X1: CH2=CHCOONa
Y1: CH3-CH2COONa
X2: CH3-CH2-OH
Y2: CH3CHO
Đáp án B
Câu hỏi 9 :
Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
X + KOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Y + Z
Y + Br2 + H2O → T + 2HBr
T + KOH → Z + H2O
Chất X có thể là
- A HCOOCH=CH2.
- B CH3COOCH3.
- C CH2=CHCOOCH=CHCH3.
- D C2H5COOCH=CHCH3.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
X: C2H5COOCH=CHCH3
Y: CH3CH2CHO
T: CH3CH2COOH
Z: CH3CH2COOK
Đáp án D
Câu hỏi 10 :
\(Phenol\xrightarrow{{ + X}}A\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}Y\) (hợp chất thơm).
Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là
- A axit axetic, phenol.
- B anhiđrit axetic, phenol.
- C anhiđrit axetic, natri phenolat.
- D axit axetic, natri phenolat.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
\(Phenol\xrightarrow{{ + {{(C{H_3}CO)}_2}O}}C{H_3}CO\,O{C_6}{H_5}\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}C_6^{}{H_5}ON{\text{a}}\)
=> X: anhiđrit axetic, Y: C6H5ONa
PTHH:
(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH
CH3COOC6H5 + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Đáp án C
Câu hỏi 11 :
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X1 + 2X2 (b) X2 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + 2X5 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + O2 \(\xrightarrow{{men\,giam}}\) X5 + H2O
(e) X4 + 2X5 \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}\,dac,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) X6 + 2H2O
Cho biết X là este có công thức phân tử C12H14O4: X1, X2,X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
- A 146.
- B 104.
- C 132.
- D 148.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Từ (d) => X2 là C2H5OH và X5 là CH3COOH
Từ (b) => X3 là axit
Từ (c) => X3 là HOOCC6H4COOH và X4 là C2H4(OH)2
Từ (b) => X1 là NaOOCC6H4COONa
Từ (a) => CTCT của X là: C2H5OOCC6H4COOC2H5
Từ (e) => X6 là (CH3COO)2C2H4: 146 (g/mol)
Đáp án A
Câu hỏi 12 :
Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X2 + H2 → X3
(3) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4
(4) 2Z + O2 → 2X2
Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai?
- A Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z.
- B Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro.
- C X có mạch cacbon không phân nhánh.
- D X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Độ bất bão hòa của phân tử X: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.7 + 2 - 10)/2 = 3
=> X là este hai chức và có 1 liên kết C=C
- Từ (3) suy ra X1 muối natri của axit hữu cơ
- Từ (2) suy ra X2 có cùng số C với X3
=> X là C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2
Các PTHH:
(1) C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2 (X) + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa (X1) + CH3CHO (X2) + C2H5OH (X3)
(2) CH3CHO (X2) + H2 → C2H5OH (X3)
(3) NaOOC-CH2-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC-CH2-COOH (Y) + Na2SO4
(4) 2C2H4 + O2 → 2CH3CHO
A. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z
=> đúng, đun nóng C2H5OH với H2SO4 đặc (170°C), thu được C2H4.
B. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro
=> Sai, Y có CTPT là C3H4O4
C. X có mạch cacbon không phân nhánh
=> Đúng
D. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2
=> Đúng, X3 có liên kết H nên có nhiệt độ sôi cao hơn X2
Đáp án B
Câu hỏi 13 :
Hợp chất A1 có CTPT C3H6O2 thỏa mãn sơ đồ:
A1 \(\xrightarrow{{dd\,NaOH}}\) A2 \(\xrightarrow{{dd\,{H_2}S{O_4}}}\) A3 \(\xrightarrow{{dd\,AgN{O_3}/N{H_3}}}\) A4
Công thức cấu tạo hóa học thỏa mãn của A1 là
- A HO-CH2-CH2-CHO.
- B CH3-CO-CH2-OH.
- C CH3-CH2-COOH.
- D HCOO-CH2-CH3.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào sơ đồ đề bài cho để chọn được cấu tạo phù hợp của A1.
Lời giải chi tiết:
A1 là HCOO-CH2-CH3
PTHH:
HCOO-CH2-CH3 (A1) + NaOH → HCOONa (A2) + CH3CH2OH
2HCOONa (A2) + H2SO4 → 2HCOOH (A3) + Na2SO4
HCOOH (A3) + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
Đáp án D
Câu hỏi 14 :
Hợp chất X là C6H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH \(\buildrel {Ni,{t^0}} \over\longrightarrow \) X1 + 2X2 (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) X2 + O2 \(\buildrel {Men giam} \over\longrightarrow \)CH3COOH + H2O (d) X3 + 2CH3OH X4 + 2H2O (xt H2SO4 đặc, to)
Phân tử khối của X4 là
- A 104
- B 146
- C 132
- D 118
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Tính chất hóa học các chất hữu cơ
Lời giải chi tiết:
(c) X2 + O2 \(\buildrel {men giam} \over\longrightarrow \) CH3COOH + H2O
=> X2: C2H5OH
(a) X + 2NaOH \(\buildrel {Ni,{t^0}} \over\longrightarrow \) X1 + 2X2
=> X: (COOC2H5)2 ; X1: NaOOC-COONa
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
=> X3: HOOC-COOH
(d) X3 + 2CH3OH X4 + 2H2O (xt H2SO4)
=> X4: (COOCH3)2
=> MX4 = 118
Đáp án D
Câu hỏi 15 :
Cho sơ đồ sau: \(X({C_4}{H_8}{O_2})\xrightarrow{{ + NaOH}}Y\xrightarrow{{ + {O_2},xt}}Z\xrightarrow{{ + NaOH}}T\xrightarrow[{CaO,{t^o}}]{{ + NaOH}}{C_2}{H_6}\)
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- A CH3COOC2H5.
- B C2H5COOCH(CH3)2.
- C CH3CH2CH2COOH.
- D HCOOCH2CH2CH3.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Do T có phản ứng vôi tôi xút tạo C2H6 → T là C2H5COONa
- Xét các phương án để chọn ra X thỏa mãn.
Lời giải chi tiết:
Do T có phản ứng vôi tôi xút tạo C2H6 → T là C2H5COONa
Trong các đáp án ta thấy D thỏa mãn.
Khi đó:
X: HCOOCH2CH2CH3
Y: CH3CH2CH2OH
Z: CH3CH2COOH
T: CH3CH2COONa
Các PTHH:
\(HCOOC{H_2}C{H_2}C{H_3} + NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}HCOONa + C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH\)
\(C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{H_3}C{H_2}COOH + {H_2}O\)
\(C{H_3}C{H_2}COOH + NaOH \to C{H_3}C{H_2}COONa + {H_2}O\)
\(C{H_3}C{H_2}COONa + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}{C_2}{H_6} + N{a_2}C{O_3}\)
Đáp án D
Câu hỏi 16 :
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Este X (C6H10O4) + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X1 + X2 + X3
X2 + X3 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,d,{{140}^0}C}}\) C3H8O + H2O.
Nhận định sai là
- A X có hai đồng phân cấu tạo.
- B Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng một phản ứng.
- C X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng gương.
- D Trong X chứa số nhóm –CH2– bằng số nhóm –CH3.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Tính độ bất bão hòa của este X
+ Từ tỉ lệ nX : nNaOH = 1: 2 => este 2 chức
+ Từ phản ứng điều chế ete có CTPT C3H8O => CTCT của X2,X3 là CH3OH và C2H5OH
+ Từ đó tìm được CTCT của X và xét các đáp án xem đáp án nào sai
Lời giải chi tiết:
Độ bất bão hòa của este X là: k = (6.2+2-10)/2 = 2
nX : nNaOH = 1: 2 => este 2 chức
X2 + X3 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,d,{{140}^0}C}}\) C3H8O + H2O
C3H8O là ete CH3OC2H5
=> X2, X3 là CH3OH và C2H5OH
=> Este X có CTCT là: H3C-OOC-CH2-COO-C2H5
A. sai vì X chỉ có 1 CTCT
B. đúng PTHH điều chế:
Na-OOC-CH2-COO-Na + 2NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^0}}}\) CH4 + Na2CO3
C. đúng vì trong X không có liên kết pi mạch ngoài C
D. đúng, trong X số nhóm –CH2– và nhóm –CH3 đều bằng 2
Đáp án A
Câu hỏi 17 :
Cho sơ đồ phản ứng sau:
\(Toluen\xrightarrow[{1:1}]{{ + C{l_2},\,{\text{as}}}}X\xrightarrow{{ + NaOH,\,{t^o}}}Y\xrightarrow{{ + CuO,\,{t^o}}}Z\xrightarrow{{ + dd\,AgN{O_3}/N{H_3}}}T\)
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?
- A C6H5 – COOH
- B CH3– C6H4 – COONH4
- C C6H5 – COONH4
- D p – HOOC – C6H4 – COONH4
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
X: C6H5CH2Cl
Y: C6H5CH2OH
Z: C6H5CHO
T: C6H5COONH4
Đáp án C
Câu hỏi 18 :
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH Y + Z + T
(2) X + H2 E
(3) E + 2NaOH 2Y + T
(4) Y + HCl NaCl + F
Chất F là
- A CH3COOH.
- B CH3CH2COOH.
- C CH3CH2OH.
- D CH2=CHCOOH.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
X (C8H12O4) có k = 3
Từ các dữ kiện ta được X là
Y: CH3CH2COONa; Z: CH2=CHCOONa; T: C2H4(OH)2; E: (CH3CH2COO)2C2H4;
F: CH3CH2COOH
Đáp án B
Câu hỏi 19 :
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X + 4NaOH -> Y + Z + T + 2NaCl + X1
Y + 2[Ag(NH3)2]OH -> C2H4NO4Na + 2Ag + 3NH3 + H2O
Z + HCl -> C3H6O3 + NaCl
T + Br2 + H2O -> C2H4O2 + X2
Phân tử khối của X là :
- A 227
- B 231
- C 220
- D 225
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Phản ứng 1 : thủy phân với NaOH tỉ lệ mol 1 : 4 tạo ra 2NaCl
=> X có 2 nhóm COO và 2 gốc Cl
Dựa vào phản ứng thứ 2 : C2H4NO4Na là NH4OOC-COONa
=> Y là OHC-COONa
Dựa vào phản ứng thứ 3 => Z là muối hữu cơ
=> Z có thể là HOC2H4COONa
Phản ứng 4 : oxi hóa bằng nước Brom => T là CH3CHO -> CH3COOH
X có thể là: Cl2CH-COOC2H4COOCH=CH2
=> MX = 227g
Đáp án A
Câu hỏi 20 :
Cho sơ đồ phản ứng:
\({\rm{Este X (}}{{\rm{C}}_{\rm{4}}}{{\rm{H}}_{\rm{n}}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{{\rm{t}}^{\rm{0}}}}^{{\rm{ + NaOH}}}} {\rm{ Y }}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{{\rm{t}}^{\rm{0}}}}^{{\rm{ + dd AgN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{/N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}}} {\rm{ Z }}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{\rm{t0}}}^{{\rm{ + NaOH}}}} {\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{Na}}\)
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
- A CH2=CHCOOCH3.
- B
CH3COOCH2CH3.
- C HCOOCH2CH2CH3.
- D CH3COOCH=CH2.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Chất C2H3O2Na là CH3COONa
Sơ đồ thỏa mãn :
CH3COOCH=CH2 -> CH3CHO -> CH3COONH4 -> CH3COONa
Đáp án D