Câu hỏi 1 :

Thủy phân este có công thức phân tử C3H6O2 (trong môi trường axit )thu được 2 sản phẩm hữu cơ X ,Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

 

  • A Rươu metylic  
  • B Metyl axetat
  • C Axit axetic
  • D Rượu etylic

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Este thỏa mãn là  CH3COOCH3 vì từ CH3OH + CO → CH3COOH

=>X là ancol metylic

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là:

  • A metyl propionat 
  • B  metyl axetat
  • C vinyl axetat        
  • D etyl axetat

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Z không thể là Metyl propionat : C2H5COOCH3

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:

  • A CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
  • B HCOONa, CH\equivC-COONa và CH3-CH2-COONa.
  • C CH2=CH-COONa, HCOONa và CH\equivC-COONa.
  • D CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Độ bất bão hòa: k = (pi + vòng) = (2C + 2 - H)/2

Lời giải chi tiết:

Độ bất bão hòa: k = (pi + vòng) = ½ (2.10 + 2 – 14) = 4

- Ta thấy: 3 COO có 3 pi => Có 1 pi trong các gốc axit => Loại B và C

- Mặt khác 3 muối không có đồng phân hình học => Loại A

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Thủy phân este E có công thức phân tử C4HO2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là

  • A  propyl fomat.  
  • B ancol etylic.       
  • C metyl propionat. 
  • D  etyl axetat.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

CH3COOC2H5 + H2O <-> CH3COOH + C2H5OH

C2H5OH + [O] -> CH3COOH + H2O

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

  • A 3
  • B 4
  • C 5
  • D 2

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

MX = 100 → chỉ có este X thỏa mãn là C5H8O2.

Thủy phân X cho anđehit → liên kết π nằm ở gốc ancol, este dạng …COOCH=C…

=>Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: HCOOCH=CHCH2CH3 (1);

HCOOC=C(CH3)CH3 (2); CH3COOCH=CHCH3; C2H5COOC=CH2 (4).

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là:

  • A HCOO-CH2-CH=CH2.
  • B  HCOO-CH=CH-CH3.
  • C CH3COOCH=CH2.
  • D CH2=CHCOOCH3.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

- Y có phản ứng tráng gương => Este X có dạng HCOOR hoặc RCOOCH=CH – R’.

- Ta thấy nAg : nY = 4, mà 1 HCOONa chỉ tráng ra 2 Ag => Sản phẩm còn lại là anđehit

=> X có dạng HCOOCH=CH – R

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là:

  • A C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH
  • B C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5
  • C HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5
  • D HCOOC6H4CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

C9H8O2 có độ bất bão hòa: k = (2C+2-H)/2 = 6

Mà vòng benzen có độ bất bão hòa là 4 (3π + 1 vòng) => 1π trong COO và 1π trong C=C

Dựa vào các dữ kiện đề bài cho và kiến thức về este đặc biệt để lập luận tìm ra cấu tạo của A và B.

Lời giải chi tiết:

C9H8O2 có độ bất bão hòa: k = (2C+2-H)/2 = 6

Mà vòng benzen có độ bất bão hòa là 4 (3π + 1 vòng) => 1π trong COO và 1π trong C=C

- A tác dụng với NaOH thu được 1 muối và 1 anđehit nên A có dạng RCOOCH=CH-R'

=> A là C6H5COOCH=CH2

- B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước => B là este của phenol. Mà các muối đều có phân tử lớn hơn PTK của CH3COONa

=> B là CH2=CH-COOC6H5

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 5

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Các CTCT phù hợp cảu X:

H3C-OOC-CH2-COO-CH3

HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCH

HCOO-CH(CH3)-CH2-OOCH

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho este đa chức X có CTPT là C6H10O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu đươc sản phẩm gồm 1 muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là

  • A 3
  • B 2
  • C 4
  • D 5

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

– X không có phản ứng tráng gương nên X không có đầu là HCOO–.

– X là este của axit cacboxylic hai chức hoặc của ancol no hai chức.

+ TH1: X là este của axit 2 chức và 1 ancol đơn chức

               CH3OOC–CH2–CH2–COOCH3

               CH3–CH(COOCH3)2

               CH3CH2OOC–COOCH2CH3

+ TH2: X là este của ancol 2 chức và este đơn chức:

               CH3COO–CH2–CH2–OOCCH3

               CH3COO–CH(CH3)–OOCCH3

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. X không thể điều chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là

  • A CH3COOC6H5.
  • B HCOOC6H4CH3.        
  • C HCOOCH2C6H5.        
  • D C6H5COOCH3.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

X không thể điều chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng => X là este của phenol

X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương => X là este của axit fomic

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho a mol este X công thức phân tử C9H10O2 tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

  • A 4.
  • B 3.
  • C 2.
  • D 6.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tính được độ bất bão hòa: k = (2C+2-H):2 = ?

Este đơn chức tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 => este X là este của phenol

HS viết các CTCT thỏa mãn đề bài

Lời giải chi tiết:

Độ bất bão hòa: k = (2C+2-H):2 = (2.9+2-10):2 = 5

Este đơn chức tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 => este X là este của phenol

Các CTCT thỏa mãn đề bài là:

o, m, p – CH3COOC6H4CH3

C2H5COOC6H5

Vậy có 4 CTCT thỏa mãn

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H6O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 22. Biết Y có khả năng tráng bạc. X có công thức là

  • A HCOOCH=CH-CH3
  • B CH3COOCH=CH2
  • C HCOOC3H5
  • D C2H5COOCH3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

X: RCOOR

Y có phản ứng  tráng bạc => Y là andehit hoặc muối của axit HCOOH

MY = 44 => Y chỉ có thể là anđehit  => Y: CH3CHO

=> Z, X

Lời giải chi tiết:

X: RCOOR

Y có phản ứng  tráng bạc => Y là andehit hoặc muối của axit HCOOH

MY = 44 => Y chỉ có thể là anđehit => Y: CH3CHO

=> Z: CH3COONa

=> X: CH3COOCH=CH2

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho chất X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A HCOOCH=CH2.                     
  • B CH3COOCH=CH2.

     

  • C CH3COOCH=CH-CH3.                             
  • D HCOOCH3.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

X + NaOH → Y + Z. vì Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit

Z + AgNO3/NH3 →  T  mà T + NaOH → Y nên Z và Y có cùng số C

Lời giải chi tiết:

X + NaOH → Y + Z. vì Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit → loại D

Z + AgNO3/NH3 →  T  mà T + NaOH → Y nên Z và Y có cùng số C → loại A và C.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều thu được chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A CH3CH2COOC(CH3)=CH2
  • B CH3CH2COOCH2CH=CH2.
  • C CH3CH2COOCH=CHCH3
  • D CH2=CHCOOOCH2CH=CH2.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

C6H10O2 có độ bất bão hòa k = (6.2 +2 -10)/2 = 2

X + NaOH → Y + Z

Y + HCl hoặc Z tác dụng với dd Br2 đều thu được T => Y và Z có cùng số C trong phân tử và Z là andehit

Lời giải chi tiết:

C6H10O2 có độ bất bão hòa k = (6.2 +2 -10)/2 = 2

X + NaOH → Y + Z

Y + HCl hoặc Z tác dụng với dd Br2 đều thu được T => Y và Z có cùng số C trong phân tử và Z là andehit

=> CTCT của X là: CH3CH2COOCH=CHCH3.

CH3CH2COOCH=CHCH3. + NaOH → CH3CH2COONa (Y) + CH3CH2CH=O (Z)

CH3CH2COONa + HCl → CH3CH2COOH (T) + NaCl

CH3CH2CH=O + Br2 + H2O \(\buildrel {M{n^{2 + }}} \over\longrightarrow \)  CH3CH2COOH (T) + 2HBr

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Este X có công thức phân tử là C9H10O2. Biết rằng, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

  • A 4.
  • B 6.
  • C 5.
  • D 9.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

nX : nNaOH = a : 2a => X là este có dạng RCOOC6H5R'

Dung dịch sau phản ứng không có phản ứng tráng bạc => R ≠ 1 => CTCT của X thỏa mãn là:

Lời giải chi tiết:

C9H10O2 có độ bất bão hòa k = (9.2+2-10)/2 =5

nX : nNaOH = a : 2a => X là este có dạng RCOOC6H5R'

Dung dịch sau phản ứng không có phản ứng tráng bạc => R ≠ 1

=> CTCT của X thỏa mãn là:

CH3COOC6H4CH3 (có 3 công thức của nhóm -CH3 gắn vào vị trí o, m , p của vòng benzen)

C2H5COOC6H5

→ Có 4 CTCT thỏa mãn

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Thủy phân hoàn toàn este X, mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH, thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là

  • A 1.
  • B 2.
  • C 4.
  • D 3.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

C7H12O4 có độ bất bão hòa k = (7.2+2-12)/2 = 2 => este no, hai chức, tạo bởi gốc axit và ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon

TH1: este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức

TH2: este tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức

=> viết tất cả các CTCT thỏa mãn

Lời giải chi tiết:

nguyên tử cacbon

=> Vậy có 3 CTCT thỏa mãn

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân từ C5H8O2. Thuỷ phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư  thu được chất E. Lấy E tác dụng với NaOH thu được chất T. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y có thể lần lượt là  

  • A HCOOCH=C(CH3)- CH3 và CH2 = C(CH3)COOCH3                                   
  • B CH3COOCH2CH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3                                  
  • C CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CH-CH3                                       
  • D CH3COOCH=CH-CH3 và C2H5COOCH=CH2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp:

X và Y có số liên kết \(\Pi  + v = \frac{{2.5 - 8 + 2}}{2} = 2\) → X và Y có 1 liên kết đôi ngoại trừ liên kết CO trong gốc cacboxyl

X, Y + NaOH → Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit

Viết PTHH

Lời giải chi tiết:

X và Y có số liên kết \(\Pi  + v = \frac{{2.5 - 8 + 2}}{2} = 2\) → X và Y có 1 liên kết đôi ngoại trừ liên kết CO trong gốc cacboxyl

X, Y + NaOH → Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit ( Z không thể là HCOONa vì từ Z có thể tạo thành T)

Z là RCHO (R no) + AgNO3/NH3 → RCOONH4 (E)

E + NaOH → RCOONa (T)

→ T là axit no → loại A vì chứa este chứa gốc axit không no

B sai vì CH3COOCH=CHCH3 tạo ra CH3 CH2CHO → muối CH3CH2COONa còn CH3COOCH2CH=CH2 tạo CH3COONa

C sai vì chứa axit không no

D đúng vì CH3COOCH=CH-CH3 → CH3CH2CHO → muối CH3CH2COONa

C2H5COOCH=CH2  + NaOH → tạo CH3CH2COONa                      

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Xà phòng hóa este X hai chức có công thức phân tử C5H8O4 thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X

  • A 4.
  • B 3.
  • C 1.
  • D 2.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

→ X là este 2 chức tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức có 2 nhóm -OH cạnh nhau

→ Viết các CTCT thỏa mãn

Lời giải chi tiết:

C5H8O4 có độ bất bão hòa k = (5.2+2-8)/2 = 2

X + NaOH → chất có khả năng hòa tan dd Cu(OH)2 taoh dd màu xanh lam

→ X là este 2 chức tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức có 2 nhóm -OH cạnh nhau

→ Có 2 CTCT thỏa mãn

 

 

 

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho a mol este X(C9H10O2)  tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là

  • A 6
  • B 4
  • C 3
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol

Sản phẩm thu được không có khả năng tráng bạc nên X không tạo từ HCOOH

Lời giải chi tiết:

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol

Sản phẩm thu được khôn có khả năng tráng bạc nên X không tạo từ HCOOH

Các CTHH thỏa mãn X : CH3COOC6H4-CH3 (3 CTCT tại vị trí m, o, p)

                                         C2H5COOC6H5

=> có 4 CTCT thỏa mãn

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z. Khi cho chất Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được chất T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất X là:

  • A

     HCOOCH3       

  • B HCOOCH=CH2         
  • C CH3COOCH=CH2                     
  • D CH3COOCH=CH-CH3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết:

Z + AgNO3/NH3 → T + NaOH → Y

=> Z và Y có cùng số nguyên tử C

Dựa vào các đáp án suy ra X là CH3COOCH=CH2

PTHH:

CH3COOCH=CH2 (X) + NaOH \(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \)  CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z)

CH3CHO (Y) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 (T) + 2Ag + 2NH4NO3

CH3COONH4 (T) + NaOH → CH3COONa (Y) + NH3 + H2O

Đáp án C 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X (C5H8O2) có các tính chất sau:

(1) Tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na.

(2) Không tham gia phản ứng tráng gương.

Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là

  • A 8
  • B 6
  • C 5
  • D 7

Đáp án: A

Phương pháp giải:

X Tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na nên X là este

X không tham gia phản ứng tráng gương nên X không có dạng HCOOR

Từ đó xác định những CTCT thỏa mãn.

Lời giải chi tiết:

X Tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na nên X là este

X không tham gia phản ứng tráng gương nên X không có dạng HCOOR

Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.5 + 2 - 8)/2 = 2

Vậy X là este đơn chức và có chứa 1 liên kết đôi C=C

Các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:

1) CH3COOCH=CH-CH3

2) CH3COOCH2-CH=CH2

3) CH3COOC(CH3)=CH2

4) CH3-CH2-COOCH=CH2

5) CH2=CH-COOCH2-CH3

6) CH2=CH-CH2-COOCH3

7) CH3-CH=CH-COOCH3

8) CH2=C(CH3)-COOCH3

Vậy có 8 CTCT thỏa mãn

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X (C5H8O2) có các tính chất sau:

(1) Tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na.

(2) Không tham gia phản ứng tráng gương.

Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là:

  • A 5
  • B 6
  • C 7
  • D 8

Đáp án: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Thủy phân hoàn toàn chất A có công thức phân tử C4H6O2 bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ B và C. Biết B, C đều có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag. Công thức cấu tạo của A là:

  • A CH3COOCH=CH2   
  • B  HCOOCH2CH=CH2
  • C HCOOCH=CHCH3     
  • D HCOOC(CH3)=CH2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thủy phân este đơn chức: 

RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH

Dựa vào phản ứng thủy phân este tổng quát → Biện luận CT của các chất sản phẩm và este ban đầu

Lời giải chi tiết:

A + NaOH → B + C

A có CTPT C4H6O2 → A là este

Vì B và C đều có phản ứng tráng bạc → Sản phẩm thủy phân este sẽ có: muối của axit fomic và 1 andehit

→ A là HCOOCH=CH-CH3

→ B và C là: HCOONa và CH3CH2CHO (đều có phản ứng tráng gương)

Đáp án C 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Đun este X với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có kết tủa trắng bạc sinh ra. X là este nào dưới đây?

  • A Anlyl axetat.       
  • B Metyl fomat.       
  • C Phenyl acrylat.       
  • D Bezyl axetat.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Metyl fomat HCOOCH3 khi thủy phân trong MT axit sinh ra HCOOH có khả năng tráng bạc.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

  • A 1.
  • B 3.
  • C 4.
  • D 2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tính độ bất bão hòa: k = (2C+2-H)/2 để suy ra cấu tạo của X.

Dựa vào dữ kiện đề bài cho để tìm các CTCT của X thỏa mãn.

Lời giải chi tiết:

Độ bất bão hòa: k = (2C+2-H)/2 = 5

Mà vòng benzen có độ bất bão hòa là 4 nên bên ngoài chỉ còn lại 1 liên kết π

Theo đề bài 1 mol X phản ứng tối đa 3 mol NaOH thu được 1 mol muối Y, 1 mol muối Z và 2 mol H2O nên cấu tạo thỏa mãn là: o,m,p-HCOOC6H4OH (3 đồng phân)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là:

  • A C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.     
  • B HCOOC6H4CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
  • C HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5
  • D C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

A và B có số liên kết π + vòng = \(k = \frac{{2C + 2 - H}}{2} = \frac{{2.9 + 2 - 8}}{2} = 6\) nên A và B có 1 vòng benzen và 1 liên kết π ờ nhóm COO và 1 liên kết π ở gốc hiđrocacbon

Lời giải chi tiết:

A và B có số liên kết π + vòng là  \(k = \frac{{2C + 2 - H}}{2} = \frac{{2.9 + 2 - 8}}{2} = 6\)

→ A và B có 1 vòng benzen và 1 liên kết π ờ nhóm COO và 1 liên kết π ở gốc hiđrocacbon

- A + NaOH → muối +  anđehit

→ A là C6H5COOCH=CH2

- B + NaOH → 2 muối (PTK > PTKCH3COONa) + nước

→ B là C2H3COOC6H5 với 2 muối thu được là C2H3COONa và C6H5ONa

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Este Y có công thức C8H8O2. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn tính chất trên là

  • A 4
  • B 6
  • C 3
  • D 2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Este Y đơn chức (vì có 2O) + NaOH → 2 muối nên Y là este của phenol ⟹ Các CTCT phù hợp

Lời giải chi tiết:

Este Y đơn chức (vì có 2 O) + NaOH → 2 muối nên Y là este của phenol

Các CTCT phù hợp của Y là:

CH3COOC6H5

⟹ 4 CTCT thỏa mãn tính chất của Y

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Este hai chức X có công thức phân tử C7H12O4. Đun nóng X trong dung dịch NaOH dư thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Chất Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Chất Y không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu đúng

  • A Este X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
  • B Dung dịch chất hữu cơ Y làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  • C Cho Z tác dụng với CuO đun nóng thu được anđehit hai chức.
  • D Từ Y có thể điều chế metan bằng một phản ứng duy nhất.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Thủy phân este X có công thức C7H6O2 thu được dung dịch chứa hai muối. Tên gọi của X là

  • A metyl benzoat.
  • B phenyl axetat.
  • C benzyl fomat.
  • D phenyl fomat.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Thủy phân hoàn toàn ese X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H10O4 trong dung dịch NaOH, đun nóng, sản phẩm thu được gồm hai muối và một ancol. Công thức của X là

  • A HCOOCH2CH2OOCCH2CH3.
  • B CH3OOCCH2CH2COOCH3.
  • C CH3COOCH2CH2OOCCH3.
  • D CH3OOCCH2COOCH2CH3.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Este 2 chức X + NaOH → hai muối + 1 ancol

⟹ X là este 2 chức tạo bởi ancol 2 chức và 2 axit cacboxylic đơn chức

Dựa vào đáp án loại trừ.

Lời giải chi tiết:

Este 2 chức X + NaOH → hai muối + 1 ancol

⟹ X là este 2 chức tạo bởi ancol 2 chức và 2 axit cacboxylic đơn chức

A. Thỏa mãn, PTHH: HCOOCH2CH2OOCCH2CH3 + 2NaOH → HCOONa + C2H5COONa + C2H4(OH)2

B. Loại thu được 1 ancol và 1 muối,

PTHH: CH3OOCCH2CH2COOCH3 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + 2CH3OH

C. Loại thu được 1 ancol và 1 muối,

PTHH: CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2NaOH → 2CH3COONa + C2H4(OH)2

D. Loại thu được 2 ancol và 1 muối

PTHH: CH3OOCCH2COOCH2CH3 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + CH3OH + C2H5OH

Đáp án A

Đáp án - Lời giải