Câu hỏi 1 :
Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là
- A do phân tử amin bị phân cực mạnh.
- B do amin tan nhiều trong H2O.
- C do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.
- D do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân gây nên tính bazo của amin là do nguyên tử N còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết (cặp electron tự do) => Có thể nhận pronton (H+) khi tham gia các phản ứng hóa học
Đáp án D
Câu hỏi 2 :
Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin ?
- A RNH2 + H2O \(\rightleftharpoons \) RNH3+ + OH-
- B C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
- C Fe3+ + 3RNH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3RNH3+
- D RNH2 + HNO2 → ROH + N2 + H2O
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Amin thể hiện tính bazo khi nó nhận proton (H+).
Lời giải chi tiết:
Amin thể hiện tính bazo khi nó nhận proton (H+).
Trong các đáp án ta thấy phản ứng D không thỏa mãn.
Đáp án D
Câu hỏi 3 :
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là
- A CnH2n+3N.
- B CnH2n+2+kNk.
- C CnH2n+2-2a+kNk.
- D CnH2n+1N.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Amin mạch hở, có a liên kết π trong phân tử có công thức chung là CnH2n+2-2a+kNk.
Đáp án C
Câu hỏi 4 :
Công thức chung của amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất là
- A CnH2n-7NH2 (n≥6).
- B CnH2n+1NH2 (n≥6).
- C C6H5NHCnH2n+1 (n≥6).
- D CnH2n-3NH2 (n≥6).
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Amin thơm, chứa 1 vòng benzen, đơn chức, bậc nhất có công thức là CnH2n-7NH2 (n ≥ 6).
Đáp án A
Câu hỏi 5 :
Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amin là không đúng?
- A Metylamin, đimetylamin, etylamin là chất khí, dễ tan trong nước.
- B Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
- C Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen.
- D Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.
Đáp án C
Câu hỏi 6 :
Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?
- A CH3-NH-CH3 đimetylamin.
- B CH3-CH2-CH2NH2 n-propylamin.
- C CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin.
- D C6H5NH2 alanin.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào các đọc tên amin.
Lời giải chi tiết:
D sai vì C6H5NH2 là anilin.
Alanin là CH3CH(NH2)COOH.
Đáp án D
Câu hỏi 7 :
Khẳng định nào sau đây không đúng?
- A Amin có CTCT (CH3)2CHNH2 có tên thường là iso-propylamin.
- B Amin có CTCT (CH3)2CH-NH-CH3 có tên thay thế là N-metylpropan-2-amin.
- C Amin có CTCT CH3[CH2]3N(CH3)2 có tên thay thế là N,N-đimetylbutan-1-amin.
- D Amin có CTCT (CH3)2(C2H5)N có tên gọi là đimetyletylamin.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào các đọc tên amin.
Lời giải chi tiết:
D sai vì amin có CTCT (CH3)2(C2H5)N có tên gọi là etylđimetylamin.
Đáp án D
Câu hỏi 8 :
Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
- A 1-amino-3-metyl benzen.
- B m-toludin.
- C m-metylanilin.
- D Cả B, C đều đúng.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc tên thông thường của amin.
Lời giải chi tiết:
m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin.
Đáp án B
Câu hỏi 9 :
Metylamin dễ tan trong H2O do nguyên nhân nào sau đây?
- A Do nguyên tử N còn cặp electron tự do dễ nhận H+ của H2O.
- B Do metylamin có liên kết H liên phân tử.
- C Do phân tử metylamin phân cực mạnh.
- D Do phân tử metylamin tạo được liên kết H với H2O.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Metylamin CH3NH2 tạo được liên kết hidro với H2O và gốc hidrocacbon nhỏ nên tan tốt trong nước.
Đáp án D
Câu hỏi 10 :
Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
- A C6H5NH2.
- B C6H5CH2NH2.
- C (C6H5)2NH.
- D NH3.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Do C6H5- là gốc hút e, làm giảm mật độ e của N nên làm tính bazo của amin yếu đi. Từ đó suy ra amin có tính bazo yếu nhất.
Lời giải chi tiết:
Do C6H5- là gốc hút e, làm giảm mật độ e của N nên làm tính bazo của amin yếu đi
=> (C6H5)2NH có tính bazo yếu nhất
Đáp án C
Câu hỏi 11 :
Khi cho anilin vào ống nghiệm chứa nước, hiện tượng quan sát được là
- A anilin tan trong nước tạo dung dịch trong suốt.
- B anilin không tan tạo thành lớp dưới đáy ống nghiệm.
- C anilin không tan nổi lên trên lớp nước.
- D anilin ít tan trong nước tạo dung dịch bị đục, để lâu có sự tách lớp.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của anilin.
Lời giải chi tiết:
Anilin ít tan trong nước, anilin dễ bị oxi hóa làm đục dung dịch rồi lắng xuống đáy (tách lớp).
Đáp án D
Câu hỏi 12 :
Chọn câu đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím?
- A Phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
- B Anilin trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
- C Etylamin trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.
- D Dung dịch natriphenolat không làm quỳ tím đổi màu.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
- Vì bazo của etylamin khá mạnh (mạnh hơn cả NH3) nên có khả năng làm xanh quỳ tím.
- Phenol có tính axit yếu và anilin có tính bazo yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
- Dung dịch C6H5ONa có tính bazo nên làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Đáp án C
Câu hỏi 13 :
Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) CH3-CH2-NH2; (2) CH3-NH-CH3;
(3) CH3-CO-NH2; (4) NH2-CO-NH2;
(5) NH2-CH2-COOH; (6) C6H5-NH2;
(7) C6H5NH3Cl; (8) C6H5-NH-CH3;
(9) CH2=CH-NH2.
Các chất thuộc loại amin là
- A (1); (2); (6); (7); (8).
- B (1); (3); (4); (5); (6); (9).
- C (3); (4); (5).
- D (1); (2); (6); (8); (9).
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Khi thay thế lần lượt các nguyên tử H trong phân tử NH3, ta thu được amin.
Lời giải chi tiết:
Những amin là: (1) CH3-CH2-NH2; (2) CH3-NH-CH3; (6) C6H5-NH2; (8) C6H5-NH-CH3; (9) CH2=CH-NH2.
Đáp án D
Câu hỏi 14 :
Điều nào sau đây sai?
- A Các amin đều có tính bazơ.
- B Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
- C Anilin có tính bazơ rất yếu.
- D Amin có tính bazơ do N có cặp electron chưa tham gia liên kết.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Tính amin của tất cả các amin no đều mạnh hơn NH3
+ Các gốc đẩy electron: gốc ankyl ( -CH3; -CH2CH3…); -OH làm tăng tính bazo của amin
+ Các gốc hút electron: - NO2; -C6H5… làm giảm tính bazo của amin
Lời giải chi tiết:
Tính bazo mạnh hay yếu của amin được quyết định bởi mức độ hút electron của gốc hiđrocacbon.
+ Nếu gốc hidrocacbon đẩy e làm cho tính bazo của amin mạnh hơn NH3.
+ Nếu gốc hidrocacbon hút e làm cho tính bazo của amin yếu hơn NH3.
Vậy phát biểu B là phát biểu sai.
Đáp án B
Câu hỏi 15 :
Khẳng định nào sau đây không đúng?
- A Amin có CTCT (CH3)2CHNH2 có tên thường là iso-propylamin.
- B Amin có CTCT (CH3)2CH-NH-CH3 có tên thay thế là N-metylpropan-2-amin.
- C Amin có CTCT CH3[CH2]3N(CH3)2 có tên thay thế là N,N-đimetylbutan-1-amin.
- D Amin có CTCT (CH3)2(C2H5)N có tên gọi là etylđimetylamin.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phân biệt các loại tên của amin: tên thường; tên gốc chức; tên thay thế.
Lời giải chi tiết:
Amin (CH3)2CHNH2 có tên gốc chức là iso-propylamin.
Đáp án A
Câu hỏi 16 :
Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
- A 1-amino-3-metyl benzen.
- B m-toludin.
- C m-metylanilin.
- D Cả B, C đều đúng.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phân biệt các loại tên amin: tên thông thường, tên thay thế, tên gốc - chức.
Lời giải chi tiết:
m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin.
Chú ý: 1-amino-3-metyl benzen là tên thay thế; m-metylanilin là tên gốc chức.
Đáp án B
Câu hỏi 17 :
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
- A Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2.
- B Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2.
- C Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
- D Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
+ HBr là axit mạnh => phản ứng với tất cả những chất có tính bazo
+ FeCl2 là một axit yếu => chỉ phản ứng với bazo mạnh
Lời giải chi tiết:
+ HBr là axit mạnh => CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng
+ FeCl2 là một axit yếu => Chỉ phản ứng với bazo mạnh, nên chỉ CH3NH2 phản ứng:
2CH3NH2 + 2H2O + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2 CH3NH3Cl
Đáp án C
Câu hỏi 18 :
Điều chế anilin bằng cách khử nitrobenzen thì dùng chất nào sau đây
- A Cacbon.
- B Fe + dung dịch HCl.
- C khí H2.
- D NH3.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Câu hỏi 19 :
Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?
- A \({C_6}{H_5}N{H_2}\) là alanin
- B \(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2}N{H_2}\)
- C \(C{H_3}CH(C{H_3}) - N{H_2}\)
- D \(C{H_3} - NH - C{H_3}\)dimetylamin
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
\({C_6}{H_5}N{H_2}\) có tên là anilin
Đáp án A
Câu hỏi 20 :
Amin có cấu tạo CH3CH2CHNH2CH3 là amin:
- A bậc 3
- B bậc 2
- C bậc 1
- D bậc 4
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Bậc của amin bằng số nhóm thế gắn trực tiếp vào nguyên tử Nito
Đáp án C
Câu hỏi 21 :
Cho các chất sau: etylamin; anilin; dimetylamin; trimetylamin. Số chất amin bậc 2 là
- A 4
- B 2
- C 1
- D 3
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Các chất thỏa mãn: dimetylamin (CH3NHCH3)
Đáp án C
Câu hỏi 22 :
Amin có cấu tạo CH3CH2NHCH3 có tên là:
- A etanmetanamin
- B propanamin
- C etylmetylamin
- D propylamin
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 23 :
Cho các chất : CH4 ; C2H2 ; C2H4 ; C2H5OH ; CH2=CHCOOH ; C6H5NH2(anilin) ; C6H5OH(phenol) ; C6H6(benzen) ; CH3CHO. Số chất phản ứng được với nước brom là :
- A 8
- B 7
- C 6
- D 5
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Các chất thỏa mãn : C2H2 ; C2H4 ; CH2=CHCOOH ; C6H5NH2 ; C6H5OH ; CH3CHO
Đáp án C
Câu hỏi 24 :
Cho các chất C6H5OH (X) ; C6H5NH2 (Y) ; CH3NH2 (Z) và C6H5CH2OH (T). Chất không làm đổi màu quì tím là :
- A X,Y
- B X,Y,Z
- C X,Y,T
- D Tất cả các chất
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 25 :
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là :
- A amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
- B metyl amin, amoniac, natri axetat.
- C anilin, metyl amin, amoniac.
- D anilin,amoniac,natri,hiđroxit.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì phải có tính bazo ví dụ như các amin, hidroxit của kim loại kiềm, kiềm thổ ( Ca, Ba ), và các aminno axit có số nhóm –NH2 > - COOH.
Đáp án B
Câu hỏi 26 :
Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6(benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom ở điều kiện thường là:
- A 6
- B 8
- C 7
- D 5
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Các chất thỏa mãn : C2H2 ; C2H4 ; CH2=CH-COOH ; C6H5NH2 ; C6H5OH ; CH3CHO
Đáp án A
Câu hỏi 27 :
Cho các chất: phenol, stiren, benzen, toluen, anilin, glixerol. Số chất tác dụng được với dung dịch nước Brom ở điều kiện thường là?
- A 6
- B
4
- C 5
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Phenol ; stiren ; anilin
Đáp án D
Câu hỏi 28 :
Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là
- A 4
- B 2
- C 1
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Các dung dịch thỏa mãn : (1), (2), (3)
Đáp án D
Câu hỏi 29 :
Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
- A CnH2n+3N.
- B CxHyN.
- C CnH2n+1NH2.
- D CnH2n+1N.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu hỏi 30 :
Đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch axit HCl đậm đặc đặt phía trên miệng lọ đựng dung dịch metylamin đặc, có khói trắng xuất hiện chính là
- A NH4Cl
- B CH3NH2
- C CH3NH3Cl
- D C2H5NH3Cl
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 31 :
Chất nào sau đây không phải amin bậc một?
- A C2H5NHCH3.
- B CH3NH2.
- C C6H5NH2.
- D C2H5NH2.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu hỏi 32 :
Chất nào sau đây là amin thơm
- A C6H5NH2
- B C6H5CH2NH2
- C CH3NH2
- D C2H5NHCH3
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp: dựa vào định nghĩa amin thơm.
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
Amin thơm : có gốc hidrocacbon thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 là gốc thơm
Chọn A
Câu hỏi 33 :
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon người ta chia amin thành:
- A Amin thơm, amin no
- B Amin thơm, amin béo, amin dị vòng
- C Amin bậc 1, amin bậc 2, amin bậc 3
- D Amin béo, amin dị vòng
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp: Dựa vào sự phân loại amin theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 34 :
Câu nào sau đây không đúng khi nói về độ tan của amin?
- A Metyl-,đimetyl-, trimetyl-,và etylamin dễ tan trong nước.
- B Độ tan trong nước của các amin giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối
- C Độ tan trong nước của các amin tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối
- D Anilin ít tan trong nước nhưng tan trong etanol, benzen.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lý của amin
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
Tính chất vật lý của amin:
+ Metyl-,đimetyl-, trimetyl-và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, độc,dễ tan trong nướC.
+ Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối
+ Anilin là chất lỏng, sôi ở 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước nhưng tan trong etanol, benzen.
=>A,B,D đều đúng, C không đúng
Chọn C
Câu hỏi 35 :
\({C_6}{H_5}N{(C{H_3})_2}\) là amin bậc mấy?
- A 1
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:Bậc amin = số nguyên tử H trong NH3 bị thay thế.
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
Trong công thức trên, có 3 nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi 3 gốc hidrocacbon ( 1 gốc (-C6H5), 2 gốc (-CH3)) => Amin bậc 3
Chọn C
Câu hỏi 36 :
Tên gọi thông thường của C6H5NH2 là?
- A Phenylamin
- B Benzenamin
- C Anilin
- D Metylphenylamin
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
C6H5NH2
+ Tên gốc-chức: Tên gốc hidrocacbon + amin: phenylamin
+ Tên thay thế: Tên mạch hidrocacbon dài nhất+ vị trí nhóm amin+ amin : Benzenamin
+ Tên thông thường : anilin
=> Chọn C
Câu hỏi 37 :
Sản phẩm khi cho anilin tác dụng với HCl là?
- A Phenylamoni clorua
- B Phenyl clorua
- C Anilin clorua
- D Anilinamoni clorua
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
phenylamoni clorua
Chọn A
Câu hỏi 38 :
Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin là vì:
- A Khối lượng mol của metylamin nhỏ hơn
- B Nhóm metyl làm tăng mật độ e ở nguyên tử N
- C Nhóm phenyl làm giảm mật độ e ở nguyên tử N
- D B,C đều đúng
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp: nhóm ankyl đẩy e => làm tăng mật độ e ở nguyên tử N => tính bazơ tăng
Nhóm thơm hút e => mật độ e trên nguyên tử N giảm => tính bazơ giảm
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải
+ Metylamin: nhóm metyl đẩy e => làm tăng mật độ e ở nguyên tử N => tính bazơ tăng
+ Anilin: Nhóm C6H5 hút e => mật độ e trên nguyên tử N giảm => tính bazơ giảm
=> Cả B,C đều đúng
Chọn D
Câu hỏi 39 :
Chất nào sau đây không có khả năng làm xanh giấy quỳ?
- A Metylamin
- B Anilin
- C Amoniac
- D NaOH
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải
+ NaOH, NH3 , CH3NH2 có tính bazơ mạnh hơn => làm xanh giấy quỳ
+ Anilin ít tan trong nước, tính bazơ rất yếu => không làm đổi màu quỳ
Chọn B
Câu hỏi 40 :
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
- A (CH3)3COH và (CH3)2NH.
- B (CH3)2NH và CH3OH.
- C CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH(OH)CH3.
- D (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Câu hỏi 41 :
Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần : etylmetylamin (1) ; etylđimetylamin (2) ; isopropylamin (3).
- A (1), (2), (3).
- B (2), (3),(1).
- C (3), (1), (2).
- D (3), (2), (1).
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 42 :
Tên gọi các amin nào dưới đây không đúng với công thức cấu tạo?
- A CH3-NH-CH3 : đimetylamin.
- B H2NCH(CH3)COOH: anilin.
- C CH3-CH2-CH2NH2 : propylamin.
- D CH3CH(CH3)-NH2: isopropylamin.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
A,C, D đúng
B sai chất B được đọc là alanin
Đáp án B
Câu hỏi 43 :
Anilin có công thức là
- A C6H5OH
- B
CH3OH
- C CH3COOH
- D C6H5NH2
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
• C6H5OH: phenol
• CH3OH: ancol metylic.
• CH3COOH: axit axetic
• C6H5NH2: anilin (amin thơm).
Đáp án D
Câu hỏi 44 :
Amin có cấu tạo CH3CH2CH(NH2)CH3 là amin:
- A bậc III.
- B bậc I.
- C bậc IV.
- D bậc II.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Câu hỏi 45 :
Metylamin không phản ứng với
- A dung dịch H2SO4.
- B O2, nung nóng.
- C H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
- D dung dịch HCl.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 46 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm.
- B Amin từ 2 nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
- C Amin được tạo thành bằng cách tháy thế H của amoni bằng gốc hiđrocacbon.
- D Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Sai : Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết trực tiếp với N ( hay số H của N bị thay thế ) chứ không phải là bậc của C liên kết với nhóm amin
Đáp án D
Câu hỏi 47 :
Cho dãy các chất: stiren, phenol, toluen, anilin, metyl amin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch brom là
- A 4
- B 5
- C 2
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Stiren, phenol, anilin
Đáp án D
Câu hỏi 48 :
Cho Etylamin phản ứng với CH3I (tỉ lệ mol 1 :1) thu được chất nào sau đây?
- A Metyletylamin
- B Đietylamin
- C Đimetylamin
- D Etylmetylamin
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
C2H5NH2 + CH3I -> C2H5NHCH3 + HI
Đáp án D
Câu hỏi 49 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
- B Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
- C Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
- D Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
A. Sai vì anilin là amin nhưng không làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
B. Sai vì chỉ có các amin đầu Metyl-; đimetyl-; trimetyl- và etylamin mới tan trong nước ở điều kiện thường
C. Sai vì anilin rất độc
D. Đúng vì C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Đáp án D
Câu hỏi 50 :
Dung dịch amin nào sau đây không đổi màu quỳ tím sang xanh?
- A Anilin.
- B Metylamin.
- C Đimetylamin.
- D Benzylamin.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A