Câu hỏi 1 :

Trung hòa hoàn toàn 5,7 gam một amin đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của X là

  • A C2H5N.
  • B CH5N.
  • C C3H9N.
  • D C3H7N

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Amin đơn chức phản ứng với HCl: namin = nHCl

Lời giải chi tiết:

Amin đơn chức phản ứng với HCl: namin = nHCl = 0,1 (mol)

=> Mamin = 5,7 : 0,1 = 57

=> CTPT: C3H7N

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

  • A C3H7N.
  • B C2H7N.
  • C CH5N.
  • D C3H5N.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

amin = m dd amin.C%

Amin đơn chức phản ứng với HCl => namin = nHCl 

=> M amin => CTPT của amin

Lời giải chi tiết:

m amin = 25.12,4% = 3,1 gam

Amin đơn chức phản ứng với HCl: namin = nHCl = 0,1 mol

=> M amin = 3,1/0,1 = 31 

=> CTPT của amin là CH5N

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Hỗn hợp X gồm ba amin: propan-1-amin (propylamin), propan-2-amin (iso-propylamin) và  N-metyletanamin (etylmetylamin). Cho 8,85 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

  • A 100.
  • B 300.
  • C 200.
  • D 150.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Ta thấy tất cả các chất là đồng phân của nhau, có chung CTPT là C3H9N.

=> nC3H9N => nHCl => VHCl = nHCl : CM

Lời giải chi tiết:

Ta thấy tất cả các chất đều có CTPT là C3H9N.

=> nX = 8,85/59 = 0,15 mol

PTHH: C3H9N + HCl  → C3H10NCl

→ nHCl = nX = 0,15 mol →  VHCl = 150 ml

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Trung hoà 21,7 gam một amin đơn chức X cần 350 ml dung dịch HCl 2 M. Công thức phân tử của X là

  • A C3H7N          
  • B C3H9N       
  • C C2H5N          
  • D CH5N

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

RN + HCl -> RNHCl

0,7 <- 0,7 mol

=> Mamin = 31g => CH5N

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Khi cho 18,6 gam anilin tác dụng với HCl vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của  m là :

  • A 29,5        
  • B 25,9        
  • C 19,6         
  • D 19,7

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp: Định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải

nanilin =\({{18,6} \over {93}}\)= 0,2 mol

Áp dụng định luật BTKL :

mmuối = manilin + mHCl = 18,6 +0,2.36,5 = 25,9g

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho hỗn hợp X10,7 gam gồm 2 amin no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa 21,65g hỗn hợp muối. Giá trị của  V là :

  • A 500
  • B 100
  • C 300
  • D 200

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp: Định luật bảo toàn khối lượng: mX+ mHCl = mmuối=> nHCl

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải

ĐLBTKL  =>mHCl = mmuối - mX=21,65-10,7 =10,95 gam  => nHCl=10,95:36,5=0,3 mol

=> VHCl =0,3 lít =300ml 

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol là 1:2:1. Cho X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m?

  • A 36,2      
  • B 39,12     
  • C 43,5      
  • D 40,5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp: Định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mX  +  mHCl

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải

Đặt \({n_{C{H_3}N{H_2}}} = x = {n_{{C_3}{H_7}N{H_2}}}\,\,\,\,{n_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} = 2{\rm{x}}\)

mX = 31x+45.2x+59x=21,6   => x=0,12 mol   

RNH2   +  HCl   ->RNH3Cl

0,12.4      0,48

ĐLBTKL  =>mmuối = mX  +  mHCl= 21,6+ 36,5.0,48=39,12 gam

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin,metylamin, đimetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:

  • A 16,825g 
  • B 20,18g  
  • C 23,5g       
  • D 16g

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp: Định luật bảo toàn khối lượng:mhỗn hợp + mHCl = msản phẩm   =>msản phẩm  

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải

Định luật bảo toàn khối lượng

mhỗn hợp + mHCl = msản phẩm   => msản phẩm = 15+0,05.36,5=16,825 gam

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin ( no, đơn chức, mạch hở ké tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) Tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là

  • A CH5N và C2H7N
  • B C2H7N và C3H9N
  • C C3H9N và  C4H11N
  • D C3H7N và C4H9N

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp:

+ Bảo toàn khối lượng: mamin + mHCl = mmuối

+ Công thức trung bình nguyên tử C

Lời giải chi tiết:

Gọi CT 2 amin:

BTKL => nHCl = (34- 19,4): 36,5 = 0,4 (mol) = namin

\(\begin{gathered}
{\overline M _{a\min }} = \frac{m}{n} = \frac{{19,4}}{{0,4}} = 48,5 \hfill \\
= > \,14\overline n + 3 + 14 = 48,5 \hfill \\
= > \overline n = 2,25 \hfill \\
= > {C_2}{H_7}N\,\,va\,{C_3}{H_9}N \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho 0,1 mol amin X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5 M (loãng ) thu được dung dịch chứa 9,4 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là

  • A 2
  • B 5
  • C 4
  • D 3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

-  Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

nH2SO4 = 0,1.0,5 = 0,05 (mol)

BTKL: mamin = mmuối – mH2SO4 = 9,4 – 0,05.98 = 4,5 (g)

=> Mamin = 4,5 : 0,1 = 45 => CTPT: C2H7N

=> có 2 CTCT CH3CH2NH2 hoặc  CH3NHCH3

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho 6,0 gam amin có công thức C2H8N2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A 9,65. 
  • B 13,30. 
  • C 13,10. 
  • D 9,60.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Viết PTHH, tính toán theo PTHH

Lời giải chi tiết:

 \({n_{{C_2}{H_8}{N_2}}} = \frac{6}{{60}} = 0,1\,(mol)\)

C2H8N2 + 2HCl → C2H10N2Cl2

=> mmuối = m C2H10N2Cl2 = 0,1. 133 = 13,3 (g)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:

  • A 329.
  • B 320.  
  • C 480.     
  • D  720.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng ta có:

mhh + mHCl = mmuối

Lời giải chi tiết:

Bảo toàn khối lượng ta có:

mhh + mHCl = mmuối

=> m­HCl = 23,76 – 15 = 8,76 (g)

=> nHCl = 8,76/36,5 = 0,24 (mol)

VHCl = n : CM = 0,24 : 0,75 = 0,32 (lít) = 320 (ml)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A 3,825
  • B 2,550                              
  • C 3,425                            
  • D 4,725

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho 35,76 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 62,04 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là:

  • A C3H9N và C4H11N       
  • B CH5N và C2H7
  • C C2H7N và C3H9N
  • D C3H7N và C4H9N

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho 4,65 gam metylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch AlCl3. Sau phản ứng, lấy kết tủa thu được tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM. Giá trị của x là

  • A 0,5.
  • B 0,167.
  • C 1,5.
  • D 0,45.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

3CH3NH2 + AlCl3 + 3H2O → 3CH3NH3Cl + Al(OH)3

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

nHCl = 3nAl(OH)3 = nCH3NH2 → nHCl → CM = n/V

Lời giải chi tiết:

nCH3NH2 = 0,15 mol.

PTHH:

3CH3NH2 + AlCl3 + 3H2O → 3CH3NH3Cl + Al(OH)3        (1)

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O                                       (2)

Từ PTHH (1) và (2): nHCl = 3nAl(OH)3 = nCH3NH2 = 0,15 mol → x = CM = n/V = 0,15/0,3 = 0,5M.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Hỗn hợp E gồm 3 amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 1,008 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

  • A 67,5.
  • B 90,0.
  • C 22,5.
  • D 45,0.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Ta có: nHCl (phản ứng với E) = nN (trong E) = 2nN2 (sinh ra khi đốt cháy) → nHCl (phản ứng) → V = n/CM.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
+ \,mg\,E(C,\,H,\,N)0,045\,mol\,{N_2}\\
\Rightarrow {n_{N(trong\,E)}} = 2{n_{{N_2}}} = 0,09\,mol\\
+ \,mg\,E\,\\
{n_{HCl(pu)}} = {n_{N(E)}} = 0,09\,mol \Rightarrow V = \frac{n}{{{C_M}}} = 0,09\,lit = 90\,ml.
\end{array}\)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Trung hoà hoàn toàn 22,2 gam một amin X (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 44,1 gam muối. Amin có công thức là

  • A H2NCH2CH2CH2CH2NH2.
  • B CH3CH2CH2NH2.
  • C H2NCH2CH2CH2NH2.
  • D H2NCH2CH2NH2.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

22,2 gam amin X + HCl → 44,1 gam muối

BTKL: mX + mHCl = mmuối → mHCl → nHCl

Giả sử X là amin a chức → nX = nN (X)/a → biểu diễn MX theo a, sau đó biện luận.

Lời giải chi tiết:

Sơ đồ: Amin X + HCl → Muối

BTKL: mX + mHCl = mmuối → mHCl = 44,1 – 22,2 = 21,9 gam → nHCl = 0,6 mol.

Giả sử X là amin a chức (RNa).

RNa  +  aHCl → RNaHaCla

0,6/a ← 0,6 mol

+ a = 1 → nX = 0,6/1 = 0,6 mol => MX = 22,2 : 0,6 = 37 → X: C2HN (loại).

+ a = 2 → nX = 0,6/2 = 0,3 mol => MX = 22,2 : 0,3 = 74 → X: C3H10N2 (thỏa mãn).

Vì X có mạch C không phân nhánh →X: H2NCH2CH2CH2NH2.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Cho 70,8 gam dung dịch amin X (no, đơn chức, bậc hai) nồng độ 15% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 17,19 gam muối khan. Tên gọi của X là

  • A N-etyletanamin.
  • B isopropylamin.
  • C đimetyamin.
  • D etylmetylamin.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Từ khối lượng dung dịch và C% → khối lượng chất tan X trong dung dịch.

                     1X + 1HCl → muối

BTKL: mX + mHCl = mmuối → mHCl →  nHCl → nX → MX → CTPT, tên gọi của X (chú ý: X là amin bậc hai).

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
{m_{X\,(ct)}} = \frac{{70,8.15}}{{100}} = 10,62\,gam\\
BTKL:{m_X} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} \Rightarrow {m_{HCl}} = 17,19 - 10,62 = 6,57\,gam\\
\Rightarrow {n_{HCl}} = 0,18\,mol\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,1X\,\,\, + \,\,\,1HCl \to muoi\\
\,\,\,\,\,\,0,18\, \leftarrow \,\,\,0,18\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol)\\
\Rightarrow {M_X} = \frac{{10,62}}{{0,18}} = 59 \Rightarrow X:{C_3}{H_9}N.
\end{array}\)

Vì X là amin bậc hai nên X là C2H5NHCH3 (etylmetylamin)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho 11,54 gam hỗn hợp X gồm metylamin và etylamin tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được 22,49 gam muối. Giá trị của V là

  • A 150.
  • B 672.
  • C 600.
  • D 300.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

11,54 gam X + HCl → 22,49 gam muối

BTKL → mHCl →  nHCl → V = n/CM.

Lời giải chi tiết:

11,54 gam X + HCl → 22,49 gam muối

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mmuối → mHCl = 22,49 – 11,54 = 10,95 gam

→  nHCl = 0,3 mol →  V = n/CM = 0,15 lít = 150 ml.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Hỗn hợp T gồm etylmetylamin, trimetylamin và hexametylenđiamin. Để tác dụng hoàn toàn với m gam T cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng oxi rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

  • A 12.
  • B 20.
  • C 10.
  • D 15.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

T gồm etylmetylamin(C2H5NHCH3 hay C3H9N, trimetylamin (CH3)3N hay C3H9N, hexametylenđiamin NH2(CH2)6NH2 hay C6H16N2.

Ta thấy: nCaCO3 = nCO2 = nC (T) = 3nN (T).

Mặt khác, từ số mol HCl phản ứng với → nN (T).

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}T\left\{ \begin{array}{l}{C_3}{H_9}N\\{C_6}{H_{16}}{N_2}\end{array} \right. + HCl:0,05\,mol \to \\ \Rightarrow {n_{N(T)}} = {n_{HCl}} = 0,05\,mol.\\{n_{C(T)}} = 3{n_{N{\kern 1pt} (T)}} = 0,15\,mol \Rightarrow {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,15\,mol \Rightarrow a = {m_{CaC{O_3}}} = 0,15.100 = 15\,gam.\end{array}\)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

  • A 200.
  • B 50.
  • C 100.
  • D 320.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Amin + HCl → Muối

Bảo toàn khối lượng: mHCl = m muối – m amin

Lời giải chi tiết:

Amin + HCl → Muối

Bảo toàn khối lượng: mHCl = m muối – m amin = 31,68 – 20 = 11,68 gam

=> nHCl = 11,68: 36,5 = 0,32 mol

=> V = 320 ml

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cho 10 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

  • A 160. 
  • B 100. 
  • C 80.
  • D 320.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng ta có:

mamin  + mHCl = mmuối => nHCl =?

Lời giải chi tiết:

Bảo toàn khối lượng ta có:

mamin  + mHCl = mmuối

=> mHCl = 15,84 – 10 = 5,84 (g)

=> nHCl = 5,84 :36,5 = 0,16 (mol)

=> VHCl = n : V = 0,16 : 1 = 0,16 (lít) = 160 (ml)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đi metylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A 4,725. 
  • B 3,425. 
  • C 3,825. 
  • D 2,550.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = ?

Lời giải chi tiết:

Bảo toàn khối lượng:

mmuối = mamin + mHCl = 2,0 + 0,05.36,5 = 3,825 (g)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

  • A 720. 
  • B 480. 
  • C 329. 
  • D 320.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng ta có:

mHCl = m­muối - mRNH2 = ? Từ đó tính được nHCl và VHCl

Lời giải chi tiết:

Đặt công thức của 2 amin đơn chức là RNH2

RNH2 + HCl → RNH3Cl

Bảo toàn khối lượng ta có:

mHCl = m­muối - mRNH2 = 23,76 - 15 = 8,76 (g)

=> nHCl = 8,76:36,5 = 0,24 (mol)

=> VHCl = n : CM = 0,24 : 0,75 = 0,32 (lít) = 320 (ml)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Cho 50 gam dung dịch amin đơn chức X nồng độ 11,8% tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y thu được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo phù hợp với CTPT của X là

  • A 4
  • B 2
  • C 5
  • D 3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Ta có: mamin = mdd amin.C%

Amin + HCl → Muối

BTKL: mHCl = m muối - m amin => nHCl

Do các amin là đơn chức => namin = nHCl => M amin => CTPT

Viết các CTCT thỏa mãn.

Lời giải chi tiết:

Ta có: mamin = 50.11,8% = 5,9 gam

Amin + HCl → Muối

BTKL: mHCl = m muối - m amin = 9,55 - 5,9 = 3,65 gam => nHCl = 0,1 mol

Do các amin là đơn chức => namin = nHCl = 0,1 mol

=> M amin = 5,9 : 0,1 = 59 (C3H9N)

Các CTCT của amin có CTPT C3H9N là:

+ Amin bậc 1: CH3-CH2-CH2-NH2; CH3-CH(NH2)-CH3

+ Amin bậc 2: CH3-CH2-NH-CH3

+ Amin bậc 3: (CH3)3N

có 4 CTCT thỏa mãn

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

  • A 0,45 gam.
  • B 0,31 gam.
  • C 0,38 gam.
  • D 0,58 gam.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Bảo toàn khối lượng: mHCl = mmuối – mamin => nHCl => namin

+ Tính được Mtb amin = mamin : namin => CTPT của amin nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết:

Gọi hai amin đơn chức lần lượt là A, B (giả sử MA < MB)

Bảo toàn khối lượng → mHCl = m muối - m amin = 1,49 - 0,76 = 0,73 gam

→ nHCl = 0,02 mol

Vì các amin đơn chức: n amin = nHCl = 0,02 mol

Do khối lượng hỗn hợp nhỏ hơn 0,76 g → Mtb < 0,76 : 0,02 = 38

→ MA < 38

→ A chỉ có thể là CH3NH→ B là C2H5NH2

Đặt mol của CH3NH2, C2H5NH2 là a, b

Ta có: a + b = 0,02 và 31a + 45b = 0,73 → a = b = 0,01 mol

→ mA = 0,01.31 = 0,31 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Hỗn hợp X gồm bốn amin no, đơn chức, mạch hở X1, X2, X3, X4 lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11%; 23,73%; 16,09% và 13,86% và tỉ lệ mol tương ứng là 1:3:7:9. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra 296,4 gam muối. Giá trị của m là

  • A 120,8 gam.
  • B 208,8 gam.
  • C 156,8 gam.
  • D 201,8 gam.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N.

Từ %N → X1: C2H7N (x mol), X2: C3H9N (3x mol), X3: C5H13N (7x mol), X4:C6H15N (9x mol).

nHCl (pư) = nX = 20x mol → mHCl (pư) = 730x gam.

m = mX = 1740x gam.

BTKL: mX + mHCl (pư) = mmuối = 296,4 → x, m.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
X:{\rm{ }}{C_n}{H_{2n + 3}}N.\,\,\,\,\,\,\,\% N = \frac{{14}}{{14n + 17}}.100 \Rightarrow n = (\frac{{1400}}{{\% N}} - 17):14\\
{X_1}:\% N = 31,11\% \Rightarrow {n_1} = (\frac{{1400}}{{31,11}} - 17):14 = 2 \Rightarrow {X_1}:{C_2}{H_7}N\\
{X_2}:\% N = 23,73\% \Rightarrow {n_2} = 3 \Rightarrow {X_2}:{C_3}{H_9}N\\
{X_3}:\% N = 16,09\% \Rightarrow {X_3}:{C_5}{H_{13}}N\\
{X_4}:\% N = 13,86\% \Rightarrow {X_4}:{C_6}{H_{15}}N\\
mgX\left\{ \begin{array}{l}
{C_2}{H_7}N\,x\,mol\\
{C_3}{H_9}N\,3x\,mol\\
{C_5}{H_{13}}N\,7x\,mol\\
{C_6}{H_{15}}N\,9x\,mol
\end{array} \right. + HCl \to 296,4g\,muoi\\
{n_{HCl(pu)}} = x + 3x + 7x + 9x = 20x\,mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
m = 45x + 59.3x + 87.7x + 101.9x\\
m + 20x.36,5 = 296,4\,\,(BTKL)
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m = 208,8\\
x = 0,12
\end{array} \right.
\end{array}\)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Hỗn hợp X gồm phenol và anilin. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • A 18,7 gam.
  • B 28 gam.
  • C 65,6 gam.
  • D 14 gam.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

PTHH:

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Lời giải chi tiết:

nHCl = 0,2 mol. Đặt mol của phenol là x (mol).

Cách 1: Tính theo PTHH:

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

0,2 ←            0,2 →         0,2

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

0,2 →                 0,2    →              →      0,2

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

x      →           x    →        x

Hỗn hợp chất rắn sau khi cô cạn gồm có:

NaCl: 0,2 (mol)

C6H5ONa: x (mol)

NaOH dư: 0,5 - 0,2 - x = 0,3 - x (mol)

=> m chất rắn = 0,2.58,5 + 116x + 40(0,3 - x) = 31,3 => x = 0,1 mol

Vậy m = mC6H5OH + mC6H5NH2 = 0,1.94 + 0,2.93 = 28 (gam)

Chú ý: C6H5NH2 ở thể lỏng nên không nằm trong chất rắn sau khi cô cạn.

Cách 2: nC6H5NH2 = nHCl = 0,2 mol

Do sau phản ứng vẫn tạo thành C6H5NH2 (không nằm trong chất rắn) nên ta coi C6H5NH2 không tham gia vào phản ứng.

{C6H5OH (x), HCl (0,2)} + NaOH (0,5) → Chất rắn + H2O

nH2O = nC6H5OH + nHCl = x + 0,2 (mol)

BTKL: mC6H5OH + mHCl + mNaOH = m chất rắn + mH2O

=> 94x + 0,2.36,5 + 0,5.40 = 31,3 + 18.(x+0,2) => x = 0,1 

Vậy m = mC6H5OH + mC6H5NH2 = 0,1.94 + 0,2.93 = 28 (gam)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin trên theo tỉ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của các amin?

  • A CH5N, C2H7N và C3­H7NH2.
  • B C2H7N, C3H9N và C4­H11N­.
  • C C3H9N, C4H11N và C5­H11N.
  • D C3H7N, C4H9N và C5­H11N­.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Bảo toàn khối lượng

+ Đồng đẳng kế tiếp thì phân tử khối hơn kém nhau 1 nhóm -CH2-

Lời giải chi tiết:

BTKL: mHCl = m muối - m amin = 15,84 - 10 = 5,84 gam

=> nHCl = 5,84/36,5 = 0,16 mol = namin 

Gọi khối lượng mol của amin thứ 1 là M-14 và số mol tương ứng là x;

Khối lượng mol của amin thứ 2 là M và số mol tương ứng là 10x;

Khối lượng mol của amin thứ 3 là M+14 và số mol tương ứng là 5x.

Ta có: x + 10x + 5x = 0,16 => x = 0,01 mol 

m hỗn hợp amin = 0,01.(M-14) + 0,1.M + 0,05.(M+14) = 10 => M = 59

=> Amin thứ 2 là C3H9N

=> Amin thứ 1 là C2H7N, amin thứ 3 là C4H11

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam metylamin?

  • A 29,76 gam.
  • B 6,20 gam. 
  • C  9,92 gam.
  • D 35,96 gam. 

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?

  • A C6H7N        
  • B C2H7
  • C C3H9N      
  • D C3H7N

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

TQ : R – N + HCl ® R – NHCl

Mol 0,08 <- 0,08

=> MX = 59g

=> C3H9N

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Cho 40 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 63,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

  • A 320.         
  • B 400.   
  • C 560.      
  • D 640.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

TQ : R – NH2 + HCl -> R – NH3Cl

Bảo toàn khối lượng : mamin + mHCl = mMuối

=> nHCl = 0,64 mol

=> V = 640 ml

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X  là

  • A 3
  • B 4
  • C 5
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

TQ : R-N + HCl -> RNH3Cl

Bảo toàn khối lượng : nHCl = nX = 59g

=> X là C3H9N

Các công thức cấu tạo thỏa mãn là :

C – C – C – NH2

C – C(NH2) – C

C – C – NH – C

(CH3)3N

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin (tỉ lệ mol 1: 2) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A 23,05.         
  • B  22,75.   
  • C 6,75.            
  • D  16,3. 

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

Đặt nCH3NH2 = x mol và n(CH3)2NH = y mol

Ta có: 

m hh = 31x + 45y = 12,1 (1)

x/y = 1/2 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,2

=> nN = nCH3NH2 + n(CH3)2NH = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol

TQ : R-N + HCl -> R-NHCl

Mol  0,3  ->  0,3

Bảo toàn khối lượng : mamin + mHCl = m muối = 23,05g

Đáp án A  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin X (bậc 1, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là

  • A H2NCH2CH2CH2CH2NH2                  
  • B CH3CH2CH2NH2
  • C H2NCH2CH2NH2                 
  • D H2NCH2CH2CH2NH2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương phápĐLBTKL  => mHCl = mmuối - mX=> nHCl

Biện luận trường hợp amin đơn chức, 2 chức

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải

 

ĐLBTKL  => mHCl = mmuối - mX=> nHCl  = \({{17,64 - 8,88} \over {36,5}} = 0,24\)mol

- Nếu amin đơn chức  => namin=nHCl=0,24 mol

Mamin=8,88:0,24= 37  (loại)

- Nếu amin là 2 chức => namin= 0,5 .nHCl=0,12 mol

Mamin=8,88:0,12= 74  => CTPT C3H10N2

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

X là amin no, đơn chức mạch hở và Y là amin no, mạch hở có cùng số C.

- Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối.

-Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối.

Giá trị của p là

  • A 40,9 gam
  • B 38 gam  
  • C 48,95 gam
  • D 32,525 gam

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp:

đặt X: CmH2m+1NH2a mol  Y:CmH2m(NH2)2     b mol 

\(\left\{ \matrix{ {n_{HCl(1)}} = {n_X} + 2{n_Y} \hfill \cr {n_{HCl(2)}}= {n_Y} + 2{n_X} \hfill \cr} \right. = > a,b\)

ĐLBTKL=> mamin(1) = mmuối(1)-mHCl => m=> mamin(2)=>mmuối (2)= p =mamin(2) +mHCl(2)

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải

 \(\left\{ \matrix{{n_{HCl(1)}} = a + 2b = 0,5 \hfill \cr {n_{HCl(2)}} = b + 2{\rm{a}} = 0,4 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ a = 0,1 \hfill \cr b = 0,2 \hfill \cr} \right.\)

Vì X, Y có cùng số nguyên tử C  đặt X: CmH2m+1NH2    Y:CmH2m(NH2)2

ĐLBTKL=> mamin(1) = mmuối(1)-mHCl= 43,15 -0,5.36,5 =24,9

mamin(1) =  \(\left( {14m + 17} \right).0,1 + \left( {14m + 32} \right).0,2 = 24,9\)=> m=4

mamin(2) = \(\left( {14m + 17} \right).0,2 + \left( {14m + 32} \right).0,1 = 23,4g\)

 mmuối (2)= p =mamin(2) +mHCl(2)= 23,4+0,.36,5=38 gam 

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2 ÷ VH2O bằng                          

  • A 5/8.              
  • B 8/13.                       
  • C 11/17.                     
  • D 26/41.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

RNH2 + HCl → RNH3Cl

C\(\overline x \)H2\(\overline x \)+3N  +  O2→\(\overline x \) CO2  + ( \(\overline x \) + 1,5 ) H2O

Bảo toàn khối lượng : m amin + m HCl  = m muối

Tính toán theo giá trị trung bình  : với \(\overline x \) là giá trị trung bình của 2 amin 

Lời giải chi tiết:

m amin + m HCl  = m muối

=> m  HCl  = 22,475 – 13,35 = 9,125   => n HCl   = n amin = 0,25 mol

=> \(\overline M \)Amin = 13,35 : 0,25 = 53,4 g

=> \(\overline x \)= ( 53,4 – 17 ) : 14 = 2,6

=> n CO2 : n H2O  = VCO2 : VH2O = 2,6 : ( 2,6 + 1,5 ) = 26 : 41

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Amin X có chứa vòng benzen. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, clo chiếm 24,74% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

  • A 3
  • B 5
  • C 4
  • D 2

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

C6H5 – R – NH2 + HCl →C6H5 – R – NH3Cl

% Cl =\({{{M_{Cl}}} \over {{M_{HC}}}}.100\% \)  => M HC = 35,5 : 24,74 . 100 = 143,5

R là CH2

Có 5 đồng phân là: 

C6H5 – CH2 – NH2

C6H5 –NH – CH3

CH3 -C6H4 – NH2  ( 3 vị trí o , m , p )

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Hỗn hợp X gồm các amin ở thể khí ở điều kiện thường. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được (m + 7,3) gam muối. Mặt khác, nếu đem toàn bộ lượng HCl trên cho tác dụng với Fe (dư) thì thể tích khí thu được sau phản ứng là:

  • A 1,12 lít.
  • B 2,24 lít.
  • C 3,36 lít.
  • D 4,48 lít.

Đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Cho 14,6 gam amin đơn chức A tác dụng với vừa đủ dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B được 21,9 gam muối khan. Số đồng phân amin bậc 2 ứng với CTPT của A là

  • A 2
  • B 3
  • C 1
  • D 4

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Amin + HCl → Muối

BTKL: mHCl = m muối - m amin = 21,9 - 14,6 = 7,3 gam => nHCl = 0,2 mol

Do amin là đơn chức nên: n amin = nHCl = 0,2 mol

=> M amin = 14,6 : 0,2 = 73 => CTPT của A là C4H11N

Các CTCT amin bậc 2 có CTPT C4H11N là:

CH3 - CH­2 - CH2 - NH - CH3;

(CH3)2CH - NH - CH3;

CH3 - CH2 - NH - CH2 - CH3

Đáp án B 

Đáp án - Lời giải