Câu hỏi 1 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là

  • A 13,5.
  • B 4,5.
  • C 18,0.
  • D 9,0.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bảo toàn nguyên tố N.

Lời giải chi tiết:

BTNT "N" => namin = 2nN2 = 0,1 mol

=> mC2H5NH2 = 0,1.45 = 4,5 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N(các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là

  • A C3H7N.
  • B C2H7N.
  • C C3H9N.
  • D C4H9N.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Bảo toàn nguyên tố xác định số mol của từng nguyên tố:

BTNT "C" => nC = nCO2 = ?

BTNT "H" => nH = 2nH2O = ?

BTNT "N" => nN = 2nN2 = ?

+ Lập tỉ lệ C : H : O

+ Dựa vào dữ kiện X là amin đơn chức => CTPT

Lời giải chi tiết:

BTNT "C" => nC = nCO2 = 8,4/22,4 = 0,375 mol

BTNT "H" => nH = 2nH2O = 2.(10,125/18) = 1,125 mol

BTNT "N" => nN = 2nN2 = 2.(1,4/22,4) = 0,125 mol

=> C : H : O = 0,375 : 1,125 : 0,125 = 3 : 9 : 1

Mà amin là đơn chức nên CTPT của amin là C3H9N.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là

  • A 3,1 gam.
  • B 6,2 gam.
  • C 5,4 gam.
  • D 2,6 gam.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bảo toàn nguyên tố N.

Lời giải chi tiết:

BTNT "N" => nCH3NH2 = 2nN2 = 0,2 mol

=> mCH3NH2 = 0,2.31 = 6,2 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Đốt cháy hoàn toàn một amin chưa no, đơn chức một liên kết C=C thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8 : 9. CTPT amin là

  • A C3H7N.
  • B C2H7N.
  • C C3H9N.
  • D C4H9N.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Gọi CTTQ của amin: CnH2n+2-2k+1N.

Do amin có chứa 1 liên kết C=C nên k = 1 => CTPT amin: CnH2n+1N 

+ Lập tỉ lệ CO2 : H2O theo  giá trị n => Tìm được n

Lời giải chi tiết:

Gọi CTTQ của amin: CnH2n+2-2k+1N.

Do amin có chứa 1 liên kết C=C nên k = 1 => CTPT amin: CnH2n+1N

CnH2n+1N → nCO2 + (n+0,5) H2O

Ta có: \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{n}{{n + 0,5}} = \frac{8}{9} \Rightarrow n = 4\)

Vậy CTPT của amin là C4H9N.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. CTPT của hai amin là

  • A CH3NH2 và C2H7N.
  • B C3H9N và C4H11N.
  • C C2H7N và C3H9N.
  • D C4H11N và C5H13N.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Amin no đơn chức, mạch hở khi đốt cháy: namin = (nH2O – nCO2)/1,5

+ Tính số nguyên tử C trung bình: Số C = nCO2 : nX

Lời giải chi tiết:

nCO2 = 0,5 mol; nH2O = 0,8 mol

Amin no đơn chức, mạch hở khi đốt cháy:

namin = (nH2O – nCO2)/1,5 = (0,8 - 0,5)/1,5 = 0,2 mol

=> Số nguyên tử C trung bình: Ctb = nCO2 : n= 0,5 : 0,2 = 2,5

Mà 2 amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng => C2H7N và C3H9N

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Đốt hết 2 amin đơn no bậc 1 đồng đẳng kế tiếp thu được nCO2 : nH2O = 1 : 2.

CTPT của 2 amin là:

   

  • A CH3NH2, C2H5NH2
  • B C2H5NH2, C3H7NH2

       

  • C C4H9NH2, C5H11NH2
  • D C2H7NH2, C4H9NH2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Công thức amin trung bình: CnH2n+3N

Có: nCO2 : nH2O = 1 : 2 → nC : nH  = 1 : 4 = n : (2n+3)

→ n = 1,5

→ 2 amin là: CH3NH2 và C2H5NH2

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Đốt cháy hoàn toàn 9,3 gam anilin cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là?

  • A 60 gam    
  • B 30 gam  
  • C 10gam
  • D 6 gam

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp: Tính theo phương trình

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải

\({n_{anilin}} = {{9,3} \over {93}} = 0,1\,\,\,mol\)

C6H5NH2 → 6CO2 + 3,5 H2O

0,1               0,6

CO2 + Ca(OH)→ CaCO3 + H2O

0,6                        0,6

a = 0,6.100=60 gam

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin no, đơn chức, mạch hở trong oxi nguyên chất thu được 9,9 gam H2O và 8,96 lít khí CO2(đktc). Số mol của amin là:

  • A 0,01       
  • B 0,1  
  • C 0,15     
  • D 0,05

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp:

CnH2n+3N → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2

=>namin = \({{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}} \over {1,5}}\)

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải 

\(\eqalign{ & {n_{C{O_2}}} = {{8,96} \over {22,4}} = 0,4\,mol \cr & {n_{{H_2}O}} = {{9,9} \over {18}} = 0,55\,\,\,mol \cr} \)

CnH2n+3N → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2

                        0,4                0,55

namin =  \({{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}} \over {1,5}} = {{0,55 - 0,4} \over {1,5}} = 0,1\,\,mol\)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Đốt cháy 0,1 mol một amin no, đơn chức, mạch hở thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm đi qua dung dịch nước vôi dư thu được 30 gam kết tủa. Amin có công thức là:

  • A CH3NH
  • B C2H5NH2   
  • C C3H7NH2     
  • D C4H9NH2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố  nC(amin)= \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\rm{O}}_3}}}\)

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải

 

Bảo toàn nguyên tố C      → CO2     → CaCO3

                                           0,3         0,3

CnH2n+3N  → nCO2

0,1                0,1n

=> 0,1n=0,3  => n=3

 Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các amin X cần dùng V lít O2(đktc) thu được 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là

  • A 22,4   
  • B 20,16 
  • C 15,68     
  • D 13,44

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố O:  \(2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \to {n_{{O_2}}}\)

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải

 

Bảo toàn nguyên tố O

 \(2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \to {n_{{O_2}}} = {n_{C{O_2}}} + {{{n_{{H_2}O}}} \over 2} = 0,5 + {{0,4} \over 2} = 0,7\,\,mol\)

=> V=0,7.22,4 =15,68 lít 

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 amin đơn chức thu được  22 gam CO2, 14,4  gam H2O và 2,24 lít N2(đktc). Giá trị của m là?

  • A 10,5 g 
  • B 7,6 g 
  • C 5,8 g  
  • D 10,4 g

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp:

Coi X chỉ gồm 3 nguyên tố C,H,N: m = m+ m+ mN

Bảo toàn nguyên tố C,H,N: 

 \({n_{C(X)}} = {n_{C{O_2}}},\,\,{n_{N(X)}} = 2.{n_{{N_2}}},\,\,\,\,{n_{H(X)}} = 2.{n_{{H_2}O}}\)

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải

 

Hỗn hợp X chỉ gồm 3 nguyên tố C,H,N

Bảo toàn nguyên tố C,H,N:

 

\(\eqalign{ & {n_{C(X)}} = {n_{C{O_2}}} = 0,5\,\,mol \cr & {n_{N(X)}} = 2.{n_{{N_2}}} = 2.0,1 = 0,2\,\,mol \cr & {n_{H(X)}} = 2.{n_{{H_2}O}} = 2.0,8 = 1,6\,\,\,mol \cr} \)

m= mC + mH + mN = 12.0,5 + 1.1,6  + 14.0,2 =10,4 gam

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức  phân tử của X là:

  • A C3H9N.              
  • B C3H7N.               
  • C C2H7N.                   
  • D C4H9N.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp:

Bảo toàn nguyên tố

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

nCO2 = 0,75 (mol); nH2O = 1,125 (mol); nN2 = 0,125 (mol)

nH2O > n CO2 => amin no, đơn chức

CTPT: CnH2n + 3 N: 0,25 (mol) ( Bảo toàn N)

=> n = nCO2/ namin = 0,75 : 0,25 = 3 => C3H9N

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Đốt cháy hết 4,5 gam đimetylamin thu được sản phẩm gồm N2, H2O và a mol khí CO2. Giá trị của a bằng

  • A 0,20      
  • B 0,30   
  • C  0,10                                   
  • D 0,15

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp:

Bảo toàn nguyên tố cacbon

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

(CH3)2NH = 4,5 : 45 = 0,1 (mol)

=> nCO2 = 2 n (CH3)2NH = 2. 0,1 = 0,2 (mol)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Đốt cháy hoàn toàn amin X ( nơ, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít  N2 ( các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là

  • A C2H5N. 
  • B C2H7N. 
  • C C3H9N.   
  • D C4H11N.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Gọi CTCT của amin là CnH2n+3 N

BTNT N: namin = 2nN2 = ? (mol)

n = nCO2/ namin = ?

=> CTPT của amin

Lời giải chi tiết:

nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol); nN2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)

Gọi CTCT của amin là CnH2n+3 N

BTNT N: namin = 2nN2 = 0,1 (mol)

n = nCO2/ namin = 0,2 : 0,1 = 2

=> CTPT C2H7N

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức phân tử của X là:

  • A C2H5N.            
  • B C3H5N.            
  • C C2H7N.
  • D C3H9N.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

nCO2 = 0,3 mol => nC = nCO2 = 0,3 mol

nH2O = 0,45 mol => nH = 2nH2O = 0,9 mol

C : H = 0,3 : 0,9 = 1 : 3

Quan sát đáp án => C3H9N

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X (đơn chức, mạch hở), thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O ( các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử X là

  • A C3H7N. 
  • B C2H5N. 
  • C C2H7N. 
  • D CH5N.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ta thấy số mol H2O > nCO2 => X là amin no, đơn chức.

Gọi CTPT của amin X đơn chức là: CnH2n+2N

BTNT N => CnH2n+2N = 2nN2 = ? (mol)

\( \to n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = ? \to CTPT\)

Lời giải chi tiết:

\({n_{C{O_2}}} = \frac{{5,376}}{{22,4}} = 0,24\,(mol);{n_{{N_2}}} = \frac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06\,(mol);{n_{{H_2}O}} = \frac{{7,56}}{{18}} = 0,42\,(mol)\) 

Ta thấy số mol H2O > nCO2 => X là amin no, đơn chức.

Gọi CTPT của amin X đơn chức là: CnH2n+2N

BTNT N => CnH2n+2N = 2nN2 = 2.0,06 = 0,12 (mol)

\( \to n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,24}}{{0,12}} = 2 \to CTPT:{C_2}{H_7}N\)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Hỗn hợp M gồm 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở (X, Y là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY ). Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT Y?

  • A CH3NH2
  • B C3H7NH2
  • C C4H9NH2
  • D C2H5NH2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Bảo toàn nguyên tố O tìm được số mol của H2O. Từ đó tìm được số mol của amin và tìm được số nguyên tử C trung bình trong 2 amin và suy ra công thức của 2 amin đó

Lời giải chi tiết:

nCO2 = 0,1 mol, nO2 = 0,2025 mol

Bảo toàn nguyên tố O: nH2O = 2nO2 – 2nCO2 = 2.0,2025 – 2.0,1=0,205 mol

namin = 2/3. ( nH2O – nCO2) = 2/3. (0,205-0,1) = 0,07 mol

số nguyên tử C trong amin < \(\frac{{{n_{CO2}}}}{{{n_{a\min }}}} = \frac{{0,1}}{{0,07}} = 1,43\)

suy ra có amin CH3NH2. Vậy Y là C2H5NH2

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin thuộc dãy đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam nước. Giá trị của m là

  • A 16,7.
  • B 17,1.
  • C 16,3.
  • D 15,9.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

X gồm các amin thuộc dãy đồng đẳng của vinylamin → các chất trong X có dạng: CnH2n+1N.

Theo đề bài, có: nCO2 = 0,95 mol; nH2O = 1,05 mol.

Cách 1: Lập tỉ lệ nH : nC → tìm được n, số mol X → giá trị m.

Cách 2: Từ CT của X, ta thấy: nH2O – nCO2 = 0,5nX  → nX → nN (X)

m = mC (X) + mH (X) + mN (X).

Lời giải chi tiết:

X gồm các amin thuộc dãy đồng đẳng của vinylamin nên các chất trong X có dạng: CnH2n+1N.

Theo đề bài, có: nCO2 = 0,95 mol; nH2O = 1,05 mol.

Cách 1: 

\(\begin{array}{l}\frac{{{n_H}}}{{{n_C}}} = \frac{{1,05.2}}{{0,95}} = \frac{{2n + 1}}{n} \Rightarrow n = 4,75 \Rightarrow X:{C_{4,75}}{H_{10,5}}N\\n.{n_X} = {n_{C{O_2}}} = 0,95 \Rightarrow {n_X} = \frac{{0,95}}{{4,75}} = 0,2\,(mol)\\ \Rightarrow m = 0,2.(12.4,75 + 10,5 + 14) = 16,3\,gam.\end{array}\)

Cách 2: 

\(\begin{array}{l}(X){C_n}{H_{2n + 1}}N \to nC{O_2} + (n + 0,5){H_2}O + 0,5{N_2}\\NX:{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,5{n_X} = 0,5{n_{N(X)}} \Rightarrow {n_{N(X)}} = \frac{{1,05 - 0,95}}{{0,5}} = 0,2\,mol.\\m = {m_{C(X)}} + {m_{H(X)}} + {m_{N(X)}} = 0,95.12 + 1,05.2.1 + 0,2.14 = 16,3\,gam.\end{array}\)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm 2 amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) cần 3,36 lít khí oxi (đktc) thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là

  • A C2H5NH2 và C3H7NH2.
  • B CH3NH2 và C2H5NH2.
  • C C4H9NH2 và C5H11NH2.
  • D C3H7NH2 và C4H9NH2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

T gồm các amin no, đơn chức, mạch hở nên gọi công thức chung cho các chất trong T là CnH2n+3N.

Theo đề bài, có: nO2 = 0,15 mol; nCO2 = 0,075 mol.

Cách 1: Viết phương trình đốt cháy, dựa vào số mol CO2 và O2 → tìm được n → CT 2 amin (2 amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng).

Cách 2: BTNT oxi → tìm được số mol H2O → lập tỉ lệ nH : nC → tìm được n (cách này không cần viết phương trình, nhìn vào công thức ta có: nH : nC = (2n+3)/n)

Lời giải chi tiết:

T gồm các amin no, đơn chức, mạch hở nên gọi công thức chung cho các chất trong T là CnH2n+3N.

Theo đề bài, có: nO2 = 0,15 mol; nCO2 = 0,075 mol.

Cách 1: 

\(\begin{array}{l}{C_n}{H_{2n + 3}}N + (1,5n + 0,75){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1,5){H_2}O + 0,5{N_2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,075\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol)\\ \Rightarrow 0,15n = 0,075.(1,5n + 0,75) \Rightarrow n = 1,5 \Rightarrow T:\left\{ \begin{array}{l}C{H_3}N{H_2}\\{C_2}{H_5}N{H_2}\end{array} \right.\end{array}\)

Cách 2: 

\(\begin{array}{l}BTNT\,oxi:\,2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 2.0,15 - 2.0,075 = 0,15\,mol.\\\frac{{{n_H}}}{{{n_C}}} = \frac{{0,15.2}}{{0,075}} = \frac{{2n + 3}}{n} \Rightarrow n = 1,5 \Rightarrow T:\left\{ \begin{array}{l}C{H_3}N{H_2}\\{C_2}{H_5}N{H_2}\end{array} \right.\end{array}\)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng vừa đủ không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,12 mol CO2; 0,15 mol H2O và 0,79 mol N2. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A Phần trăm về khối lượng của hiđro trong X bằng 14,85%.
  • B Số nguyên tử H trong phân tử X là 7.
  • C Số nguyên tử C trong phân tử X là 3.
  • D Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 1.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ X là amin đơn chức nên X có dạng CxHyN (chưa biết X no hay không no).

+ Đề bài cho biết: nCO2 = 0,12 mol; nH2O = 0,15 mol; nN2 = 0,70 = nN2 (kk) + nN2 (sinh ra do đốt cháy)

+ Để tìm chính xác CTPT của X, ta phải biết được lượng N2 sinh ra do đốt cháy X → cần đi tìm số mol N2 trong kk → cần đi tìm số mol O2 phản ứng → dùng BTNT oxi.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}(X)\,{C_x}{H_y}N + kk \to 0,12\,mol\,C{O_2} + 0,15\,mol\,{H_2}O + 0,79\,mol\,{N_2}\\BTNT\,oxi:\,2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 0,39 \Rightarrow {n_{{O_2}}} = 0,195\,mol\\ \Rightarrow {n_{{N_2}(kk)}} = 4{n_{{O_2}}} = 0,78\,mol \Rightarrow {n_{{N_2}(sinh{\kern 1pt} \,ra\,do\,dot\,chay)}} = 0,01\,mol\\ \Rightarrow {n_X} = {n_{N{\kern 1pt} (X)}} = 0,02\,mol \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}0,02x = {n_{C{O_2}}} = 0,12\\0,02y = 0,15.2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 6\\y = 15\end{array} \right. \Rightarrow X:{C_6}{H_{15}}N\\\% H = \frac{{15}}{{101}}.100 = 14,85\% .\end{array}\)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm hai amin nằm kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metylamin bằng khí oxi dư thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 5:7. Phần trăm về khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Z là

  • A 69,59%.
  • B 44,70%.
  • C 43,27%.
  • D 21,22%.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Z có công thức tổng quát là CnH2n+3N.

+ Lập tỉ lệ lập tỉ lệ nH : nC hoặc nC : nH → tìm được n → công thức 2 amin.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}Z:\,{C_n}{H_{2n + 3}}N\\\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{5}{7} = \frac{n}{{n + 1,5}} \Rightarrow n = 3,75 \Rightarrow Z\left\{ \begin{array}{l}{C_3}{H_9}N:1\,mol\\{C_4}{H_{11}}N:a\,mol\end{array} \right.\\PP\,duong\,cheo \Rightarrow \frac{{{n_{{C_3}{H_9}N}}}}{{{n_{{C_4}{H_{11}}N}}}} = \frac{{\left| {4 - 3,75} \right|}}{{\left| {3 - 3,75} \right|}} = 3 \Rightarrow a = 3\,mol\\ \Rightarrow \% {C_3}{H_9}N = \frac{{59.1}}{{59.1 + 73.3}}.100 = 21,22\% .\end{array}\)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Đốt cháy hết m gam hỗn hợp amin X gồm 2 amin, no, đơn chức, mạch hở thu được a gam nước, V lít CO2 (đktc). Mối liên hệ giữa m, a, V là

  • A m = 17a/27 + 5V/42.
  • B m = 7a/27 + 5V/42.
  • C m = 17a/27 + V/42.
  • D m = 17a/27 + 5V/32.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

X có công thức tổng quát là CnH2n+3N → ta có mối liên hệ: nN (X) = nX = 2/3 (nH2O – nCO2)

m = mC (X) + mH (X) + mN (X)

Lời giải chi tiết:

X có công thức tổng quát CnH2n+3N.

\(\begin{array}{l}{n_{N(X)}} = {n_X} = \frac{2}{3}({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}) = \frac{2}{3}(\frac{a}{{18}} - \frac{V}{{22,4}}) = \frac{a}{{27}} - \frac{V}{{33,6}}\\m = {m_{N(X)}} + {m_{H(X)}} + {m_{N(X)}} = 12.\frac{V}{{22,4}} + 2.\frac{a}{{18}} + 14.(\frac{a}{{27}} - \frac{V}{{33,6}})\\ \Rightarrow m = \frac{{17}}{{27}}a + \frac{5}{{42}}V\end{array}\)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

X là hỗn hợp gồm một amin đơn chức E và O2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 9). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được khí Y có tỉ khối so với He bằng 7,6. Biết các quá trình xảy ra hoàn toàn. Số đồng phân cấu tạo của E là

  • A 4
  • B 8
  • C 2
  • D 1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Giả sử X gồm 2 mol amin E (CxHyN) và 9 mol O2.

+ Y gồm N2 và O2 dư → E phản ứng hết; nN2 = 1 mol.

MY = 7,6.4 = 30,4. Dựa vào phương pháp đường chéo, tìm được nN2 (Y) : nO2 (Y) = 2:3 → số mol O2 dư, số mol O2 phản ứng.

+ Viết phương trình phản ứng cháy, dựa vào số mol E và số mol O2 phản ứng  để mối liên hệ giữa x, y.

Lời giải chi tiết:

+ Giả sử X gồm 2 mol amin E (CxHyN) và 9 mol O2.

+ Y gồm N2 và O2 dư → E phản ứng hết. nN2 = 1 mol. 

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{d_{Y/He}} = 7,6 \Rightarrow {M_Y} = 7,6.4 = 30,4.}\\{PP\,duong\,cheo \Rightarrow \frac{{{n_{{N_2}}}}}{{{n_{{O_2}(du)}}}} = \frac{{\left| {32 - 30,4} \right|}}{{\left| {28 - 30,4} \right|}} = \frac{2}{3}}\\{ \Rightarrow {n_{{O_2}(du)}} = 1,5{n_{{N_2}}} = 1,5\,mol \Rightarrow {n_{{O_2}(pu)}} = 9 - 1,5 = 7,5mol}\end{array}\)

CxHyN + (x + 0,25y) O2 → xCO2 + 0,5yH2O + 0,5N2

      2              7,5

=> 2(x + 0,25y) = 7,5 => 4x + y = 15 => x = 2; y = 7

Ứng với công thức C2H7N, có 2 đồng phân cấu tạo: CH3CH2NH2 và CH3NHCH3.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là?

  • A 0,1.
  • B 0,4.
  • C 0,3.
  • D 0,2.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Gọi công thức của amin no, mạch hở là: CnH2n+3Na (n ≥ 1; n ≥ a)

2CnH2n+2+aNa + (3n+1+0,5a)O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2nCO2   + (2n+2+a)H2O    + aN2

0,1                                                 →    0,1n       0,05(2n+2+a)         0,05a (mol)

Theo đề ta có:

∑ nCO2+H2O+N2 = 0,05

0,1n + 0,05(2n+2+a) + 0,05a = 0,5

=> 0,2n  + 0,1a = 0,4

=> 2n + a = 4

=> Biện luận a, n thỏa mãn

Lời giải chi tiết:

Gọi công thức của amin no, mạch hở là: CnH2n+3Na (n ≥ 1; n ≥ a)

2CnH2n+2+aNa + (3n+1+0,5a)O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2nCO2   + (2n+2+a)H2O    + aN2

0,1                                                 →    0,1n       0,05(2n+2+a)         0,05a (mol)

Theo đề ta có:

∑ nCO2+H2O+N2 = 0,05

0,1n + 0,05(2n+2+a) + 0,05a = 0,5

=> 0,2n  + 0,1a = 0,4

=> 2n + a = 4

Nhận thấy a = 1 thì n lẻ (Loại)

a = 2 => n = 1 (nhận)

Vậy công thức của amin là: CH6N2

X là amin 2 chức => nHCl = 2nX = 0,2 (mol)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là

  • A C2H7N. 
  • B C4H11
  • C C2H5N. 
  • D C4H9N.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+3N

BTNT “N” : nCnH2n+3N = nN = 2nN2 = ? (mol)

=> n = nCO2/namin =? => công thức của amin

Lời giải chi tiết:

Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+3N

nCO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol) ; nN2 = 0,1 (mol)

BTNT “N” : nCnH2n+3N = nN = 2nN2 = 0,2 (mol)

=> n = nCO2/namin = 0,4/0,2 = 2

Vậy công thức của amin là: C2H7N

Đáp án A

Đáp án - Lời giải