Câu hỏi 1 :
X là một tetrapeptit cấu tạo từ amino axit A, trong phân tử A có 1 nhóm (-NH2), 1 nhóm (-COOH), no, mạch hở. Trong A, oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thì thu được 28,35 gam tripeptit; 79,2 gam đipeptit và 101,25 gam A. Giá trị của m là
- A 184,5.
- B 258,3.
- C 405,9.
- D 202,95.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Dựa vào % khối lượng của O trong amino axit ta xác định được amino axit.
+ Tính Mpeptit = n.Maminoaxit - (n-1)MH2O => npeptit = mpeptit : Mpeptit
+ Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit ta thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit nhỏ. Tổng sô mol mắt xích được bảo toàn => npeptit ban đầu
Lời giải chi tiết:
Oxi chiếm 42,67% về khối lượng => MA = 32.(100/42,67) = 75 => A là Glyxin
Tính được số mol sản phẩm:
nGly-Gly-Gly = 28,35/(75.3-18.2) = 0,15 mol
nGly-Gly = 79,2/(75.2-18.1) = 0,6 mol
nGly = 101,25/75 = 1,35 mol
Gọi số mol Gly-Gly-Gly-Gly là a (mol).
Ta thấy trước và sau phản ứng số lượng mắt xích Gly được bảo toàn.
=> 4nGly-Gly-Gly-Gly = 3nGly-Gly-Gly + 2nGly-Gly + nGly
=> 4a = 3.0,15 + 2.0,6 + 1,35 → a = 0,75 mol
Vậy m = 0,75.(75.4 - 18.3) = 184,5 gam
Đáp án A
Câu hỏi 2 :
Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là
- A 8,145 và 203,78.
- B 32,58 và 10,15.
- C 16,2 và 203,78.
- D 16,29 và 203,78.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
+ n-peptit + (n-1) H2O → n × [ α – amino axit]
+ BTKL: mpeptit + mH2O = m amino axit => mH2O => nH2O
+ Amino axit + HCl dư → muối
+ BTKL: m muối = ma.a + mHCl pư với nHCl pư = nH2O
Lời giải chi tiết:
Đặt công thức chung của các tetrapeptit là X4.
- Phản ứng thủy phân peptit:
BTKL: mH2O = m a.a - m peptit = 159,74 - 143,45 = 16,29 gam => nH2O = 0,905 mol
X4 + 3H2O → 4X
0,905 → 181/150 (mol)
- Khi cho X phản ứng với HCl dư:
Do X có chứa 1 nhóm -NH2 nên ta có: nHCl pư = na.a = 181/150 (mol)
X + HCl → Muối
BTKL: m = m muối = ma.a + mHCl pư = 159,74 + 36,5.(181/150) ≈ 203,78 (g)
Kết luận: Khối lượng nước phản ứng là 16,29 gam
Giá trị của m là 203,78 gam
Đáp án D
Câu hỏi 3 :
Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
- A 4,1945.
- B 8,389.
- C 12,58.
- D 25,167.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Tính Mpeptit = n.Maminoaxit - (n-1).MH2O => npeptit = mpeptit : Mpeptit
+ Khi thủy phân không hoàn toàn peptit thu được hỗn hợp aminoaxit và các peptit ngắn hơn. Số mol mắt xích được bảo toàn.
+ Hai peptit có tỉ lệ 1 :1 => quy đổi thành một peptit
Lời giải chi tiết:
Dễ dàng xác định được aminoaxit là Gly
Do tỉ lệ M : Q là 1 : 1 nên ta coi như peptit là (Gly)3,5
Trong phản ứng thì số mol của gốc Gly được bảo toàn nên ta có:
3,5.n(Gly)3,5 = 3n(Gly)3 + 2n(Gly)2 + nGly
=> 3,5.n(Gly)3,5 = 3.0,005 + 2.0,035 + 0,05
=> n(Gly)3,5 = 27/700 (mol)
=> m = 27/700.(75.3,5 - 18.2,5) = 8,389 gam
Đáp án B
Câu hỏi 4 :
Thủy phân hết một lượng pentapeptit X thu được 32,88 gam Ala−Gly−Ala−Gly; 10,85 gam Ala−Gly−Ala; 16,24 gam Ala−Gly−Gly; 26,28 gam Ala−Gly; 8,9 gam Alanin còn lại là Gly−Gly và Glyxin. Tỉ lệ mol của Gly−Gly và Gly là 5 : 4. Tổng khối lượng Gly−Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
- A 32,4.
- B 28,8.
- C 43,2.
- D 19,44.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Tính Mpeptit = n. Maminoaxit – (n-1).MH2O => npeptit = mpeptit : Mpeptit
+ Khi thủy phân không hoàn toàn peptit thu được hỗn hợp aminoaxit và các peptit ngắn hơn. Số mol mắt xích được bảo toàn.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
nAla-Gly-Ala-Gly = 32,88/(89.2+75.2-18.3) = 0,12 mol
nAla-Gly-Ala = 10,85/(89.2+75-18.2) = 0,05 mol
nAla-Gly-Gly = 16,24/(89+75.2-18.2) = 0,08 mol
nAla-Gly = 26,28/(89+75-18.1) = 0,18 mol
nAla = 8,9/89 = 0,1 mol
Đặt nGly-Gly = 5x mol; nGly = 4x mol
Ta thấy tetrapeptit ở đây là Ala-Gly-Ala-Gly mặt khác có chứa Ala-Gly-Gly
→ Pentapeptit cần tìm là Ala-Gly-Ala-Gly-Gly
+ Bảo toàn mắt xích Ala:
2nAla-Gly-Ala-Gly-Gly = 2nAla-Gly-Ala-Gly + 2nAla-Gly-Ala + nAla-Gly-Gly + nAla-Gly + nAla
→ 2.nAla-Gly-Ala-Gly-Gly = 2.0,12 + 2.0,05 + 0,08 + 0,18 + 0,1
→ nAla-Gly-Ala-Gly-Gly = 0,35 mol
+ Bảo toàn mắt xích Gly:
3nAla-Gly-Ala-Gly-Gly = 2nAla-Gly-Ala-Gly + nAla-Gly-Ala + 2nAla-Gly-Gly + nAla-Gly + 2nGly-Gly + nGly
→ 3.0,35 = 2.0,12 + 0,05 + 2.0,08 + 0,18 + 2.5x + 4x
→ x = 0,03 mol
→ m = 0,03.5.(75.2 - 18) + 0,03.4.75 = 28,8 gam
Đáp án B
Câu hỏi 5 :
Hỗn hợp M gồm 2 peptit X và Y (đều cấu tạo từ 2 loại aminoaxit) có tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X và Y là 5 và có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam Glyxin và 42,72 gam Alanin. Giá trị của m là
- A 115,28.
- B 104,28.
- C 109,5.
- D 110,28.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Gộp peptit: X + 3Y → XY3 (Z) + 3H2O
\(\frac{{{n_{Gly}}}}{{{n_{Ala}}}} = \frac{{1,08}}{{0,48}} = \frac{9}{4}\) => Z có dạng (Gly9Ala4)k
Ta thấy số mắt xích: 5 + 3.2 ≤ (9+4).k ≤ 2 + 3.5
Giải thích: Số mắt xích của Z nhỏ nhất khi X là pentapeptit (4 lk peptit), Y là đipeptit (1 lk peptit)
Số mắt xích của Z lớn nhất khi X là đipeptit (1 lk peptit), Y là pentapeptit (4 lk peptit)
=> 0,8 ≤ k ≤ 1,3 => k = 1 => Z là Gly9Ala4
=> nGly9Ala4 = nGly/9 = 0,12 mol
Như vậy: X + 3Y → Gly9Ala4 + 3H2O
m (g) 0,12 → 0,36 (mol)
BTKL: m = mGly9Ala4 + mH2O = 0,12(75.9 + 89.4 - 12.18) + 0,36.18 = 104,28 (g)
Đáp án B
Câu hỏi 6 :
Hỗn hợp X gồm 3 peptit A,B,C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỷ lệ số mol là nA : nB : nC = 2: 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin; 80,1 gam Alanin và 117 gam Valin. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là:
- A 256,2
- B 262,5
- C 252,2
- D 226,5
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Quy đổi; bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết:
B1: Quy đổi các amino axit về thành các peptit dài:
\(\begin{gathered} \left. \begin{gathered} A:2a \to aA - A + a{H_2}O \hfill \\ B:3a \to aB - B - B + 2a{H_2}O \hfill \\ C:5a \to aC - C - C - C - C + 4a{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right\} \to a.{X_n} + 9a{H_2}O \hfill \\ ( A - A + B - B - B \to A - A - B - B - B + {H_2}O...)\;\;\;\;\left( * \right) \hfill \\ \end{gathered} \)
(X là amino axit mắt xích trung bình).
B2: Tính số mol peptit tổng hợp dựa trên số mol các amino axit
Có: \({n_{Gly}} = {\text{ }}0,8\;mol;\;{n_{Ala}} = {\text{ }}0,9\;mol;\;{n_{Val}} = {\text{ }}1,0\;mol\)
Vì số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6
⟹ số liên kết peptit trong C; B; A lần lượt là 1; 2; 3
Vì ở trên ta đã quy CT peptit là \(A - A + B - B - B - C - C - C - C - C({X_n})\)
⟹Số amino axit \(2.(3 + 1) + 3.(2 + 1) + 5.(1 + 1) = 27\)
Lại có: \({n_X} = 2,7mol \Rightarrow {n_{Xn}} = 0,1mol\)
B3: Tìm m
Nếu có phản ứng:
\(A - A + B - B - B - C - C - C - C - C + 26{H_2}O \to amino\;axit\;\left( {**} \right)\)
\(\begin{gathered} \Rightarrow m = {m_{Xn}} + {m_{{H_2}O(*)}} = ({m_{amino\;axit\;}} - {m_{{H_2}O(*)}} = 257,1 - 26.0,1.18 + 9.0,1.18 \hfill \\ \Rightarrow m = 226,5g \hfill \\ \end{gathered} \)
Đáp án D
Câu hỏi 7 :
Đun nóng x gam hỗn hợp A gồm 2a mol tetra peptit mạch hở X và a mol tri peptit mạch hở Y với 550 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 45,5 gam muối khan của các amino axit đều có 1-COOH và 1-NH2 trong phân tử. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn x gam hỗn hợp A trên bằng dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là?
- A 56,125
- B 56,175
- C 46,275
- D 53,475
Đáp án: D
Phương pháp giải:
+ Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Câu hỏi 8 :
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z(C11H20O5N4) cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin,valin ; trong đó muối của valin có khối lượng là 12,4g. Giá trị của m là :
- A 24,24
- B 27,12
- C 25,32
- D 28,20
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
(*) Phương pháp : bài toàn thủy phân peptit :
(*)Thủy phân trong H2O ( H+ , OH- ) ® a - aa ban đầu
Ax + (x – 1) H2O ® x. A
- Số pt H2O = số lk peptit
- BTKL : mpeptit + mH2O = maa ban đầu
(*) Thủy phân trong MT axit ( HCl )
Ax + (x – 1)H2O + xHCl ® muối clorua
- số pt HCl = số nguyên tử N/ peptit = x
- BTKL : mpeptit + mH2O + mHCl = mmuối
(*) Thủy phân trong MT bazo : OH
Ax + xOH ® muối + H2O
- số pt H2O = số Haxit / Ax
- BTKL : mpeptit + mbazo = mmuối + mH2O
nH2O.x = nOH(pứ)
- Lời giải :
nVal = 0,08 mol. nKOH = 3nY + 4nZ = 0,32 mol
Vì Valin có 5C. Mà Y có 9C và là tripeptit
=> có 2 trường hợp của Y : Val-Gly-Gly hoặc Ala-Ala-Ala
Vì Z có 11C và là tetrapeptit
=> Có 2 trường hợp của Z : Val-Gly-Gly-Gly hoặc Ala-Ala-Ala-Gly
Vì muối thu được gồm cà Gly, Ala và Val
=> cặp Y-Z phù hợp là : (Val-Gly2 + Ala3-Gly) hoặc (Ala3 + Val-Gly3)
+) TH1 : (Val-Gly2 + Ala3-Gly)
=> nY = nVal = 0,08 mol => nZ = 0,02 mol
+) TH2 : (Ala3 + Val-Gly3)
=> nZ = nVal = 0,08 mol => nY = 0 mol (Loại)
=> m = 24,24g
Đáp án A
Câu hỏi 9 :
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 144,96 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
- A 103,44.
- B 132,00.
- C 51,72.
- D 88,96.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
bài toàn thủy phân peptit :
(*) Thủy phân trong MT bazo : OH
Ax + xOH ® muối + H2O
- số pt H2O = số Haxit / Ax
- BTKL : mpeptit + mbazo = mmuối + mH2O
nH2O.x = nOH(pứ)
Lời giải chi tiết:
Có : nOH = 1,2 mol => 1,2 = 4.a + 3.2a = 10a => a = 0,12 mol
Khi phản ứng với OH thì tạo ra số mol H2O bằng số mol X và Y
(Do mỗi chất chỉ có 1 nhóm COOH)
=> nH2O = a + 2a = 3a = 0,36 mol
Theo bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = mMuối + mH2O
=> m = 103,44g
Đáp án A
Câu hỏi 10 :
Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là
- A 103,9.
- B 101,74.
- C 100,3.
- D 96,7.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Bảo toàn khối lượng ; Bảo toàn nguyên tố.
Lời giải chi tiết:
Ta có : nGly = 0,7 mol ; nAla = 0,8 mol
=> nGly : nAla = 7 : 8
Với tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 => thì có tổng cộng 7 + 8 = 15 gốc (Gly + Ala)
Gọi số gốc amino axit lần lượt là a , b , c với số mol tương ứng là x , x , 2x
=> a + b +2c = 15
Bảo toàn N : ax + bx + 2cx = 0,15 mol => x = 0,1 mol
X + (a – 1)H2O -> aa
Y + (b – 1)H2O -> aa
Z + (c – 1)H2O -> aa
=> nH2O = x(a – 1) + x(b – 1) + 2x(c – 1) = ax + bx + 2cx – 4x = 1,1 mol
Bảo toàn khối lượng :
mGly + mAla = mA + mH2O pứ
=> mA = 103,9g
Đáp án A
Câu hỏi 11 :
Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A 6,53
- B 5,06.
- C 8,25.
- D 7,25.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Ax là peptid được tạo từ aa A
(*) Thủy phân trong MT bazo : NaOH
Ax + xNaOH → muối natri + H2O
- số pt H2O = số Haxit / Ax
- BTKL : mpeptit + mNaOH = mmuối Natri + mH2O
→
(*) Thủy phân trong MT axit ( HCl )
Ax + (x – 1)H2O + xHCl → muối clorua
- số pt HCl = số nguyên tử N/ peptit = x
- BTKL : mpeptit + mH2O + mHCl = mmuối
Định luật bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải :
X là tripeptid nên X + 3NaOH → muối + H2O
Đặt nX = a mol thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
X + 2H2O + 3HCl → muối clorua
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Câu hỏi 12 :
Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc của các α- amino axit là glyxin, alanin và valin) trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là
- A 38,8.
- B 31,2.
- C 34,8.
- D 25,8.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Đặt CTHH của X (gly)a(ala)b(val)6-a-b → tính a,b theo %C
X + 6HCl + 5H2O → muối
Với số mol của X là x mol → khối lượng của các muối tạo ra → tìm x
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải
Đặt CTHH của X là (gly)a(ala)b(val)6-a-b
%C =
Thử với a < 6 tìm các giá trị b nguyên thỏa mãn (a,b) là (3,2)
→ X là (Gly)3 –(Ala)2 -(Val)
X + 6HCl + 5H2O → muối
Đặt số mol của X là a mol thì
mmuối = mmuối của gly + mmuối của ala + mmuối của val = 3x.111,5 + 2x.125,5 + x.153,5
→ x = 0,06 mol → m=25,8
Đáp án D
Câu hỏi 13 :
Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A 9,7.
- B 13,7
- C 10,6.
- D 14,6.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp
Ax + xNaOH → muối natri + H2O
- BTKL : mpeptit + mNaOH = mmuối Natri + mH2O
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải
npeptit= 0,05 mol
(gly)2 + 2NaOH → muối +H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mpeptit + mNaOH= mrắn + mH2O → 6,6 + 0,2.1.40 =mrắn +0,05.18
→mrắn =13,7
Đáp án B
Câu hỏi 14 :
Thủy phân hoàn toàn một tetra peptit X ( được tạo thành từ Gly) trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dd Y. Để phản ứng vừa đủ với các chất trong Y cần dd chứa 0,35 mol H2SO4 thu được dd Z chỉ chứa các muối trung hòA. Cô cạn cẩn thạn Z thu được m g muối khan. Tính m
- A 24,8g
- B 95,8g
- C 60,3g
- D 94,6g
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp :
Coi như hỗn hợp gồm peptit X và NaOH được trung hòa trong axit
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải :
nNaOH = 0,5 mol
nH2SO4 = 0,35 mol
Bảo toàn nguyên tố Na : nNa2SO4 = 0,25 mol
Bảo toàn nguyên tố S → nmuối hữu cơ = 0,35-0,25=0,1 mol
→m = 0,25.142 + 0,1.248=60,3 g
Đáp án C
Câu hỏi 15 :
Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T ( đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng 2: 3: 4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A 30
- B 31
- C 26
- D 28
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Qui 3 peptit về 1 peptit tổng. Xác định CT chung của peptit tổng.
Bảo toàn khối lượng : mY + mZ + mT = mpeptit tổng + mH2O
Xác định CTPT của 1 đơn vị amino axit mắt xích
Tính theo giá trị trung bình : công thức trung bình của a.axit là NH2-CnH2n-COOH
Lời giải chi tiết:
Gọi 3 amino axit là A , B , C
Có nA : nB : nC = 11 : 16 : 20
2Y + 3Z + 4T → (A11B16C20)k + 8 H2O
Do tổng số gốc amino axit trong Y,Z,T là 15
=> k = 1 => số mol 1 aminoaxit = ( 0,11 + 0,16 + 0,2 ) : ( 11+ 16 + 20 ) = 0,01 mol
2Y + 3Z + 4T → (A11B16C20) + 8 H2O
0,01 → 0,08 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mY + mZ + mT = mpeptit tổng + mH2O
A11B16C20 : có 47 a.a = > có 46 liên kết peptit :
Đặt công thức tổng quát của a.axit là : NH2-CnH2n-COOH
=> 0,01.[47(14n + 61) – 46.18] + 0,08.18 = 39,05g
=> n = 123 / 47
H-(NH-CnH2n-CO)47-OH + (70,5n + 35,25)O2 → (47n + 47)CO2 + (47n + 24,5)H2O + 23,5N2
=> nO2 = 0,01(70,5n + 35,25) = 2,1975 mol
Đốt 39,05gX cần 2,1975 mol O2
Đốt m gam X cần 1,465 mol O2
=> m = 781/30 = 26,033g
Đáp án C
Câu hỏi 16 :
Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là:
- A 14,865 gam
- B 14,775 gam
- C 14,665 gam
- D 14,885 gam
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có
+ Từ: là (Gly)5k(Tyr)4k .
mà
+ Với k = 1 =>
- Xét phản ứng (1) ta được
Đáp án A
Câu hỏi 17 :
X, Y, Z là 3 peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 56.58g hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,165 và 0,525 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với :
- A 14,5%
- B 8,5%
- C 12,5%
- D 18,5%
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp trung bình
Lời giải chi tiết:
Lời giải :
Đặt CTTB của M là DxEy (1-x-y)H2O. Với nD : nE = 11 : 35
=> x = 1 ; y = 35/11
=> M có dạng DE35/11(-35/11)H2O với số mol là 0,165
=> 0,165.(D + E.35/11 – 18.35/11) = 56,58 => 11D + 35E = 4402
=> D = Val (117) và E = Ala (89) => M có dạng (Val)(Ala)(35/11)(-35/11)H2O
Đốt X và Y thu được cùng lượng CO2 => X, Y là đồng phân của nhau.
Mặt khác tổng số mắt xích X, Y, Z là 14
=> X là (Val)(Ala)3 : 5x ; Y là (Val)(Ala)3 : 5x ; Z là (Val(Ala)5 : x
=> 11x = 0,165 => x = 0,015 mol
=> %mZ = 12,51%
Đáp án C
Câu hỏi 18 :
Hỗn hợp M gồn một peptit X và nột peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm –CO–NH– trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol nx : ny = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là
- A 110,28
- B 104,28
- C 109,5
- D 116,28
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
nGly= 1,08 mol; nAla= 0,48 mol
+ TH1: Giả sử
1 mol X: (Gly)m có (m-1) liên kết peptit
3 mol Y: (Ala)n có (n-1) liên kết peptit
=> m-1+n-1=5 (1)
=> m/3n=nGly/nAla=1,08/0,48 (2)
(1) và (2) => m=6,1; n=0,9 (loại)
+ TH2: Giả sử
1 mol X: (Ala)m có (m-1) liên kết peptit
3 mol Y: (Gly)n có (n-1) liên kết peptit
=> m-1+n-1=5 (3)
=> m/3n=nAla /nGly =0,48/1,08 (4)
(3) và (4) => m=4; n=3 (loại)
X là (Ala)4=>nX=nAla/4=0,12
Y là (Gly)3=>nY=nGly/3=,036
=>m=0,12.(89.4-18.3)+0,36.(75.3-18.2)=104,28 gam
Đáp án B
Câu hỏi 19 :
Thủy phân hoàn toàn 0,27 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 49,47 gam muối của glyxin, 53,28 gam muối của Alanin và 20,85 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2. Trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 139,5 gam. Giá trị gần đúng của m là:
- A 78
- B 72
- C 63
- D 96
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Quy đổi hỗn hợp thành CONH, CH2, H2O
Lời giải chi tiết:
\(\begin{gathered}
{n_{Gly - Na}} = 0,51 \hfill \\
{n_{Ala - Na}} = 0,48 \hfill \\
{n_{Val - Na}} = 0,15 \hfill \\
0,27\,mol\,X\left\{ \begin{gathered}
CONH:{\text{ }}x \hfill \\
C{H_2}:{\text{ }}y \hfill \\
{H_2}O:{\text{ }}0,27 \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{NaOHvd}}\left\{ \begin{gathered}
{\text{COONa:x}} \hfill \\
{\text{N}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{:x}} \hfill \\
{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{:y}} \hfill \\
{H_2}O:0,27 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
BTNT\,C:x + y = 0,51.2 + 0,48.3 + 0,15.5 \hfill \\
m\,muoi = 67x + 16x + 14y = 49,47 + 53,28 + 20,85 \hfill \\
= > x = 1,14;y = 2,07 \hfill \\
= > {n_{C{O_2}}} = x + y = 3,21;{n_{{H_2}O}} = 0,5x + y + 0,27 = 2,91 \hfill \\
= > {m_{C{O_2} + {H_2}O}} = 193,62g \hfill \\
{m_{peptit}} = 43x + 14y + 0,27.18 = 82,86\,gam \hfill \\
\end{gathered} \)
Đốt 82,86 gam hỗn hợp thu được 193,62 gam
Đốt m gam hỗn hợp thu được 139,5 gam
=>m=59,7 gam
Đáp án C
Câu hỏi 20 :
Hỗn hợp E gồm peptit X và Y (tỉ lệ mol nx:ny = 1:3), đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 0,99 mol O2, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam và có 2,464 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. Phần trăm khối lượng X có trong hh E gần có giá trị là:
- A 29%
- B 14%
- C 19%
- D 24%
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Quy đổi hỗn hợp peptit thành CONH, CH2, H2O
Lời giải chi tiết:
nN2=2,464/22,4=0,11 mol
- Quy đổi:
\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
CONH:0,22 \hfill \\
C{H_2}:x \hfill \\
{H_2}O:y \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + O2:0,99}}\left\{ \begin{gathered}
C{O_2}:x + 0,22 \hfill \\
{H_2}O:x + y + 0,5.0,22 \hfill \\
{N_2}:0,11 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\left\{ \begin{gathered}
44(x + 0,22) + 18(x + y + 0,11) = 46,48(m\,binh\,\operatorname{tang} ) \hfill \\
0,22 + y + 0,99.2 = 2x + 0,44 + x + y + 0,11(BTNT:O) \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
x = 0,55 \hfill \\
y = 0,04 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
{n_{peptit}} = {n_{{H_2}O}} = 0,04 = > {n_X} = 0,01;{n_Y} = 0,03 \hfill \\
\end{gathered} \)
- Giả sử: Gly (a mol); Val (b mol)
\(\left\{ \begin{gathered}
BTNT\,N:a + b = nN = 0,22 \hfill \\
BTNT\,C:2a + 5b = nC = 0,55 + 0,22 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
a = 0,11 \hfill \\
b = 0,11 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
- Giả sử số liên kết peptit trong X và Y lần lượt là c và d => số mắt xích trong X và Y lần lượt là c+1 và d+1
\(\left\{ \begin{gathered}
c + d = 8 \hfill \\
0,01(c + 1) + 0,03(d + 1) = 0,22( = nN) \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
c = 3(tetrapeptit) \hfill \\
d = 5(h{\text{ex}}apeptit) \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
X: GlynVal4-n (0,01 mol) 0≤n≤4
Y: GlymVal6-m (0,03 mol) 0≤m≤6
nGly=0,01n+0,03m=0,11 => n=2, m=3 thỏa mãn
Vậy X là Gly2Val2, Y là Gly3Val3
%mX=0,01.330/(0,01.330+0,03.486)=18,47%
Đáp án C
Câu hỏi 21 :
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipepetit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tripeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,72 mol H2O; nếu dốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,34 mol H2O. Giá trị của m là
- A 24,18 gam
- B 24,60 gam
- C 24,74 gam
- D 24,46 gam
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đặt a, b là số mol Gly và Ala trong m gam X ban đầu
Y:Gly-Gly (0,5a mol) và Ala-Ala (0,5b mol)
Gly-Gly có 8H nên đốt 1 mol Gly-Gly được 4 mol H2O
Ala-Ala có 12H nên đốt 1 mol Ala-Ala được 6 mol H2O
Đốt Y => nH2O = 4.0,5a + 6.0,5b = 0,72 (1)
Với 2m gam X thì số mol Gly, Ala tương ứng là 2a, 2b.
Z: Gly-Gly-Gly (2a/3 mol) và Ala-Ala-Ala (2b/3 mol)
Gly-Gly-Gly có 11H nên đốt 1 mol Gly-Gly-Gly được 5,5 mol H2O
Ala-Ala-Ala có 17H nên đốt 1 mol Ala-Ala-Ala được 8,5 mol H2O
Đốt Z => nH2O = 5,5(2a/3)+8,5(2b/3) = 1,34
Giải (1) và (2) => a = 0,18; b = 0,12
m = 0,18.75 + 0,12.89 = 24,18 gam
Đáp án A
Câu hỏi 22 :
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ mol tương ứng 1:2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng O2 vừa đủ thu được 18,816 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là
- A 2:3.
- B 1:2.
- C 1:1.
- D 2:1.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Giả sử có x mol Gly-Na (C2H4O2Na) và y mol Ala-Na (C3H6O2Na)
x+y = nNaOH = 0,2 (1)
Khi đốt cháy muối thu được: Na2CO3 (0,1 mol), CO2 (2x+3y-0,1 mol), H2O (2x+3y mol)
=> 2x+3y-0,1+2x+3y=0,84 (2)
Giải (1) (2) => x = 0,13; y = 0,07
=> Gly/Ala = 13/7
Gộp peptit: X + 2Y → (Gly13Ala7)k + 2H2O
Tổng số liên kết peptit trong X-Y-Y là 20k-1
Mà 12 (X có 8, Y có 1) ≤ Số liên kết peptit X-Y-Y ≤ 19 (khi X có 1, Y có 8)
12 ≤ 20k-1 ≤ 19 => 0,65≤ k≤ 1 => k = 1 đạt được khi X có 1 và Y có 8 lk peptit (X là đipeptit, Y là nonapeptit)
X-Y-Y là Gly13Ala7 (0,01 mol) => nX = 0,01; nY = 0,02
X: GlyuAla2-u (0,01 mol)
Y: GlyvAla9-v (0,02 mol) (u≤2; v≤8)
nGly = 0,01u+0,02v = 0,13 => u = 1; v = 6
X là Gly-Ala; Y là Gly6Ala3
Đáp án C
Câu hỏi 23 :
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit mạch hở T1, T2 ( T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2N – CnH2n-COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là
- A 402.
- B 303.
- C 359.
- D 387.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
mol peptit trong T = 0,42 + 0,14 = 0,56 (mol)
Quy đổi T thành :
CONH: 0,56 mol
CH2: x mol
H2O: 0,1 mol
Đốt cháy:
CONH + 0,75O2 → CO2 + 0,5H2O + 0,5N2
CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
Dựa vào phản ứng đốt cháy => x = ? (mol)
=> Có 1 muối là Gly- Na: 0,42 mol
Muối còn lại : Y- Na: 0,14 mol
Bảo toàn nguyên tố C: số C trong Y => Y là Val
T1: GlynVal5-n : a mol
T2: GlymVal6-n : b mol
\(\left\{ \begin{gathered}
\sum {nT = a + b = 0,1} \hfill \\
\sum {nN = 5a + 6b = 0,56} \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
a = ? \hfill \\
b = ? \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
=> biện luận tìm được n và m
Lời giải chi tiết:
Số mol peptit trong T = 0,42 + 0,14 = 0,56 (mol)
Quy đổi T thành :
CONH: 0,56 mol
CH2: x mol
H2O: 0,1 mol
Đốt cháy:
CONH + 0,75O2 → CO2 + 0,5H2O + 0,5N2
CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
Ta thấy: theo PT (43.0,56 + 14x + 0,1.18 ) g T cần ( 0,75.0,56 + 1,5x) mol O2
Theo đề bài 13,2 (g) cần 0,63 mol O2
=> 0,63(43.0,56 + 14x + 0,1.18 ) = 13,2 (0,75.0,56 + 1,5x)
=> x = 0,98 (mol)
Số C trung bình của muối = nC/ nmuối = ( 0,56 + 0,98)/ 0,56 = 2,75
=> Có 1 muối là Gly- Na: 0,42 mol
Muối còn lại : Y- Na: 0,14 mol
Bảo toàn nguyên tố C: 0,42.2 + 0,12. CY = 0,56 + 0,98
=> CY = 5 => Y là Val
T1: GlynVal5-n : a mol
T2: GlymVal6-n : b mol
\(\left\{ \begin{gathered}
\sum {nT = a + b = 0,1} \hfill \\
\sum {nN = 5a + 6b = 0,56} \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
a = 0,04 \hfill \\
b = 0,06 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
nGly = 0,04n + 0,06m = 0,42
=> 2n + 3m = 21 ( n ≤ 5; m ≤ 6)
=> n = 3 và m = 5 là nghiệm duy nhất
=> T1 là Gly3Val2 => MT1 = 387
Đáp án D
Câu hỏi 24 :
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là:
- A 18
- B 32
- C 34
- D 28
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
nNaOH = nGlyNa + nAlaNa = 0,68 mol
nH2O = nA = 0,14 mol
BTKL: mA = m muối + mH2O – mNaOH = 0,28.97 + 0,4.111 + 0,14.18 – 0,68.40 = 46,88 gam
BTNT H: nH(A)+nNaOH = nH(GlyNa)+nH(AlaNa)+2nH2O => nH(A) = 4.0,28+6.0,4+2.0,14-0,68 = 3,12 mol
Khi đốt 46,88 gam A ta thu được:
nCO2 = 2nGlyNa + 3nAlaNa = 0,28.2 + 0,4.3 = 1,76 mol
nH2O = 0,5nH(A) = 1,56 mol
=> mCO2+mH2O = 1,76.44 + 1,56.18 = 105,52 gam
Tỷ lệ:
Đốt 46,88 gam A thu được 105,52 gam CO2 + H2O
m 63,312
=> m = 28,128 gam
Đáp án D
Câu hỏi 25 :
Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu; Gly-Ala-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phầm thu được có chứa 12,61 gam muối của Gly, 22,2 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
- A 135.
- B 126.
- C 124.
- D 116.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Gọi số mol của Ala- Ala- Gly: x (mol) ; Ala-Gly-Glu = y (mol) ; Gly-Ala-Val = z (mol)
\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
\sum {nAla = 2x + y + z = 0,2\,\,\,\,(1)} \hfill \\
\sum {nGly = x + y + z = 0,13\,\,\,\,\,(2)} \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\left\{ \begin{gathered}
\xrightarrow{{(1)\, - (2)}}x = ? \hfill \\
y + z = ? \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \)
Ala- Ala- Gly: C8H19N3O4: 0,07 (mol)
Ala- Gly- Glu: C10H17N3O7: y (mol)
Gly- Ala- Val: C10H19NO4: z (mol)
Bảo toàn nguyên tố C => nCaCO3 = nCO2 = 8x + 10y + 10z
=> mCaCO3 = ? (g)
Lời giải chi tiết:
nGly-Na = 12,61/ 97 = 0,13 (mol); nAla – Na = 22,2/ 111= 0,2 (mol)
Gọi số mol của Ala- Ala- Gly: x (mol) ; Ala-Gly-Glu = y (mol) ; Gly-Ala-Val = z (mol)
\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
\sum {nAla = 2x + y + z = 0,2\,\,\,\,(1)} \hfill \\
\sum {nGly = x + y + z = 0,13\,\,\,\,\,(2)} \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\left\{ \begin{gathered}
\xrightarrow{{(1)\, - (2)}}x = 0,07 \hfill \\
y + z = 0,06 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \)
Ala- Ala- Gly: C8H19N3O4: 0,07 (mol)
Ala- Gly- Glu: C10H17N3O7: y (mol)
Gly- Ala- Val: C10H19NO4: z (mol)
Bảo toàn nguyên tố C => nCaCO3 = nCO2 = 8.0,07 + 10y + 10z
=> nCO2 = 0,56 + 10. 0,06 = 1,16 (mol)
=> mCaCO3 = 1,16.100 = 116(g)
Đáp án D
Câu hỏi 26 :
Đun nóng hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X, Y là 2 amino axit no, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy 38,2 gam E cần dùng 1,74 mol O2. Tổng phân tử khối của X và Y là:
- A 164
- B 192
- C 206
- D 220
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Quy đổi hỗn hợp thành: CONH, CH2, H2O
Lời giải chi tiết:
*Xét 0,1 mol hỗn hợp E:
Quy đổi hỗn hợp thành:
CONH: 0,24+0,32 = 0,56 mol
CH2: x
H2O: 0,1
Đốt cháy:
CONH + 0,75O2 → CO2 + 0,5H2O
0,56 →0,42 0,56
CH2 + 1,5O2 → CO2 + H2O
x 1,5x x
Vậy đốt cháy (43.0,56 + 14x + 1,8) gam E cần (1,5x + 0,42) mol O2
38,2 gam 1,74 mol
=> x = 0,88 mol
=> nCO2 (khi đốt 0,1 mol E) = 0,56 + x = 1,44
Giả sử số C trong X và Y là n và m
BTNT C: 0,24n + 0,32m = 1,44 => 6n + 8m = 36
Mà m, n ≥ 2 => 2 ≤ m ≤ 4
+ m = 2 => n = 10/3 (loại)
+ m = 3 => n = 2
+ m = 4 => n = 2/3 (loại)
Vậy X là glyxin và Y là Alanin có tổng phân tử khối là 75 + 89 = 164
Đáp án A
Câu hỏi 27 :
Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 40,56 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A 90,48
- B 67,86
- C 93,26
- D 62,46
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Công thức chung của M là (Lys)n-Gly-Ala số liên kết peptit là (n-1)+2 = n+1
\( = > {\rm{ }}\% O{\rm{ }} = \;\frac{{16(n + 1 + 2)}}{{128n + 146}} = 0,213018 = > n\)
Viết PTHH, BTKL => m muối = mM + mH2O + mHCl
Lời giải chi tiết:
mO = 40,56.21,3018% = 8,64 gam => nO = 0,54 mol
Công thức chung của M là (Lys)n-Gly-Ala số liên kết peptit là (n-1)+2 = n+1
=> PTK: 146n+75+89-18(n+1)=128n+146
\(\begin{array}{l} = > {\rm{ }}\% O{\rm{ }} = \;\frac{{16(n + 1 + 2)}}{{128n + 146}} = 0,213018\\ = > n = 1,5\end{array}\)
(Lys)1,5-Gly-Ala (4,5O) + 2,5H2O + 5HCl → muối
0,54 0,3 0,6
BTKL: m muối = mM + mH2O + mHCl = 40,56 + 0,3.18 + 0,6.36,5 = 67,86 gam
Đáp án B
Câu hỏi 28 :
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợpE gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO2 , H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là
- A 36,92.
- B 24,24.
- C 33,56.
- D 16,78.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
+ Quy đổi hỗn hợp thành CONH (bằng số mol N trong muối), CH2, H2O (bằng với số mol của peptit)
+ Khối lượng muối => nCH2
+ Sử dụng bảo toàn nguyên tố tính số mol CO2, H2O
Lời giải chi tiết:
\(\begin{gathered}
*0,2mol\,E: \hfill \\
{m_{muoi}} = {m_{Gly - Na}} + {m_{Ala - Na}} + {m_{Val - Na}} = 0,25.97 + 0,2.111 + 0,1.139 = 60,35g \hfill \\
\underbrace {\left\{ \begin{gathered}
CONH:0,55 \hfill \\
C{H_2}:x = 1,05 \hfill \\
{H_2}O:0,2 \hfill \\
\end{gathered} \right.}_{41,95g} \to \left| \begin{gathered}
\xrightarrow{{ + NaOH}}Muoi\left\{ \begin{gathered}
{\text{COONa:0,55}} \hfill \\
N{H_2}:0,55 \hfill \\
C{H_2}:x = 1,05 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to {m_{muoi}} = 0,55.67 + 0,55.16 + 14x = 60,35 \to x = 1,05 \hfill \\
\xrightarrow{{ + {O_2}}}\left\{ \begin{gathered}
\xrightarrow{{BT:C}}C{O_2}:0,55 + 1,05 = 1,6 \hfill \\
\xrightarrow{{BT:H}}{H_2}O:0,55.0,5 + 1,05 + 0,2 = 1,525 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to m(C{O_2} + {H_2}O) = 97,85g \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
*Ty\,le: \hfill \\
E\xrightarrow{{ + {O_2}}}(C{O_2} + {H_2}O) \hfill \\
41,95g\,\,\,\,\,\,\,\,97,85g \hfill \\
16,78g \leftarrow 39,14g \hfill \\
\end{gathered} \)
Đáp án D
Câu hỏi 29 :
Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala-Gly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
- A 2,550.
- B 1,425.
- C 3,136.
- D 2,245.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
X là Ala-Gly-Val-Ala-Val-Gly
Đốt Y tương đương với việc đốt X.
Lời giải chi tiết:
nVal-Ala-Val-Gly = 0,025 mol
nAla-Val-Gly = 0,075 mol
nAla-Gly-Val = 0,05 mol
X là Ala-Gly-Val-Ala-Val-Gly
(1) Ala-Gly-Val-Ala-Val-Gly + H2O → Ala-Gly + Val-Ala-Val-Gly
x x x x
(2) Ala-Gly-Val-Ala-Val-Gly + 2H2O → Val + Ala-Gly + Ala-Val-Gly
y 2y y y y
(3) Ala-Gly-Val-Ala-Val-Gly + H2O → Ala-Gly-Val + Ala-Val-Gly
z z z z
nVal = y = 0,025
nVal-Ala-Val-Gly = x = 0,025
nAla-Val-Gly = y + z = 0,075
nAla-Gly-Val = z = 0,05
=> x = 0,025; y = 0,025; z = 0,05 mol
=> nX = x + y + z = 0,1 mol
Đốt Y tương đương đốt X
C20H36O7N6 + 25,5 O2 → 20CO2 + 18H2O
0,1 → 2,55 mol
Đáp án A
Câu hỏi 30 :
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều cấu tạo từ các aminoaxit no, chứa 1 nhóm –COOH, 1 nhóm – NH2 có tỉ lệ số mol là 3 : 2 : 4 (biết tổng số oxi của X nhỏ hơn 14) trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 17,84 gam muối của Gly; 10,04 gam muối của Ala và 12,28 gam muối của Val. Giá trị của m gần nhất với:
- A 21 gam
- B 24 gam
- C 29 gam
- D 42 gam
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dùng phương pháp trùng ngưng hóa để giải bài toán này.
Lời giải chi tiết:
Ta có: nmuối Gly = 17,84/111,5 = 0,16 mol; nmuối Ala = 10,04/ 125,5 = 0,08 mol; nmuối Val = 12,28/153,5 = 0,08 mol
Sử dụng phương pháp gộp chuỗi peptit:
- Trong chuỗi peptit mới (A)3(B)2(C)4:
Số gốc Gly : Ala:Val = 0,16 : 0,08 : 0,08 = 2 : 1 : 1 → Tổng số gốc = 4k
3A + 2B + 4C → (A)3(B)2(C)4+ 8H2O
(Gly)2k(Ala)k(Val)k
- Giả sử số mắt xích của A, B, C lần lượt là 2,2,6 thì số mắt xích trong (A)3(B)2(C)4 max = 3.2 + 2.2 + 6.4 = 34
→ 4k < 34 → k < 8,5
- Giả sử số mắt xích của A, B, C lần lượt là 2,2,2 thì số mắt xích trong (A)3(B)2(C)4 min = 3.2 + 2.2 + 2.4 = 18
→ 4k > 18 → k > 4,5
Vậy 4,5 < k < 8,5
Với k = 8 ta có: nH2O = 8.nGly16Ala8Val8 = 8.0,16/16 = 0,08 mol; npeptit = 0,16/16 = 0,01 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m = mGly16Ala8Val8 + mH2O = 0,01.2290 + 0,08.18 = 24,34 gam
Với k = 5 ta có: nH2O = 8.nGly10Ala5Val5 = 8.0,16/10 = 0,128 mol; npeptit = 0,16/10 = 0,016 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m = mGly10Ala5Val5 + mH2O = 0,016.1438 + 0,128.18 = 25,312 gam
Do đó 24,34 < m < 25,312
Vậy giá trị của m gần nhất với 24 gam
Đáp án B