Câu hỏi 1 :

Chỉ có 3 loại nucleotit A,T,G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN  nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền ?

  • A 3 loại
  • B 9 loại
  • C 27 loại
  • D  8 loại

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phương pháp: Nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit

Từ 3 loại nu A,T,G xây dựng phân tử ADN thì phân tử này chỉ gồm có A và T ( vì không có X để bổ sung với G) → phân tử ARN chỉ có U với A

→ Số mã di truyền tối đa là: 23 =8

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm  40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3                     III. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.

II. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28.               IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.

  • A 4
  • B 2
  • C 1
  • D 3

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Gen dài 425 nm → 2A + 2G = 2500

Mà A+T = 2A = 2T = 40% x 2500 = 1000

→ vậy A = T = 500 và G = X = 750

Theo nguyên tắc bổ sung, ta có: A1 = T2 , T1 = A2 , G1 = X2 , X1 = G2

Mạch 1: T1 = 220, X1 = 0,2 x 1250 = 250

→ A1 = A – A2 = A – T1 = 280

→ G1 = G – G2 = G – X1 = 500

Mạch 2 có A2 = 220, T2 = 280, G2 = 250  X2 = 500

 

Mạch 1 của gen có G1/X1 = 2/1 → I sai

Mạch 2 của gen có G2/T2 = 25/28 → II đúng

Mạch 2 của gen có (A2+X2)/(T2+G2) = 72/53→ III sai

Mạch 2 của gen có X2 = 500 = 40% x 1250 → IV sai

Vậy chỉ có phát biểu II đúng

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn, Nêu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lân nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?

  • A 4
  • B 6
  • C 2
  • D 8

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Phương pháp: áp dụng kiến thức về sự nhân đôi ADN

Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N15 sau khi cho nhân đôi 5 lần trong môi trường N14  thì 2 mạch chứa N15 nằm trong 2 phân tử ADN khác nhau.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?

  • A  Có 2 phân tử ADN.
  • B Có 16 phân tử ADN.
  • C Có 4 phân tử ADN
  • D Có 8 phân tử ADN.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Hai mạch cũ của phân tử ADN mẹ sẽ nằm trong 2 phân tử ADN con.

Lời giải chi tiết:

có 2 phân tử ADN có chứa N15.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều dài là

  • A 11067 Å. 
  • B 11804,8 Å.    
  • C 5712 Å. 
  • D 25296 Å.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

-    Sử dụng công thức số nucleotit môi trường cung cấp Nmt= N×(2n – 1) sau n lần nhân đôi.

-Sử dụng công thức tính chiều dài phân tử ADN :\(L = {N \over 2} \times 3,4\)

Lời giải chi tiết:

Tổng số mạch đơn của các phân tử ADN con là: \({2 \over {0,0625}} = 32 \to 16\) phân tử ADN, Phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi 4 lần.

Gọi N là số nucleotit của phân tử ADN; ta có Nmt= N×(24 – 1)=104160 → N=6944 nucleoit.

Chiều dài của phân tử ADN này là \(L = {N \over 2} \times 3,4 = 11804,8\) Å

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Số đơn vị mã chứa 2U1X và tỉ lệ mã di truyền 2U1X lần lượt là

  • A 8 và 48/125 
  • B 8 và 16/125 
  • C 8 và 64/125 
  • D 3 và 48/125

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Số mã chứa 2U và 1X là: \(C_3^1 = C_3^2 = 3\) ( có 3 cách sắp xếp 2 U hoặc có 3 cách sắp xếp 1X)

Tỷ lệ mã chứa 2U1X là: \(3 \times {\left( {{4 \over 5}} \right)^2} \times {1 \over 5} = {{48} \over {125}}\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Một gen của sinh vật nhân sơ thực hiện nhân đôi người ta đếm được 70 đoạn okazaki. Số đoạn mồi cần tổng hợp là:

  • A 70
  • B 71
  • C 72
  • D 73

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2

Lời giải chi tiết:

Gen của sinh vật nhân sơ có 1 vị trí tái bản – tạo thảnh 1 đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y

Trong 1 chạc chữ Y có :         1 mạch tổng hợp liên tục – cần 1 đoạn mồi

                                                1 mạch tổng hợp gián đoạn – cần số đoạn mồi = số đoạn Okazaki

→ trong 1 đơn vị tái bản có số đoạn mồi = tổng số đoạn Okazaki đếm được + 2

→ Số đoạn mồi cẩn tổng hợp là : 70 +2 = 72

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Một phân tử mARN nhân tạo có chứa 2 loại Nucleotit là A, G, . Số bộ ba tối đa có thể tạo ra là:

  • A 8
  • B 6
  • C 2
  • D 4

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Số bộ ba tối đa có thể tạo ra là: 23 : 2 = 4

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Có  8  phân  tử  ADN  nhân  đôi  một  số  lần  bằng  nhau  đã  tổng  hợp  được  112 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:

  • A 4
  • B 6
  • C 3
  • D 5

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

8 phân tử ADN nhân đôi n lần tạo ra 8.2n phân tử ADN mới

Số mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường là:

            (8.2n  - 8) x 2 = 112

Giải ra, n = 3

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nucleotit A: U :G:X = 4 :3:2:1 . Tỉ lệ bộ ba có chứa cả ba loại nuclêôtit A, U, G được mong đợi là :

  • A 7,2%
  • B 21,6%
  • C 2,4%
  • D 14,4%

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ta có phân tử mARN nhân tạo là :

A= 4/10

G= 2/10

U = 3/10

Tỉ lệ bộ ba chứa 3 nucleotit loại A, U , G được mong đợi là

3! × 4/10 × 2/10 × 3/10 = 14,4%

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba mã hóa axit amin?

 

  • A 27 loại mã bộ ba.
  • B 6 loại mã bộ ba. 
  • C 24 loại mã bộ ba. 
  • D 9 loại mã bộ ba.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Có 3 loại nucleotit, số bộ ba tối đa là 33 = 27

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA chiếm tỷ lệ

  • A 16%
  • B 38,4%. 
  • C 24%. 
  • D 51,2%.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ bộ ba AUU = 0,8×0,2×0,2 + 0,8×0,2×0,8 = 0,16 = 16%

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Trên một đơn vị tái bản của ADN quan sát thấy có 50 đoạn Okazaki, số đoạn mồi đã được tổng hợp ở đơn vị tái bản này

  • A 50
  • B 51
  • C 52
  • D 104

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Phương pháp: trong 1 đơn vị tái bản sẽ có 2 chạc chữ Y,số đoạn mồi = số đoạn Okazaki +2

Cách giải:

Số đoạn mồi = 50 +2 = 52

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ, nếu chuyển E.coli này sang  môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần tự sao, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15

  • A 4
  • B 2
  • C 6
  • D 8

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

1 phân tử ADN có 2 mạch, sau quá trình nhân đôi mỗi mạch này về 1 phân tử ADN con.

Vậy 1 phân tử ADN có chứa 2 mạch N15 cho nhân đôi 4 lần trong môi trường chỉ có N14 thì có 2 phân tử ADN con còn chứa N15 .

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Phân tử ADN vùng nhân của một vi khuẩn E. coli chứa N15 được nuôi trong môi trường chứa N14. Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N15 là:

  • A 1/4
  • B 1/8
  • C 1/16
  • D 1/32

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Số phân tử ADN còn chứa N15 là 2; số phân tử ADN được tạo ra là 23 =8

Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N15 là 1/4

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Một mARN được cấu tạo tử 4 loại A,U,G,X. Số bộ ba chứa ít nhất 1 loại nucleotit loại A làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là:

  • A 37
  • B 34
  • C 27
  • D 35

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Phương pháp:

Tính số bộ ba chứa A = 64 – Số bộ ba không chứa A

Ba bộ ba kết thúc đều chứa A.

Cách giải:

Số bộ ba chứa A = 43 – 33 = 37

Số bộ ba chứa ít nhất 1 A mã hóa cho các aa = 37 -3 = 34

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Trên phân tử ADN  có 5 điểm tái bản. Qúa trình tái bản hình thành 80 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi được tổng hợp trong quá trình tái bản trên là

  • A 402
  • B 82
  • C 400
  • D 90

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phương pháp:

-        mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y, trong mỗi chạc chữ Y số đoạn mồi = số đoạn Okazaki +1

Cách giải:

Số đoạn mồi được tổng hợp là: 80 +5×2 =90

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Một phân tử ADN  dạng vòng có 105 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết phosphodieste được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là:

  • A 14.105        
  • B 16.105 
  • C 7.(2.105 – 2) 
  • D 8.(2.105 – 2)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính số liên kết phosphodieste  hình thành qua n lần nhân đôi của 1 phân tử ADN : (2n – 1)N

ADN dạng vòng thì số liên kết phosphodieste bằng số nucleotit

Lời giải chi tiết:

Phân tử ADN có 2.105 nucleotit.

Số liên kết phosphodieste  hình thành qua 3 lần nhân đôi là (2n – 1)2.105 =14.105

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Từ 4 loại nuclêôtit ( A, U, G, X ) tạo ra bao nhiêu bộ ba mã hóa chứa G ?

  • A 35
  • B 27
  • C 37
  • D 64

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Bộ ba không chứa G là: 33 = 27

Số bộ ba chứa G là 43 – 33 = 37

Trong số bộ ba chứa G có 2 bộ ba không mã hóa aa là UAG và UGA

Vậy số bộ ba mã hóa chứa G là 35

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Một phân tử ADN khi nhân đôi 1 lần có 100 đoạn Ôkazaki và 120 đoạn mồi. Số đơn vị tái bản của phân tử ADN là

  • A 20
  • B 15
  • C 10
  • D 5

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y

Mỗi chạc chữ Y có số đoạn mồi được tính bằng công thức số okazaki + 2

Lời giải chi tiết:

Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2× số đơn vị tái bản

→ số đơn vị tái bản là 10

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Ba gen chứa N15 cùng nhân đôi một số lần như nhau trong môi trường chứa N14 tạo ra 90 chuỗi polinucleotit hoàn toàn mới. Số lần nhân đôi của mỗi gen là     

  • A 4
  • B 6
  • C 5
  • D 7

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

3 gen ban đầu nhân đôi n lần tạo ra: 3.2ngen mới

Số chuỗi polinucleotit hoàn toàn mới là 3.2n.2– 3.2 = 90

→ n = 4

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 7800 liên kết hiđrô, trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp G-X nhiều hơn số liên kết trong các cặp A-T là 3000. Chiều dài của gen là

  • A 3000 A0
  • B 5100 A0.
  • C  3100 A0
  • D 2550 A0.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Trong 1 gen có:

số liên kết H giữa A-T bằng 2A

số liên kết H giữa G-X bằng 3G

2 gen có 7800 liên kết H → 2.(2A + 3G) = 7800

Số liên kết H giữa G-X nhiều hơn A-T là 3000 → 2.(3G – 2A) = 3000

Giải ra, A =  600    G = 900

→ gen có tổng số nu là 3000

Chiều dài của gen là 3000: 2 x 3,4 = 5100

Đáp án B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Nuôi cấy một vi khuẩn cỏ phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15N trên cả 2 mạch đơn trong môi trường chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cây, trong tất cả các tế bào vi khuẩn thu được có tổng cộng 128 phân tử ADN vùng nhân. Cho biết không xảy ra đột biến. Trong các tế bào vi khuẩn được tạo thành có

  • A 4 phân tử ADN chứa cả l4N và 15N.
  • B 126 phân tử ADN chỉ chứa 14N.
  • C 128 mạch đơn ADN chứa 14N.     
  • D 5 tế bào có chứa 15N.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Hai mạch 15N của phân tử ADN ban đầu nằm trong 2 phân tử ADN con

Trong 128 phân tử ADN con được tạo ra thì chỉ có 126 phân tử ADN chỉ có 14N

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

40% số nuclêôtit của mạch; X - A=300. số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen này là:

  • A T = 300; G = 600; A = 600T  
  • B T = 300; G = 500; A = 600.
  • C G = 300; T = 600; A = 600. 
  • D T = 300; G = 400; A = 600.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Tổng số nucleotit của gen là N = 600 :0,4 = 1500

Ta có  

\(\left\{ \matrix{
X - A = 300 \hfill \cr
X + A + T = 1500 \hfill \cr} \right. \to X = 600;A = 300;T = 600\)

Trên mạch bổ sung có T = 300; G = 600; A = 600

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

 Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:

  • A 9
  • B 3
  • C 7
  • D 5

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Một phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra:

+  2x phân tử ADN con

+ 2x – 2 phân tử ADN chỉ có mạch mới

Lời giải chi tiết:

Gọi số phân tử ADN ban đầu là a

a phân tử ADN chỉ chưa N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra:

2a phân tử chứa N14 và N15 + a.(23-2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (N15/N14) + 6a (N14)

Chuyển tất cả các phân tử tạo ra về môi trường N15 nhân đôi thêm 2 lần:

2a phân tử chứa N14 và N15 → 2a phân tử chứa N14 và N15 + (2a.22-1 + 2a) phân tử chứa N15 + 6a phân tử N14 → 12a phân tử chưa N14 và N15 + 6a.(22-2) phân tử chỉ chứa N15

Số phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15 là:

2a + 12 a = 70 → a = 5

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ. trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần . ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỷ lệ:

  • A 8,33%
  • B 75%
  • C 12.5%
  • D 16.7%

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Số phân tử chứa N15 bằng số mạch của 2 phân tử AND ban đầu : 4

Số phân tử được tạo ra là 24

Số phân tử ADN chứa N15 là 4/24 = 16,7%

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:

  • A Mạch 2 có số lượng các loại nucleotit A= 575; T=115 ; G= 345; X= 345
  • B phân tử ADN có A=T=G=X=690
  • C Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758
  • D  khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nuclêôtit loại X

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có G1 = X1 = 3A1 → G=X= 6A1; A2 = 5A1 →A = T = 6A1 → A=T=G=X

H= 2A + 3G = 3450 → 12A1 + 18A1 = 3450 =115 → N = 24A1 = 2760 nucleotit , A=T=G=X = 690 → B đúng

Ta có A2 = 5A1 = 575 ; T2 = A1 = 115; G2 =X2 = G1 = X1 = 3A1 = 345 → A đúng

Số liên kết hóa trị là N  (vì là ADN vòng) → C sai

Khi gen nhân đôi 2 lần số nucleotit loại Xmt =  Amt = A(22 – 1) = 2070 → D đúng

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Một gen khi tự nhân đôi một lần số liên kết hiđrô bị phá vỡ là 3600, biết trong gen có số liên kết hiđrô giữa các cặp G-X bằng với số liên kết hiđrô giữa các cặp A-T. Chiều dài của gen trên là

  • A 2250 Å
  • B 4800 Å 
  • C 3000 Å.
  • D 5100 Å.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- công thức tính số liên kết hidro: H =2A + 3G

- Số công thức tính chiều dài của gen khi biết tổng số nucleotit L = N×3,4/2 (Å)

Lời giải chi tiết:

Ta có số liên kết hidro bị phá vỡ bằng 3600 cũng bằng số liên kết hidro của gen nên ta có 2A+3G =3600

Mặt khác số liên kết hiđrô giữa các cặp G-X bằng với số liên kết hiđrô giữa các cặp A-T => 2A=3G

Ta có hệ phương trình :  

\(\left\{ \begin{array}{l}
2A + 3G = 3600\\
2{\rm{A}} - 3G = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
A = 900\\
G = 600
\end{array} \right. \Rightarrow N = 3000 \to L = 5100{{\rm{A}}^o}\)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại mã di truyền mà trong mỗi bộ ba có ít nhất 2 nuclêôtít loại G?

  • A 18
  • B 9
  • C 37
  • D 10

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Có n loại nucleotit , số bộ ba có thể hình thành là n3

Sử dụng công thức tổ hợp.

Lời giải chi tiết:

Số bộ ba có chứa 3 nucleotit loại G là: 1

Số bộ ba có chứa 2 nucleotit loại G là: \(C_3^2 \times 3 = 9\) (có C23 cách xếp 2 G vào 3 vị trí, vị trí còn lại của 1 trong ba nucleotit còn lại : A,U,X)

Vậy số bộ ba có ít nhất 2 nuclêôtít loại G là 10

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Ba gen chứa N15  cùng nhân đôi  một số lần như nhau trong môi trường chứa N14 tạo ra 90 chuỗi polinucleotit chứa N14 . Số lần nhân đôi của mỗi gen là :

  • A 4
  • B 6
  • C 7
  • D 5

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Một phân tử ADN nhân đôi n lần liên tiếp tạo ra 2x2n – 2 chuỗi polinucleotit mới (trừ 2 là của ADN ban đầu)

Lời giải chi tiết:

Gọi số lần nhân đôi của 3 gen là n ta có 3×(2×2n – 2) = 90 → n = 4

Chọn A

Đáp án - Lời giải