Câu 5
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Chu vi hình vuông bằng một cạnh nhân với 4.
- Diện tích hình vuông bằng một cạnh nhân với chính nó.
Lời giải chi tiết:
Câu 6
Một mảnh bìa hình vuông có cạnh dài 60mm. Tính diện tích mảnh bìa đó theo đơn vị xăng-ti-mét vuông.
Phương pháp giải:
- Đổi cạnh hình vuông từ đơn vị mm về đơn vị cm.
- Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 60 mm = 6 cm.
Diện tích mảnh bìa đó bằng số xăng-ti-mét vuông là:
\(6 × 6 = 36\) (cm2)
Đáp số: \(36\) cm2.
Câu 7
Đặt tính rồi tính:
\(\begin{array}{l}26457 + 66239\\53729 + 5636\\47064 + 14716\\3485 + 6710\end{array}\)
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi cộng lần lượt các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{26457}\\{66239}\end{array}}}{{\,\,\,\,92696}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{53729}\\{5636}\end{array}}}{{\,\,\,\,59365}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{47064}\\{14716}\end{array}}}{{\,\,\,\,61780}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{3485}\\{6710}\end{array}}}{{\,10195}}\) |
Câu 8
Một hình vuông có chu vi 36cm. Tính diện tích hình vuông đó.
Phương pháp giải:
- Tìm cạnh của hình vuông đó.
- Tìm diện tích của hình vuông.
Lời giải chi tiết:
Cạnh của hình vuông đó là:
\(36 : 4 = 9\) (cm)
Diện tích của hình vuông đó là:
\(9 × 9 = 81\) (cm2)
Đáp số: \(81\) cm2.
Vui học
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Minh có mảnh giấy màu hình vuông có cạnh dài 8cm. Minh cắt mảnh giấy màu thành hai hình chữ nhật (như hình vẽ). Mình dùng mảnh giấy màu hình chữ nhật có diện tích lớn hơn để thiết kế thành một chiếc nhãn vở.
Mảnh giấy màu hình chữ nhật còn lại có diện tích là ....
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng của mảnh giấy hình chữ nhật còn lại.
- Tính diện tích của mảnh giấy hình chữ nhật còn lại.
Lời giải chi tiết:
Hình chữ nhật còn lại có chiều rộng là :
\(8 - 5 =3(cm)\)
Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật còn lại là:
\(8 × 3 = 24\) (cm2)
Đáp số: \(24\) cm2.
dapandethi.vn