Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải:

- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

- Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Hình có diện tích bé nhất là hình ......

b) Hình có diện tích lớn nhất là hình .....

Phương pháp giải:

- Tính diện tích của các hình.

- So sánh rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Diện tích của hình 1 là: \(24 × 10 = 240\) (cm2).

Diện tích của hình 2 là: \(25 × 9 = 225\) (cm2).

Diện tích của hình 3 là: \(23 × 11 = 253\) (cm2).

Diện tích của hình 4 là: \(22 × 12 = 264\) (cm2).

Vì 225 cm2 < 240 cm < 253 cm2 < 264 cm2 nên :

a) Hình có diện tích bé nhất là hình 2.

b) Hình có diện tích lớn nhất là hình 4.

Câu 3

Tính diện tích mỗi hình sau rồi viết vào chỗ chấm:

Diện tích hình A là  ……; Chu vi hình A là  ……

Diện tích hình B là  ……; Chu vi hình B là  ……

Diện tích hình C là  ……; Chu vi hình C là  ……

Diện tích hình D là  ……; Chu vi hình D là  ……

Phương pháp giải:

- Xác định chiều dài và chiều rộng của mỗi hình.

- Tính diện tích hình chữ nhật bằng cách lấy chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo).

- Chu vi của hình vuông bằng tích của một cạnh với 4.

Lời giải chi tiết:

- Diện tích hình A là 9cm2  ; Chu vi hình A là 12 cm

- Diện tích hình B là 10 cm2; Chu vi hình B là 14cm.

- Diện tích hình C là 20 cm2. Chu vi hình C là 18 cm.

- Diện tích hình D là 24 cm2. Chu vi hình D là 22 cm.

Câu 4

Một tờ giấy màu hình chữ nhật, có chiều dài bằng 18cm, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính diện tích tờ giấy màu đó.

Phương pháp giải:

- Tìm chiều rộng hình chữ nhật.

- Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết:

Chiều rộng tờ giấy đó là :

\(18:2=9(cm)\)

Diện tích của tờ giấy màu đó là:

\(18 × 9 = 162\) (cm2)

Đáp số: \(162\) cm2.

dapandethi.vn