Câu 11.
Khoanh tròn vào các khẳng định đúng. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức \(|-4x|\) ta được biểu thức:
(A) \(-4x\) với \(x \ge 0\) và \(4x\) với \(x<0\)
(B) \(4x\) với \(x \le 0\) và \(-4x\) với \(x>0\)
(C) \(-4x\) với \(x \le 0\) và \(4x\) với \(x>0\)
(D) \(-4x\) với \(x<0\) và \(4x\) với \(x>0\).
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Sử dụng: Giá trị tuyệt đối của số \(a\), kí hiệu là \(|a|\) được định nghĩa như sau:
\(|a| = a\) khi \(a ≥ 0\)
\(|a| = -a\) khi \(a < 0\)
Lời giải chi tiết:
Lời giải:
\(| - 4x| = - 4x\) với \(- 4x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 0\).
\(| - 4x| = 4x\) với \(- 4x < 0 \Leftrightarrow x > 0\).
Chọn C.
Câu 12.
Khoanh tròn vào các khẳng định đúng. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức \(|x-3|\) ta được biểu thức:
(A) \(x-3\) với \(x\ge 0\) và \(3-x\) với \(x<0\)
(B) \(x-3\) với \(x\ge 3\) và \(x+3\) với \(x<3\)
(C) \(x-3\) với \(x>3\) và \(3-x\) với \(x<3\)
(D) \(x-3\) với \(x\ge3\) và \(3-x\) với \(x<3\).
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Sử dụng: Giá trị tuyệt đối của số \(a\), kí hiệu là \(|a|\) được định nghĩa như sau:
\(|a| = a\) khi \(a ≥ 0\)
\(|a| = -a\) khi \(a < 0\)
Lời giải chi tiết:
Lời giải:
\(|x-3|=x-3\) với \(x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 3\).
\(|x-3|= - \left( {x - 3} \right) = 3 - x\) với \(x-3
Chọn D.
dapandethi.vn