Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Hình dạng ngoài của thủy tức.
1, Hình trụ dài
2, Dưới có đế để bám vào giá thể
3, Trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng toả ra
4, Cơ thể có đối xứng toả tròn
5, Chúng luôn luôn di chuyển về phía ánh sáng.
A.l, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4, 5.
C. 4, 5, 1 D. 1, 2, 4, 5
2. Đặc điểm cấu tạo của hải quỳ ?
1, Cơ thể hình trụ
2, Kích thước từ 2-5 cm
3, Có nhiều tua miệng xếp đối xứng
4, Sống bám ở bờ đá, ăn động vật nhỏ.
5, Di chuyển bằng cách co bóp dù.
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4
C. 2, 3, 4 D. 3, 4, 5.
3. Ba ngành giun có chung những đặc điểm nào ?
A. Cơ thể có đối xứng hai bên
B. Cơ thể có cấu tạo từ ba lá phổi
C. Thành cơ thể được cấu tạo bởi ba lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng, cơ chéo.
D. Cả A, B và C đều đúng.
4. Sán lông sống ở đâu ?
A.Thường gặp ở vùng nước ven biển
B. Gặp ở ao (ít gặp)
C. Gặp ở hồ (ít gặp)
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 2. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích họp vào ô trống (...) thay cho các số 1, 2, 3… trong các câu sau:
Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng............ (1).............. Chúng
đa dạng về....... (2).............. kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống. Nhờ
sự............ (3)............ cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các
............. (4).............. như: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và
ở ngay vùng cực băng giá quanh năm.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. So sánh trùng roi, trùng đế giày và trùng biến hình.
Câu 2. Vai trò của ngành Ruột khoang ?
Câu 3. Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp.
Lời giải chi tiết
I.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1.
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
A |
D |
D |
Câu 2.
(1) đa dạng và phong phú; (2) số loài;
(3) thích nghi; (4) môi trường.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. So sánh trùng roi, trùng đế giày và trùng biến hình
* Giống nhau:
- Cơ thể đơn bào; sống trong môi trưòng nước;
- Sinh sản trực phân (phân đôi)
* Khác nhau:
|
Trùng roi |
Trùng biến hình |
Trùng đế giày |
Hình dạng |
Hình thoi |
Luôn thay đổi |
Đế giày |
Di chuyển |
Bằng roi |
Bằng chân giả |
Tiêm mao |
Dinh dưỡng |
Tự dưỡng và dị dưỡng |
Dị dưỡng |
Dị dưỡng |
Sinh sản phân đôi |
Theo chiều dọc |
Theo nhiều chiều |
Theo chiều ngang và tiếp hợp |
Cấu tạo |
Có diệp lục |
Không có diệp lục |
Không có diệp lục |
Chưa có cơ quan chuyên hoá |
Chưa có cơ quan chuyên hoá |
Có cơ quan chuyên hoá |
Câu 2. Vai trò của ngành Ruột khoang.
-Tạo nên vùng biển san hô có màu sắc phong phú và rất giàu các loài động vật khác cùng chung sống.
- Vùng biển san hô vừa là nơi có vẻ đẹp kì thú của biển nhiệt đới, vừa là nơi có cảnh quan độc đáo của đại dương.
- Là nguyên liệu quý để trang trí và làm đồ trang sức: san hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu...
- Cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng: san hô đá
- Hoá thạch san hô là vật chi thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cứu địa chai.
- Làm thức ăn: sứa sen, sứa rô...
- Mặc dù một số loài sứa gây ngứa và độc cho người, đào ngầm san hô gây cản trở cho giao thông đường biển, nhưng chúng có ý nghĩa về sinh thái đối với biển và đại dương, là tài nguvên thiên nhiên quý giá.
Câu 3. Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp.
Giun dẹp dù sống kí sinh hay tự do đều có chung những đặc điểm như:
- Cơ thể dẹp
- Đối xứng 2 bên và phân biệt đầu đuôi, lung bụng.
- Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
- Số lớn giun dẹp kí sinh còn có thêm: giác bám, cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian.
dapandethi.vn