Câu hỏi 1 :
Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
- A Điện phân dung dịch.
- B Điện phân nóng chảy.
- C Nhiệt luyện.
- D Thủy luyện.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Câu hỏi 2 :
Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
- A cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
- B oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
- C khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
- D cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hóa.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại trong công nghiệp là: khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
Đáp án C
Câu hỏi 3 :
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
- A Na, Ca, Al
- B Na, Ca, Zn
- C Na, Cu, Al
- D Fe, Ca, Al
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại mạnh như: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al.
Lời giải chi tiết:
Vậy dãy gồm các kim loại điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là Na, Ca, Al.
Đáp án A
Câu hỏi 4 :
Khi điện phân dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột. Hiện tượng xảy ra sau thời gian điện phân?
- A dung dịch không màu
- B dung dịch chuyển sang màu tím
- C dung dịch chuyển sang màu xanh tím
- D dung dịch chuyển sang màu hồng
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Viết phương trình điện phân từ đó xác định được các chất có trong dung dịch sau điện phân
=> hiện tượng
Lời giải chi tiết:
Phương trình điện phân: 2KI + 2H2O → 2KOH + I2 + H2
I2 sinh ra làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.
Đáp án C
Câu hỏi 5 :
Cho các ion: Ca2+; K+; Pb2+; Br- ; SO42- , NO3- , F- . Số ion không bị điện phân trong dung dịch là?
- A 3
- B 4
- C 5
- D 6
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Điện phân dung dịch:
- Catot: Các ion kim loại mạnh không bị điện phân: Li+, K+, Na+, Ba2+, Ca2+, Mg2+, Al3+
- Anot: Các anion chứa O (SO42- , CO32- , NO3- , ...) và F- không bị điện phân.
Lời giải chi tiết:
Các ion không bị điện phân trong dung dịch là: Ca2+, K+, SO42- , NO3- , F- (có 5 ion).
Đáp án C
Câu hỏi 6 :
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
- A Fe.
- B Cu.
- C Mg.
- D Ag.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Những kim loại có tính khử mạnh (K, Na, Ba, Ca, Mg, Al) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Lời giải chi tiết:
Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Đáp án C
Câu hỏi 7 :
Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
- A Cu, Fe, Zn, MgO
- B Cu, Fe, ZnO, MgO
- C Cu, Fe, Zn, Mg
- D Cu, FeO, ZnO, MgO
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
Lời giải chi tiết:
Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
→ Khí CO khử được CuO, Fe2O3, ZnO thành kim loại.
→ Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: Cu, Fe, Zn, MgO
Đáp án A
Câu hỏi 8 :
Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì
- A ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl-
- B ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl-
- C ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+
- D ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dươngxảy ra quá trình oxi hoá ion Cl-
Đáp án: D
Phương pháp giải:
HS viết các quá trình điện phân tại các điện cực.
Lời giải chi tiết:
Cl- (cực dương) ← NaCl, H2O → Na+ (cực âm)
2Cl- → Cl2 + 2e 2H2O + 2e →H2+ 2OH-
PT điện phân:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2+ H2
Vậy kết luận đúng ở đây là:
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dươngxảy ra quá trình oxi hoá ion Cl-
Đáp án D
Câu hỏi 9 :
Dãy các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
- A Mg, Ca, Al.
- B Ag, Zn, Mg.
- C Zn, Na, Al.
- D Cu, Ag, Fe.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp nhiệt luyện là dùng các chất khử như C, H2, CO, Al khử các oxit sau Al trong dãy điện hóa về kim loại
Lời giải chi tiết:
Dãy các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là: Cu,Ag, Fe
Đáp án D
Câu hỏi 10 :
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện ?
- A Na.
- B Al.
- C Ca.
- D Fe.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyên
Lời giải chi tiết:
Fe có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyên là dùng các chất khử như H2,C, CO, Al để khử các oxi của sắt về Fe
Đáp án D
Câu hỏi 11 :
Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần dùng là :
- A Dung dịch HNO3 đặc và Zn
- B Dung dịch H2SO4 đặc nóng và Zn
- C Dung dịch NaCN và Zn
- D Dung dịch HCl và Zn
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Lý thuyết về điều chế các kim loại
Lời giải chi tiết:
Ag là kim loại hoạt động yếu, nguyên tắc là có thể dùng phương pháp thủy luyện như sau :
Ag2S + 4NaCN → 2Na[Ag(CN)2] (phức tan) + Na2S
Zn + 2Na[Ag(CN)2] → Na2[Zn(CN)4] + 2Ag↓
Đáp án C
Câu hỏi 12 :
Điều chế kim loại K bằng phương pháp :
- A Dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao
- B Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn
- C Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn
- D Điện phân KCl nóng chảy
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Lý thuyết điều chế kim loại kiềm
Lời giải chi tiết:
Điều chế kim loại kiềm có phương pháp là : Nhiệt phân nóng chảy muối Halogen của kim loại kiềm
Đáp án D
Câu hỏi 13 :
Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
- A Al.
- B Au.
- C Fe.
- D Zn.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Các kim loại có tính khử mạnh (K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, ..) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của chúng.
Lời giải chi tiết:
Các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Đáp án A
Câu hỏi 14 :
Dãy gồm 2 kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện là:
- A Fe và Ca
- B Mg và Na
- C Ag và Cu
- D Fe và Ba
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế kim loại trung bình và yếu (những kim loại đứng sau Al).
Lời giải chi tiết:
Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế kim loại trung bình và yếu (những kim loại đứng sau Al).
=> Kim loại Ag và Cu được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.
Đáp án C
Câu hỏi 15 :
Kim loại kiềm được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây
- A Nhiệt luyện
- B Thủy luyện
- C Điện phân nóng chảy
- D Điện phân dung dịch.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Các phương pháp điều chế kim loại
Lời giải chi tiết:
Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Đáp án C
Câu hỏi 16 :
Trong công nghiệp người ta thường điều chế kim loại K bằng cách?
- A Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn.
- B Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.
- C Dùng CO khử K+ trong K2O ở nhiệt độ cao.
- D Điện phân KCl nóng chảy.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Điều chế kim loại
Lời giải chi tiết:
Trong công nghiệp, để điều chế các kim loại kiềm người ta tiến hành điện phân nóng chảy muối clorua của chúng.
KCl \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) K + ½ Cl2
Đáp án D
Câu hỏi 17 :
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện:
Trong hình vẽ trên, oxit X là
- A CuO.
- B Na2O.
- C MgO.
- D Al2O3.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Chất khử trung bình (C, CO, H2) chỉ khử được những oxit của KL đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Lời giải chi tiết:
- Khi cho Zn phản ứng với HCl sinh ra H2: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- H2 sinh ra chỉ khử được CuO
Đáp án A
Câu hỏi 18 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về bản chất quá trình hóa học ở điện cực trong quá trình điện phân?
- A Anion nhường electron ở anot
- B Cation nhận electron ở catot
- C Sự oxi hóa xảy ra ở catot
- D Sự oxi hóa xảy ra ở anot
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Ở catot có cation đi về, nhận e (sự khử)
Anot có anion đi về, nhường e (sự oxi hóa)
Lời giải chi tiết:
Ở catot có cation đi về, nhận e (sự khử)
Anot có anion đi về, nhường e (sự oxi hóa)
A, B, D đúng
C sai vì sự oxi hóa xảy ra ở anot
Đáp án C
Câu hỏi 19 :
Khi điện phân có vách ngăn dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và HCl có nhỏ thêm vài giọt quỳ tím. Màu của quỳ tím sẽ biến đổi như thế nào trong quá trình điện phân:
- A đỏ → tím → xanh
- B tím →đỏ → xanh
- C xanh → tím → đỏ
- D Không đổi màu
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Thứ tự điện phân: HCl → NaCl → H2O
Lời giải chi tiết:
Thứ tự điện phân: HCl → NaCl → H2O
Ban đầu khi đang còn HCl thì dung dịch có màu đỏ.
Sau đó khi hết HCl thì dung dịch chuyển thành màu tím.
Tiếp theo NaCl điện phân tạo thành NaOH nên dung dịch có màu xanh.
Đáp án A
Câu hỏi 20 :
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
- A Điện phân nóng chảy CaCl2
- B Điện phân dung dịch CaCl2
- C Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
- D Nhiệt phân CaCl2
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Lý thuyết về điều chế kim loại kiềm thổ: Điện phân nóng chảy muối halogen của kim loại kiềm thổ.
Lời giải chi tiết:
Điều chế Ca bằng phương pháp điện phân nóng chảy CaCl2:
\(CaCl_{2}\overset{dpnc}{\rightarrow}Ca+Cl_{2}\)
Đáp án A
Câu hỏi 21 :
Có thể điều chế kim loại Natri bằng cách nào sau đây
- A Điện phân nóng chảy NaOH.
- B Điện phân dung dịch NaOH.
- C Khử Na2O bằng CO.
- D Cho K tác dụng với dung dịch NaCl.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Các kim loại trung bình yếu
Lời giải chi tiết:
Khi điện phân NaOH nóng chảy thì ở catot (-) xảy ra quá trình khử Na+ thành Na, ở anot (+)xảy ra quá trình oxi hóa OH- thành O2 và H2O
\(4NaOH\buildrel {DPNC} \over
\longrightarrow 4Na + {O_2} + 2{H_2}O\)
Đáp án A
Câu hỏi 22 :
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp
- A điện phân nóng chảy AlCl3.
- B dùng CO khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.
- C dùng Mg khử Al3+ trong dung dịch.
- D điện phân nóng chảy Al2O3.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Lý thuyết điều chế nhôm
Lời giải chi tiết:
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3
Đáp án D
Câu hỏi 23 :
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện:
Trong hình vẽ này, oxit X là :
- A CuO.
- B Na2O.
- C MgO.
- D Al2O3.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Chất khử trung bình (C, CO, H2) chỉ khử được những oxit của KL đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Lời giải chi tiết:
- Khi cho Zn phản ứng với HCl sinh ra H2: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- H2 sinh ra chỉ khử được CuO
Đáp án A
Câu hỏi 24 :
Sản xuất Al trong công nghệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, ngoài quặng bôxít người ta còn phải dùng thêm 1 loại quặng nào khác để làm tăng tính dẫn điện, giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp điện phân và tránh cho Al mới sinh ra khỏi bị O2 oxy hóa
- A hematit
- B đôlômít
- C xiđêrit
- D criolit
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Xem lại điều chế nhôm sgk lớp 12
Lời giải chi tiết:
Trong sản xuất Al trong công nghệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, ngoài quặng bô xít người ta còn phải dùng Na3AlF6 để làm tăng tính dẫn điện, giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp điện phân và tránh cho Al mới sinh ra khỏi bị O2 oxy hóa → tên quặng đó là criolit
Đáp án D
Câu hỏi 25 :
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
- A Ag.
- B Na.
- C Fe.
- D Cu.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp điều chế kim loại.
Lời giải chi tiết:
Các kim loại có tính khử mạnh như: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, ... được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Đáp án B
Câu hỏi 26 :
Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là:
- A Phương pháp nhiệt luyện
- B Phương pháp thủy luyện
- C Phương pháp điện phân
- D Phương pháp thủy phân
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lý thuyết về các phương pháp điều chế kim loại
Lời giải chi tiết:
Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là phương pháp thủy luyện
Đáp án B
Câu hỏi 27 :
Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là
- A
phương pháp nhiệt luyện.
- B
phương pháp thuỷ luyện.
- C
phương pháp điện phân.
- D
phương pháp thuỷ phân.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lý thuyết về các phương pháp điều chế kim loại.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp thuỷ luyện: dùng dung dịch thích hợp để hòa tan kim loại hoặc hợp chất kim loại và tách phần không tan có trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,..
Đáp án B
Câu hỏi 28 :
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
- A điện phân nóng chảy.
- B điện phân dung dịch.
- C nhiệt luyện.
- D thủy luyện.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp điều chế kim loại trong công nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen.
Đáp án A
Câu hỏi 29 :
Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?
- A Al2O3
- B MgO
- C CuO
- D CaO
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Ở nhiệt độ cao, H2 và CO khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Lời giải chi tiết:
Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được CuO theo phản ứng: H2 + CuO → Cu + H2O
Đáp án C
Câu hỏi 30 :
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?
- A K.
- B Ca.
- C Al.
- D Fe.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp nhiệt luyện:
- Nguyên tắc: Dùng chất khử CO, C, Al, H2 khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong công nghiệp với kim loại sau Al.
Lời giải chi tiết:
Kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO là Fe.
Đáp án D
Câu hỏi 31 :
Kim loại nào sau đây trong công nghiệp chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của nó?
- A Cu
- B Fe
- C Ag
- D Na
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Những kim loại mạnh như K, Na, Ca, Ba chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của nó.
Lời giải chi tiết:
Để điều chế Na chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của nó.
Đáp án D
Câu hỏi 32 :
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
- A Cu, Fe, Zn, Mg.
- B Cu, Fe, Zn, MgO.
- C Cu, FeO, ZnO, MgO.
- D Cu, Fe, ZnO, MgO.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Ở nhiệt độ cao H2 khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Lời giải chi tiết:
Ở nhiệt độ cao H2 khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Do đó H2 phản ứng được với CuO, Fe2O3 và ZnO.
⟹ Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là Cu, Fe, Zn, MgO.
Đáp án B
Câu hỏi 33 :
Cho luồng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp các oxit Al2O3, CuO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm
- A Al, Cu, Mg.
- B Al2O3, Cu, MgO.
- C Al, Cu, MgO.
- D Al2O3, Cu, Mg.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
CO chỉ khử được các oxit đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Lời giải chi tiết:
CO chỉ khử được CuO nên hỗn hợp chất rắn thu được gồm: Al2O3, Cu, MgO
Đáp án B
Câu hỏi 34 :
Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện? (coi điều kiện có đủ)
- A Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
- B 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2.
- C CuO + H2 → Cu + H2O.
- D CuCl2 → Cu + Cl2.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu hỏi 35 :
Phản ứng nào sau đây mô tả quả trình điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện?
- A Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
- B Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2.
- C 2NaCl → 2Na + Cl2.
- D 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 2HNO3 + O2.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Câu hỏi 36 :
Kim loại nào sau đây trong công nghiệp được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
- A Al.
- B Ag.
- C Cu.
- D Fe.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp điện phân nóng chảy được dùng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh (từ Al trở về trước).
Lời giải chi tiết:
Phương pháp điện phân nóng chảy được dùng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh (từ Al trở về trước)
⟹ Kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Đáp án A
Câu hỏi 37 :
Phản ứng nào sau đây thể hiện cách điều chế kim loại Cu theo phương pháp thuỷ luyện?
- A Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4.
- B CO + CuO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Cu + CO2.
- C H2 + CuO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Cu + H2O.
- D 2CuSO4 + 2H2O \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) 2Cu + 2H2SO4 + O2.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp thủy luyện:
- Nguyên tắc: Dùng dung dịch thích hợp (HCl, HNO3, nước cường toan, CN-, …) hòa tan nguyên liệu sau đó lấy kim loại mạnh (không tan trong nước) đẩy kim loại yếu khỏi dung dịch của nó.
- Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế các kim loại sau Mg (thường là kim loại yếu).
Lời giải chi tiết:
Phản ứng điều chế Cu theo thủy luyện là: Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
Phản ứng B và C là theo nhiệt luyện
Phản ứng D là điện phân dung dịch
Đáp án A
Câu hỏi 38 :
Oxit nào sau đây bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?
- A Al2O3.
- B K2O.
- C CuO.
- D MgO.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Các oxit kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao.
Lời giải chi tiết:
Các oxit kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao. Do đó CuO bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao.
Đáp án C
Câu hỏi 39 :
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2?
- A Ca
- B Cu
- C K
- D Ba
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp nhiệt luyện:
- Nguyên tắc: Dùng chất khử CO, C, Al, H2 khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong công nghiệp với kim loại đứng sau Al.
Lời giải chi tiết:
Cu thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử H2.
Đáp án B
Câu hỏi 40 :
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
- A Cu
- B Ca
- C Fe
- D Ag
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng điều chế những kim loại mạnh như K, Na, Ba, Ca, Mg, …
Lời giải chi tiết:
Trong công nghiệp, kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Đáp án B