Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Asking for suggestions - Agreeing/ Disagreeing.

( Yêu cầu gợi ý - Đồng ý/ Không đồng ý ).

1. Match to form complete sentences.

( Ghép để tạo thành câu hoàn chỉnh ).

Phương pháp giải:

- how about .......: đề xuất ý kiến, lời đề nghị

- what a great idea! Thật là một ý kiến tuyệt vời

- what shall we do? Chúng ta cần làm gì đây?

Lời giải chi tiết:

Bài 2

2. Choose the correct respone. Read the exchanges aloud. Mind the sentence stress.

(Chọn câu trả lời đúng nhất. Đọc thật to. Chú ý đến trọng âm trong câu.)

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. A: Ngày môi trường vào thứ hai tới. Chúng ta nên làm gì đây?

B: a. Chúng ta có thể tổ chức ngày dọn dẹp.

b.Thật là một vở kịch hay.

2. A: Chúng tôi khuyến khích mọi người đi bộ.

B: a. tôi không nghĩ vậy.

     b.Thật là một ý kiến tuyệt vời.

3. A: Trồng cây trong công viên thì sao?

B: a. tôi nghĩ hầu hết mọi người sẵn sàng đi bộ đi làm.

     b.một ý kiến tuyệt vời!

Bài 3

3. Complete the dialogue with the sentences or phrases (A-F) in the list. One sentence is extra. Read the dialogue aloud. Mind your innotation and rhythm.

(Hoàn thành đoạn hội thaoij với câu hoặc cụm từ từ A đến F. Một câu bị dư ra. Đọc đoạn hội thoại thật to. Chú ý trọng âm và ngữ điệu trong câu.)

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Kate: Ngày môi trường ở trường diễn ra vào thứ hai tuần tới.

  1. Chúng ta cần làm những gì?

Anna: Chúng ta có thể tổ chức một buổi trình diễn kịch.

  1. Kate: Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ chúng ta cần làm gì đó thú vị hơn.

  2. Anna: Mời mọi người đến để cùng nhau nói về vấn đề môi trường thì sao nhỉ?

  3. Kate: Thật là một ý kiến tuyệt vời. Làm thế nào để tổ chức nó?

Anna: chúng ta sẽ xin phép thầy hiệu trưởng. Sau đó, chúng ta sẽ liên lạc bên nhóm môi trường để cùng tham gia.

Kate: 5) đúng rồi đây. Hãy cùng nói chuyện với thầy hiệu trưởng nào!