Câu hỏi 1 :
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F1?
- A Có 3 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm.
- B Có 43,75% số cây hoa trắng, lá xanh.
- C Có 4 loại kiểu hình xuất hiện với tỉ lệ 3:3:8:8
- D Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá đốm.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
AaBbDd × aaBbDd → (Aa :aa)(1BB :2Bb :1bb)(1DD :2Dd:1dd)
A sai, có 2 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm
B sai tỷ lệ cây hoa trắng, lá xanh là \(\left( {1 - \frac{1}{2} \times \frac{3}{4}} \right) \times \frac{3}{4} = 46,875\% \)
C sai tỷ lệ kiểu hình là (3 đỏ :5 trắng)(3xanh : 1 đốm)
D đúng : AaBBdd ; AaBbdd
Chọn D
Câu hỏi 2 :
Ở một loài thú, tiến hành lai hai cá thể lông trắng thuần chủng với nhau, được F1 toàn lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 81,25% lông trắng: 18,75% lông vàng. Cho F1 ngẫu phối với tất cả các cá thể lông vàng ở F2, thu được đời con. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST thường, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời sau là:
- A 7 trắng : 5 vàng.
- B 3 trắng : 1 vàng.
- C 2 trắng : 1 vàng.
- D 5 trắng : 3 vàng.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Pt/c: trắng x trắng
F1: 100% trắng
F1 x F1 → F2 : 13 trắng : 3 vàng
→ tính trạng màu lông do 2 gen tương tác át chế theo kiểu 13 : 3 qui định
A-B- = A-bb = aabb = trắng
aaB- = vàng
→ F2 vàng: 1aaBB : 2aaBb
F1 x F2 vàng : AaBb x (1/3aaBB : 2/3aaBb)
Giao tử: AB = Ab = aB = ab = ¼ || aB = 2/3, ab = 1/3
F3: vàng aaBB + aaBb = ¼ x 1 + ¼ x 2/3 = 5/12
→ F3 : 7 trắng : 5 vàng
Đáp án A
Câu hỏi 3 :
Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:
I. Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.
II. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.
III. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.
IV. Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.
- A 3
- B 1
- C 2
- D 4
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cây cao từ 6 – 36cm, chiều cao do n gen, mỗi gen có 2 alen qui định
Giả sử mỗi alen trội làm cây cao thêm x (cm)
Cây cao 6cm là cây lặn hoàn toàn
P: 36cm x 6cm
F1 : dị hợp tất cả các cặp gen
→ F2 : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)n
F2 : 6cm chiếm tỉ lệ : (1/4)n = 1/64
→ n = 3 → I đúng
→mỗi alen trội làm cây cao lên: (36 – 6) : 3 : 2 = 5cm
F2 có 7 loại kiểu hình: 6 kiểu chứa alen trội + 1 kiểu lặn hoàn toàn → II sai
Cây 21 cm có chứa số alen trội là: (21 – 6) : 5 = 3
Cây cao 21 cm có chứa 3 alen trội và 3 alen lặn, số loại kiểu gen là: 1 x 2 x 3 + 1 = 7 → III đúng
F2: tỉ lệ cây cao 11cm (có 1 alen trội) là:
Tỉ lệ cây cao 26cm (có 4 alen trội) là:
→ IV sai
Vậy I, III đúng
Đáp án C
Câu hỏi 4 :
Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
I. 9 đỏ : 7 trắng. II. 1 đỏ : 3 trắng. III. 1 đỏ : 1 trắng.
IV. 3 đỏ : 1 trắng. V. 3 đỏ : 5 trắng. VI. 5 đỏ : 3 trắng.
VII. 13 đỏ : 3 trắng.
- A II, III, IV, VI.
- B I, III, V.
- C I, III, V, VII.
- D II, III, V.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
F2: 9 đỏ:7 trắng → 2 cặp gen tương tác bổ sung tạo ra tính trạng kiểu gen của F1: AaBb
Quy ước gen
A-B- : hoa đỏ; A-bb:aaB-/aabb : hoa trắng
Cây hoa trắng có thể có các kiểu gen: AAbb; aaBB; Aabb:aaBb; aabb
Cây hoa đỏ F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb
Chọn D
Câu hỏi 5 :
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
- A 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
- B 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
- C 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
- D 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
A quy định màu đỏ, a quy định màu tím
B- Có màu, b không màu
→ A-B = màu đỏ
→ A- bb = aabb = màu trắng
→ aaB- màu tím
PL : AaBb × AaBb = ( 3 A- : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 9 A- B : 3 A- bb: 3 aaB- : 1 aabb
→ 9 đỏ : 3 tím : 4 trắng .
→ Chọn B
Câu hỏi 6 :
Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
- A 1/16.
- B 81/256.
- C 1/81.
- D 16/81.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
F2 phân li theo tỉ lệ : 9 đỏ : 7 trắng → tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen
Quy ước gen:
A- B đỏ
A- bb = aaB- = aabb = trắng
P thuần chủng; F1 dị hợp về 2 cặp gen
AaBb × AaBb ↔ (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các cây hoa đỏ có tỉ lệ các kiểu gen như sau:
1 AABB : 2AaBB : 4 AaBb : 2AABb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là : aabb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ xuất hiện trong phép lai của hai cá thể có kiểu gen AaBb
Tỉ lệ xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là : 4/9 × 4/9 × 1/16 = 1/81
(4/9 là tỷ lệ cây AaBb; 1/16 là xác suất tạo ra kiểu gen aabb của phép lai AaBb ×AaBb)
Chọn C
Câu hỏi 7 :
Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
- A 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
- B 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
- C 5 con lông trắng : 3 con lông màu.
- D 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Kiểu tương tác bổ sung (bổ trợ): 9:6:1, 9:7, 9:3:3:1.
Kiểu tương tác át chế: 13:3, 12:3:1, 9:3:4.
Kiểu tương tác cộng gộp: 15:1, 1:4:6:4:1.
Lời giải chi tiết:
Xét F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
Quy ước : A- B = A- bb = aabb : màu trắng
aaB- lông màu
Cho F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng : AaBb × aaBB → AaBB : AaBb : aaBB : aaBb
→ 1 lông trắng : 1 lông màu.
Chọn B
Câu hỏi 8 :
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
- A 25,0%.
- B 37,5%.
- C 50,0%.
- D 6,25%.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Lời giải chi tiết:
Cây có chiểu cao là 120 cm → Số alen trong kiểu gen của cây có chiều cao là 120 cm là :
( 120 - 100 ) : 10 = 2 alen trội
Xác suất xuất hiện cây có hai alen trội ở F2 là :\(\frac{{C_4^2}}{{{2^4}}} = \frac{6}{{16}}\)
Chọn B
Câu hỏi 9 :
Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:
- A AAbb × aaBB
- B AaBb × AaBb
- C AaBB × Aabb
- D AABB × aabb
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Xét F2 có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài = 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
F2 có 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử
Suy ra F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb, cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen.
Quy ước: A-B- : quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; Aabb : quả dài
Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: AAbb × aaBB
Chọn A
Câu hỏi 10 :
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn , đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:
- A 9 cao: 7 thấp
- B 64 cao: 17 thấp
- C 7 cao: 9 thấp
- D 17 cao: 64 thấp
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
F1 có 16 tổ hợp nên tính trạng do 2 gen quy định và tương tác bổ trợ. Cây bố mẹ dị hợp về cả 2cặp gen:
Quy ước gen A-B- thân cao A-bb/aaB-/ aabbb thân thấp
Trong 9 cây thân cao ở F1 có tỷ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 4AaBb : 2 AABb
Tỷ lệ giao tử AB= 1/9+ 1/9+1/9+1/9= 4/9
Ab= 2/9*1/2+4/9*1/4=2/9= 2/9
aB = 2/9*1/2+4/9*1/4=2/9=2/9
ab= 4/9*1/4=1/9
Cho giao phối nhẫu nhiên nên ta nhân tỉ lệ các loại giao tử lại với nhau, tức là: (4/9AB:2/9Ab:2/9aB:1/9ab)*(4/9AB:2/9Ab:2/9aB:1/9ab)
Kết quả: 64cao: 17 thấp
Chọn B
Câu hỏi 11 :
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 : 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ
- A 1/4
- B 3/4
- C 1/3
- D 1/8
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Pt/c : dài × dẹt
→F1 : 100% dẹt
F1 × tròn
F2 : 4 tròn : 3 dẹt : 1 dài
Do F2 có 8 tổ hợp lai = 4 × 2
→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử
→ F1 : AaBb
Vậy tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 6: 1 quy định
Quy ước gen A-B- dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài
F1 dẹt × tròn : AaBb × Aabb ( hoặc aaBb)
F2 : 3A-Bb : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb
Tròn đồng hợp ở F2 (AAbb) chiếm tỉ lệ là 1/4 × 1/2 = 1/8
Vậy trong số cây tròn F2 , tỉ lệ cây tròn đồng hợp là : 1/8 : 4/8 = 1/4
Chọn A
Câu hỏi 12 :
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
- A 37,5%.
- B 25,0%.
- C 18,75%.
- D 50,0%.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Lời giải chi tiết:
Cây cao nhất có kiểu gen : AABB × aabb cây thấp nhất.
F1 : AaBb × AaBb
Cây có chiều cao 130cm ở F2 mang 3 alen trội chiếm tỷ lệ : \(\frac{{C_4^3}}{{{2^4}}} = 25\% \)
Chọn B
Câu hỏi 13 :
Ở ngô tính trạng kích thước thân do 3 cặp alen (A1a1, A2a2, A3a3) qui định. mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Chiều cao thấp nhất là 80cm. Kiểu gen của cây thấp nhất là:
- A A1A1 A2A2 A3A3
- B a1a1 a2a2 a3a3
- C A1a1 A2a2 A3a3
- D A1A2 A3A1 A2A3
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Mỗi gen trội làm cho cấy cao lên 10 cm => sự di truyền chiều cao cây ngô là do quy luật di truyền tương tác cộng gộp. Chiều cao cây phụ thuộc vào số lượng alen trội trong kiểu gen . Vậy cây có chiều cao thấp nhất là cây mang kiểu gen đồng hợp lặn
Chọn B
Câu hỏi 14 :
Tính trạng chiều cao của cây do tác động cộng gộp của 6 gen không alen phân li độc lập quy định, trong đó mỗi gen có 2 alen. Mỗi alen trội làm cho cây cao thểm 5cm. Thực hiện phép lai giữa những cơ thể dị hợp về 6 cặp gen trên thì thế hệ F1 thu được bao nhiêu loại kiểu hình ?
- A 6
- B 64
- C 7
- D 13
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 6 cặp gen thì tạo ra số kiểu hình tối đa, số kiểu hình tối đa là 6×2 +1 =13
Chọn D
Câu hỏi 15 :
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho giao phấn giữa hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng, kết quả F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được Fa: 100 cây thân cao, hoa đỏ : 98 cây thân cao, hoa trắng : 301 cây thân thấp, hoa đỏ : 299 cây thân thấp, hoa trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(I) Tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen tương tác bổ sung quy định.
(II) Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
(III) Nếu cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 27 : 21 : 9 : 7.
(IV) Cho cây thân cao hoa đỏ (Fa) giao phấn với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ cây dị hợp tử có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con là \(\frac{{27}}{{64}}\).
- A 3
- B 2
- C 1
- D 4
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Ta thấy thân cao/ thân thấp = 1/3 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A- đỏ; a- trắng; B-D-thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp
Kết quả phép lai (3 thấp:1 cao)(1 đỏ:1 trắng) → các gen PLĐL
P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III đúng,Nếu F1 tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd → (3:1)(9:7)
IV sai, tỷ lệ dị hợp tử, hoa đỏ là (1/2)3 = 1/8
Chọn A
Câu hỏi 16 :
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Trong quần thể của loài này có tối đa 10 kiểu gen quy định tính trạng màu sắc hoa
(2) Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng.
(3) Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp.
(4) Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng.
(5) Cây hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3.
- A 5
- B 3
- C 2
- D 4
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
PL 2: phân ly 3 vàng: 1 trắng→ vàng trội hoàn toàn so với trắng
PL 3: đỏ × tím → 1 vàng:2 đỏ:1 tím → đỏ trội so với tím và vàng; tím trội hoàn toàn so với vàng.
Vậy thứ tự trội lặn là đỏ> tím> vàng> trắng
Quy ước gen: AĐ: Đỏ; AT:tím; AV: vàng; a: trắng
Xét các phát biểu:
, số kiểu gen tối đa là: \(C_4^2 + 4 = 10\)
(2) sai, phép lai ATa × AVa có thể tạo ra kiểu hình trắng
(3) sai, có kiểu gen đồng hợp aa
(4) sai, vẫn có thể mang alen a: VD: AĐAV × ATa → AĐAT:AĐa:ATAV:AVa
(5) đúng, cây hoa đỏ ở PL 3 có thể có kiểu gen AĐAV:AĐa
Chọn B
Câu hỏi 17 :
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
- A 9/32.
- B 3/64.
- C 1/64.
- D 3/32.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ có kiểu gen được kí hiệu là A-B-dd.
- Phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình A-B-dd với tỉ lệ:
AaBbDd x aaBbDd = (Aa x aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd)
Aa x aa sẽ sinh ra đời con có 1/2A-
sẽ sinh ra đời con có 3/4B-
sẽ sinh ra đời con có 1/4dd
→ Kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ = 1/2 x 3/4 x 1/4 = 3/32 = 9,375%
→ Đáp án D
Câu hỏi 18 :
cho hai cơ thể thuần chủng lai với nhau được F1 hoàn toàn đỏ, cho F1 lai phân tích được Fa phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Biết vai trò của các gen không alen là giống nhau. Kiểu gen của F1 là
- A Aa.
- B AaBb.
- C AB/ab.
- D Ab/ aB.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Ta loại được đáp án A, B vì tỷ lệ của phép lai phân tích không đúng.
Các gen tương tác bổ sung: A-B- hoa đỏ; còn lại là hoa trắng
tỷ lệ hoa đỏ là 0,375% = AB ×ab → AB = 0,375 là giao tử liên kết.
Chọn C
Câu hỏi 19 :
Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2:148 quả tròn: 24 quả dài: 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :
- A 1/81
- B 3/16
- C 1/16
- D 1/9
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 9 quả dẹt:6 quả tròn: 1 quả dài → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước gen: A-B- quả dẹt; A-bb/aaB-: quả tròn; aabb: quả dài
Cây quả tròn có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb
Để tạo được cây quả dài kiểu gen của 2 cây quả tròn đem lai là Aabb×aaBb với xác suất: \(\frac{2}{6} \times \frac{2}{6} = \frac{1}{9}\)
Vì đề không hỏi xác suất lấy được cây quả dài mà chỉ hỏi xác suất để có được quả dài nên xác suất cần tính bằng 1/9
Chọn D
Câu hỏi 20 :
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Theo lý thuyết, phép lai
- A 3/32
- B 5/16
- C 15/64
- D 1/64
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Lời giải chi tiết:
Cây cao 170 cm mang \(\frac{{170 - 150}}{5} = 4\) alen trội.
P có 6 cặp gen dị hợp.
Tỷ lệ cây cao 170cm là \(\frac{{C_6^4}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\)
Chọn C
Câu hỏi 21 :
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số cây hoa đỏ.
- A 3
- B 2
- C 4
- D 1
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng
AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng
II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
III đúng, AAbb × Aabb →A-bb
IV sai, không phép lai nào giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng tạo ra ở đời con có 75% số cây hoa đỏ
Chọn A
Câu hỏi 22 :
Một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều cho đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, thu được đời con có 75% số cá thể mắt đỏ.
- A 3
- B 2
- C 1
- D 4
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Mắt vàng x mắt vàng → 3 vàng : 1 trắng → Vàng trội hơn trắng.
Đỏ x nâu → 1 đỏ: 2 nâu : 1 vàng → Nâu trội hơn đỏ, đỏ trội hơn vàng.
→ Nâu > Đỏ > Vàng > Trắng. Qui ước Nâu: A1; Đỏ: A2; Vàng A3; Trắng:A4.
Phép lai 1: A2A3 x A1A3 (Đỏ x nâu) →F1: 1 A2A3: 1 A1A2: 1A1A3 : 1 A3A3 (1 đỏ: 2 nâu : 1 vàng) → III đúng.
Phép lai 2: A3A4 x A3A4(Vàng x vàng)→F1: 3 A3-: 1 A4A4 (3 vàng: 1 trắng)
+) Kiểu hình mắt nâu: có 4 KG; mắt đỏ có 3 KG, mắt vàng có 2 KG, mắt trắng có 1 KG → I đúng.
+) Đực mắt nâu x cái có KH khác → con 100% mắt nâu → Con đực mắt nâu đồng hợp A1A1; Cái có KH khác: có 3 + 2 + 1 = 6 KG → có tối đa 1 x 6 = 6 phép lai.→ II đúng.
+) Đực đỏ phép lai 1 x cái vàng phép lai 2: 2Th;
A2A3 x A3A4→ 2 A2-: 2 A3- (1mắt đỏ: 1 mắt vàng)
A2A4 x A3A4 → 2A2- : 1A3- : 1A4- (2 mắt đỏ : 1 mắt vàng : 1 mắt trắng)
→ IV sai.
Đáp án A.
Câu hỏi 23 :
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì 2 phép lai này cho đời con có số loại kiểu hình khác nhau.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.
- A 4
- B 3
- C 2
- D 1
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt: A: đỏ; B: Xanh; A-B-: Vàng; aabb trắng.
+) Dị hợp 2 cặp tự thụ phấn: AaBb x AaBb → 9A-B-: 3A-bb: 3 aaB-: 1 aabb.(9 vàng: 3 đỏ: 3 xanh:1 trắng)→có 4 loại KH
Cây dị hợp x cây hoa trắng: AaBb x aabb → 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb (1 vàng: 1 đỏ: 1 Xanh: 1 trắng) → có 4 loại KH
Cả 2 phép lai cùng có 4 loại kiểu hình→ I sai.
+) Hoa đỏ x hoa xanh: Aabb x aaBb → 2 x 2 = 4 kiểu gen → II đúng.
+) Hoa đỏ x hoa đỏ(KG khác nhau): Aabb x AAbb → 100% Hoa đỏ → III sai.
+) Hoa vàng x hoa trắng: AABb x aabb → 50%A-bb: 50% A-B-: → Cây hoa đỏ: 50% → IV đúng.
Đáp án C.
Câu hỏi 24 :
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.
- A 4
- B 2
- C 3
- D 1
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
A-B- = vàng ; A-bb = đỏ ; aaB- = xanh ; aabb = trắng
AaBb tự thụ → F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
AaBb × aabb → F1 : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Cả 2 phép lai đều cho 4 loại kiểu hình
→ I đúng
Đỏ × Xanh, đời con có thể có tối đa 4 loại kiểu gen
Aabb × aaBb → F1 : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
→ II đúng
Đỏ × đỏ, kiểu gen khác nhau: AAbb × Aabb → F1: 1AAbb : 1Aabb
Đời con 100% đỏ
→ III đúng
Vâng × trắng: A-B- × aabb
Phép lai cho đời con 50% đỏ là: AABb × aabb
F1: 1AaBb : 1Aabb - 1 vàng : 1 đỏ
Vậy có thể thu được đôi con có 50% hoa đỏ
→ IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đều đúng
Đáp án A
Câu hỏi 25 :
Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
- A 2
- B 3
- C 4
- D 1
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Tính trạng đơn gen
Phép lai 1: đỏ × nâu
F1 : 1 đỏ : 2 nâu : 1 vàng
→ nâu trội hoàn toàn so với đỏ, vàng
Mà P đỏ cho con mắt vàng
→ đỏ trội hoàn toàn so với vàng
Phép lai 2: vàng × vàng
F1: 3 vàng : 1 trắng
→ vàng trội hoàn toàn so với trắng
Vậy A1 nâu >> A2 đỏ >> A3 vàng >> A4 trắng
I đúng, số loại kiểu gen qui định mắt nâu là lớn nhất
II: nâu × kiểu hình khác (đỏ, vàng, trắng). Để đời con có 100% mắt nâu <=> P nâu phải là đồng hợp A1A1
→ các cá thể đem lại có thể có kiểu gen tùy ý: đỏ(A2A2, A2A3, A2A4) ; vàng(A3A3, A3A4) ; trắng (A4A4)
→ có thể có tối đa 6 phép lai
→ II đúng
Phép lai 1: A2A3 × A1A3
F1: A2A3 : A1A2 : A1A3 : A3A3
→ III đúng
Phép lai 2: A3A4× A3A4
Mắt đỏ P phép lai 1 × mắt vàng P phép lai 2: 2TH
TH1: A2A3 × A3A4
→ đời con: A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4
→ kiểu hình : 2 đỏ : 2 vàng
TH2: A2A4 × A3A4
→ đời con: A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4
→ kiểu hình : 2 đỏ : 1 vàng : 1 trắng
→ IV đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng
Đáp án C
Câu hỏi 26 :
Người ta cho rằng gen Hb là gen đa hiệu vì:
- A 1 gen Hb nói chung mã hóa 4 chuỗi polipeptit.
- B HbA chỉ có 1 hiệu quả, còn Hb có nhiều tác động
- C Nó tạo ra sản phẩm gây nên nhiều rối loạn bệnh lý.
- D 1 gen Hb gây biến đổi ở 2 chuỗi polipeptit.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Gen đa hiệu là trường hợp một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
Sản phẩm của gen đa hiệu chi phối nhiều tính trạng nên khi gen đa hiệu bị đột biến, nó sẽ gây ra hàng loạt rối loạn bệnh lý.
Chọn C
Câu hỏi 27 :
Một gen trội (A) quy định mầu lộng vàng ở chuột. Một alen trội của một gen độc lập khác (R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác với nhau qui định màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ qui định màu lông kem. Cho giao phối một con chuột đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng thu được một lứa đẻ với tỷ lệ 3/8 số con màu vàng : 3/8 số con màu xám : 1/8 số con màu đen : 1/8 số con màu kem
Kiểu gen của chuột đực là gì ?
- A Aarr
- B AaRR
- C AaRr
- D AARR
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
A-R- = xám aaR- = đen
A-rr = vàng aarr = kem
P : ♂ xám (A-R-) × ♀ vàng (A-rr)
F1 : 3/8 xám : 3/8 vàng : 1/8 đen : 1/8 kem
Do đời co xuát hiện kiểu hình màu kem aarr
→ ở P phải là : Aa × Aa và Rr × rr
Vậy chuột đực AaRr
Chọn C
Câu hỏi 28 :
Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.
II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6cây quả tròn : 1 cây quả dài.
III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
- A 4
- B 3
- C 2
- D 1
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
P : tròn × tròn
F1 : 100% dẹt
F1 × F1→ F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
→ tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung kiểu 9:6:1 qui định
A-B- = dẹt A-bb = aaB- = tròn aabb = dài
I sai, F2 có 4 kiểu gen qui định quả tròn: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb
II sai ,dẹt F2 tự thụ : (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb)
→ F3 : 1/9AABB : 2/9 (3A-BB : 1aaBB) : 2/9 (3AAB- : 1AAbb) : 4/9 (9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb)
kiểu hình: \(A - B - = \frac{1}{9} + \frac{2}{9} \times \frac{3}{4} + \frac{2}{9} \times \frac{3}{4} + \frac{4}{9} \times \frac{9}{{16}} = \frac{{17}}{{144}} \ne \frac{9}{{16}}\)
III đúng ,Tròn F2 × tròn F2 : (1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb) × (1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb)
Giao tử : Ab = aB = ab = 1/3
→ F3 : A-B- = AaBb = 1/3 × 1/3 × 2 = 2/9
IV sai , dẹt F2 × dẹt F2 : (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) × (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb)
Giao tử : AB = 4/9 Ab = aB = 2/9 ab = 1/9
Dẹt F3 A-B- = 4/9 × 4/9 + 4/9 × (2/9 +2/9+1/9) × 2 + 2/9 × 2/9 × 2 = 64/81 ≠ 16/81
Vậy có 1 phát biểu đúng
Chọn D
Câu hỏi 29 :
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do tương tác cộng gộp quy định. Một alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả tăng lên 20 g. Lấy hạt phấn của cây có quả nặng nhất thụ phấn với cây có quả nhẹ nhất (150 g) được F1. Tiếp tục giao phấn F1với nhau thu được F2 có 9 loại kiểu hình về khối lượng quả. Lấy ngẫu nhiên 5 cây đời F2, xác suất để thu được 3 cây có khối lượngquả là 210 g?
- A 0,027
- B 0, 27
- C 0, 01
- D 0,064
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
F2 có 9 kiểu hình → có 4 cặp gen cùng tham gia tương tác quy định kiểu hình. Kiểu gen của F1: AaBbDdEe (số kiểu hình được tính bằng số lượng alen trội có thể có trong kiểu gen: 0 →8)
Cây có quả nhẹ nhất có kiểu gen: aabbddee nặng 150g , vậy cây có khối lượng quả 210g có số alen trội là:
\(\frac{{210 - 150}}{{20}} = 3\) ; tỷ lệ kiểu gen mang 3 alen trội là: \(\frac{{C_8^3}}{{{2^8}}} = 0,21875\)
Xác suất lấy ngẫu nhiên 5 cây trong đó có 3 cây có khối lượng quả là 210 g là: \(C_5^3 \times {\left( {0,21875} \right)^3} \times {\left( {0,78125} \right)^2} \approx 0,064\)
Chọn D
Câu hỏi 30 :
Ở một loài thú, tiến hành lai hai cá thể lông trắng thuần chủng với nhau, được F1 toàn lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 81,25% lông trắng: 18,75% lông vàng. Cho F1 ngẫu phối với tất cả các cá thể lông vàng ở F2 thu được đời con. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST thường, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời sau là:
- A 7 trắng : 5 vàng
- B 3 trắng : 1 vàng
- C 2 trắng : 1 vàng
- D 5 trắng : 3 vàng
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Pt/c : trắng × trắng
→ F1 : 100% lông trắng
F1× F1
→ F2 : 13 trắng : 3 vàng
F2 có 16 tổ hợp lai, tỉ lệ 13 : 3
→ F1 : AaBb
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác át chế kiểu 13 : 3
A át chế a,B,b cho kiểu hình trắng
B cho kiểu hình vàng
A-B- = A-bb = aabb = trắng aaB- = vàng
F2 (vàng) : 1aaBB : 2aaBb
Vậy F3 vàng (aaBB + aaBb) = 1/4× 2/3 + 1/4× 1/3 + 1/4× 2/3 = 5/12
→ F3 trắng = 1 – 5/12 = 7/12
Vậy F3 : 7 trắng : 5 vàng
Chọn A