Câu 1
Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát,/
Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch /.
Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại em vừa lập (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ).
Phương pháp giải:
- Từ đơn: là từ do một tiếng có nghĩa tạo thành.
- Từ ghép: là từ gồm hai tiếng được ghép lại với nhau và có quan hệ về mặt ngữ nghĩa.
- Từ láy: cấu tạo gồm 2 tiếng trở lên và có quan hệ về âm với nhau.
Lời giải chi tiết:
|
Từ đơn |
Từ phức |
|
Từ ghép |
Từ láy |
||
Từ trong khổ thơ |
hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn |
cha con, mặt trời, chắc nịch |
rực rỡ, lênh khênh |
Từ tìm thêm |
nhà, cây, hoa, lá, chim, mèo, gà, vịt,… |
ngôi sao, mái nhà, mặt trăng |
xinh xắn, đu đủ,… |
Câu 2
Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào?
- Đó là những từ đồng nghĩa.
- Đó là những từ đồng âm.
- Đó là những từ nhiều nghĩa.
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
b. trong veo, trong vắt, trong xanh.
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
Phương pháp giải:
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ đồng âm là những từ có âm đọc giống nhau nhưng nghĩa lại hoàn toàn khác nhau.
- Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển, nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau. ...
Lời giải chi tiết:
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
- Đó là từ nhiều nghĩa.
b. trong veo, trong vắt, trong xanh.
- Đó là từ đồng nghĩa.
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
- Đó là từ đồng âm.
Câu 3
Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây. Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ ngữ đồng nghĩa với nó?
Cây rơm
Cây rơm đã cao và tròn móc. Trên cục trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.
Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.
Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà.
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Vì chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.
Phạm Đức
Phương pháp giải:
- Tinh ranh: tinh khôn và ranh mãnh.
- Dâng: hiện tặng một cách trân trọng (nghĩa trong bài)
- Êm đềm: yên tĩnh, không có sự xao động, tạo cảm giác yên ổn.
Lời giải chi tiết:
Từ |
Từ đồng nghĩa |
tinh ranh |
tinh khôn, ranh mãnh, khôn ngoan, ranh ma,… |
dâng |
hiến, tặng, biếu, cho, nộp, cống,… |
êm đềm |
êm ả, êm ái, êm dịu, êm đềm |
- Không thể thay từ tinh ranh bằng tinh nghịch vì từ tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn, không thể hiện rõ sự khôn ranh. Ngược lại cũng không thể thay tinh ranh bằng tinh khôn hoặc khôn ngoan vì tinh khôn và khôn ngoan nghiêng về nghĩa khôn nhiều hơn, không thể hiện rõ sự nghịch ngợm. Các từ đồng nghĩa còn lại cũng không dùng được vì chúng thể hiện ý chê (khôn mà không ngoan)
- Dùng từ dâng là đúng nhất vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã. Không thể thay dâng bằng tặng, biếu: các từ này tuy cùng thể hiện sự trân trọng nhưng không phù hợp vì không ai dùng chính bản thân mình để tặng biếu. Các từ nộp, cho lại thiếu sự tôn trọng. Từ hiến thì lại không được thanh nhã như từ dâng
- Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể, vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần của con người. Trong khi đó, từ êm ái, êm dịu chỉ nói về cảm giác dễ chịu của cơ thể, từ êm ả chỉ nói về sự yên tĩnh của cảnh vật, còn êm ấm (vừa êm vừa ấm) nghiêng về diễn tả sự yên ổn trong cuộc sống gia đình hay tập thể nhiều hơn.
Câu 4
Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Có mới nới…
b. Xấu gỗ, hơn… nước sơn.
c. Mạnh dùng sức… dùng mưu
Phương pháp giải:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Lời giải chi tiết:
a. Có mới nới cũ.
b. Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn.
c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
dapandethi.vn