Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Part 1

You will hear Jimmy talking to a friend about a festival. For each question,choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jimmy nói chuyện với một người bạn về một lễ hội. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)


Phương pháp giải:

Bài nghe

A: How was your trip? I hear you went to a pumpkin festival in France.

Jimmy: It was actually in Germany. It was a Ludwigsburg pumpkin festival.

A: So was it like our Half Moon Bay pumpkin festival here in the US.

Jimmy: Well, it was much bigger than our festival. It's the biggest pumpkin festival in the world.

A: Really?

Jimmy: Yeah, they had over 400,000 pumpkins of over 800 kinds.

A: Wow. Did they have a giant pumpkin competition?

Jimmy: Yes, they had two. One for German farmers and one for European farmers.

A: What else did they have?

Jimmy: They had lots of pumpkin sculpturesand a pumpkin canoe race.

A: It sounds like it was fun. 

Jimmy: It was. I took lots of photos.

A: What about the food?

Jimmy: They had food like pumpkin pie and pumpkin ice cream. I tried their pumpkin soup. It was delicious.

Tạm dịch

A: Chuyến đi của bạn thế nào? Tôi nghe nói bạn đã đến một lễ hội bí ngô ở Pháp.

Jimmy: Nó thực sự ở Đức. Đó là lễ hội bí ngô Ludwigsburg.

A: Nó giống như lễ hội bí ngô Vịnh Bán Nguyệt của chúng tôi ở Mỹ.

Jimmy: Chà, nó lớn hơn nhiều so với lễ hội của chúng tôi. Đây là lễ hội bí ngô lớn nhất trên thế giới.

A: Thật không?

Jimmy: Đúng vậy, họ có hơn 400.000 quả bí ngô với hơn 800 loại.

A: Chà. Họ đã có một cuộc thi bí ngô khổng lồ?

Jimmy: Vâng, họ có hai cái. Một cho nông dân Đức và một cho nông dân châu Âu.

A: Họ đã có những gì khác?

Jimmy: Họ có rất nhiều tác phẩm điêu khắc bí ngô và một cuộc đua xuồng bí ngô.

A: Nghe có vẻ rất vui.

Jimmy: Đúng vậy. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh.

A: Còn đồ ăn thì sao?

Jimmy: Họ có đồ ăn như bánh bí ngô và kem bí ngô. Tôi đã thử món súp bí ngô của họ. Nó rất là ngon.

Lời giải chi tiết:

1. A

( So với Lễ hội Vịnh Bán Nguyệt, lễ hội Ludwigsburg ...to hơn)

2. C

(Lễ hội có ….hơn 400.000 quả bí ngô)

3. C

(Ai có thể tham gia vào cuộc thi bí ngô khổng lồ? – Nông dân Đức và Châu Âu)

4. C

(Ở lễ hội có gì? – Cuộc thi ăn bánh bí ngô)

5. B

(Jimmy đã ăn ….bánh bí ngô)

Part 2

Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space.

(Đọc bài báo về một lễ hội. Chọn từ tốt nhất (A, B hoặc C) cho mỗi chỗ trống.)

1. A. days                   B. weeks                    C. months

2. A. festivals              B. places                    C. vacations

3. A. harvests              B. traditions                C. parties

4. A. shopping             B. gifts                        C. donations

5. A. look                     B. listen                       C. show

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch

NGÀY CỦA NGƯỜI CHẾT

Robert Jones, ngày 12 tháng 3

Day of the Dead là một lễ hội đặc biệt ở Mexico và các nước khác ở Mỹ Latinh. Nó kéo dài hai ngày từ ngày 1 tháng 11 đến ngày 2 tháng 11. Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng nó giống với Halloween, nhưng hai lễ hội rất khác nhau.

Vào ngày Halloween, mọi người mặc trang phục hóa trang để xua đuổi ma. Vào Ngày của người chết, mọi người đón những hồn ma của những thành viên trong gia đình đã chết của họ về nhà. Một trong những truyền thống. của lễ hội này là làm lễ cho người chết. Offrendas giống như một bộ sưu tập những món quà dành cho người chết. Nó bao gồm hoa, kẹo, thực phẩm và đồ uống. Mọi người thêm ảnh và các bản cắt giấy đẹp vào chương trình phụ của họ. Những hình cắt này được gọi là papel picado. Mọi người tin rằng offrendas sẽ chỉ đường cho người chết về nhà. Ngày của Người chết là một ngày của niềm vui và tình yêu.