Video hướng dẫn giải
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
LG a.
\({x^2} - x\);
Phương pháp giải:
- Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
- Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
Lời giải chi tiết:
\({x^2} - x{\rm{ }} = x.x - x.1 = x\left( {x - 1} \right)\)
LG b.
\(5{x^2}\left( {x - 2y} \right) - 15x\left( {x - 2y} \right)\);
Phương pháp giải:
- Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
- Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& 5{x^2}\left( {x - 2y} \right) - 15x\left( {x - 2y} \right) \cr
& = x.5x\left( {x - 2y} \right) - 3.5x\left( {x - 2y} \right) \cr
& = 5x\left( {x - 2y} \right)\left( {x - 3} \right) \cr} \)
LG c.
\(3\left( {x - y} \right) - 5x\left( {y - x} \right)\).
Phương pháp giải:
- Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
- Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
Lời giải chi tiết:
\(3(x-y)-5x(y-x)\)
\(=3(x-y)+5x(x-y)\)
\(=(x-y)(3+5x)\)
dapandethi.vn