Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải các phương trình:

LG a.

\(x - 4 = 0;\)

Phương pháp giải:

Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. 

Giải chi tiết:

\(x - 4 = 0\)

\(⇔ x = 0 + 4\) (chuyển vế \(-4\) từ VT sang VP)

\(⇔ x = 4\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \(x = 4\).

LG b.

\(\dfrac{3}{4} + x = 0;\)

Phương pháp giải:

Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. 

Giải chi tiết:

\(\dfrac{3}{4} + x = 0\)

\(⇔ x = 0-\dfrac{3}{4}\) (chuyển vế \(\dfrac{3}{4}\) từ VT sang VP)

\(⇔ x = -\dfrac{3}{4}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \(x=-\dfrac{3}{4}\)

LG c.

\(0,5 – x = 0.\)

Phương pháp giải:

Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. 

Giải chi tiết:

\(0,5 - x = 0\)

\(⇔ 0,5-0=x\) (chuyển \(-x\) từ VT sang VP, \(0\) từ VP sang VT)

\(⇔ x = 0,5\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \(x = 0,5\).

Trong đó: VT là vế trái

               VP là vế phải.

dapandethi.vn