BIỂU DIỄN LỰC

I. Các đặc trưng của lực

1. Độ lớn của lực

- Độ mạnh hay yếu của một lực được gọi là độ lớn của lực.

- Độ lớn của một số lực:

+ Lực của ngón tay tác dụng vào nút bấm bút bi khoảng 1 N

+ Lực của lực sĩ tác dụng lên tạ có thể lên tới 2400 N

+ Lực của động cơ xe tải có thể lên tới 10000 N.

2. Đơn vị của lực và dụng cụ đo lực

- Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị lực là niutơn, kí hiệu là N.

- Dụng cụ đo lực là lực kế.

- Cách đo lực bằng lực kế:

+ Ước lượng độ lớn của lực

+ Chọn lực kế thích hợp

+ Điều chỉnh lực kế về số 0

+ Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo

+ Đọc và ghi kết quả đo.

3. Phương của lực

4. Chiều của lực

Kết luận:

Mỗi lực đều có 4 đặc trưng cơ bản (còn gọi là 4 yếu tố của lực) là: điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.

II. Biểu diễn lực

- Người ta biểu diễn lực bằng một mũi tên có:

+ Gốc của mũi tên có điểm đặt vào vật chịu tác dụng lực

+ Hướng của mũi tên theo hướng kéo hoặc đẩy (Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực)

+ Độ lớn của lực được biểu diễn qua độ dài mũi tên hoặc ghi bằng số bên cạnh mũi tên.

- Ví dụ:

=> Vật chịu tác dụng của lực theo phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, có độ lớn là 30 N.

Sơ đồ tư duy về biểu diễn lực - KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống