Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm. Trứng có màng dai bao học. Không có chi, không có màng nhĩ. Đây là đặc điểm của đại diện nào sau đây ?
A. Thằn lằn bóng đuôi dài
B. Cá sấu Xiêm
C. Rắn ráo
D. Rùa núi vàng
2. Đặc điểm của nhóm chim bơi là gì ?
A. Chim có dáng đứng thẳng, chân ngắn, bốn ngón có màng bơi
B. Không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, thích nghi với đời sống bơi lội
C. Cánh dài khỏe, có lông nhỏ ngắn và dày, không thấm nước
D. Cả A, B và C đều đúng.
3. Diều của chim bồ câu có tác dụng gì?
A. Tiết ra dịch tiêu hóa để tiêu hóa thức ăn
B. Tiết ra dịch vị
C. Chứa và làm mềm thức ăn trước khi đưa vào dạ dày
D. Cả A, B và C đều đúng.
4. Nêu các tập tính của hổ ?
1. Săn mồi về đêm, vuốt giương ra khỏi đệm thịt.
2. Săn mồi bàng cách rình, vồ mồi
3. Săn mồi đơn độc
4. Săn mồi bằng cách rượt đuổi mồi.
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4
C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4
Câu 2. Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (...) thay cho các số 1,
2, 3... trong các câu sau:
Bộ Dơi là thú có cấu tạo......... (1)....... với đời sống bay. Chúng có màng cánh
rộng, thân ngắn và hẹp nên có.... (2)........ thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh
hoạt. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây.... (3)...... cơ thể. Khi bắt đầu bay,
chân........ (4)........ , tự buông mình từ cao.Bộ ……(5)……. thích nghi với đời sống hoàn toàn (6) , có cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày,…….. (7)…... biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo,……..(8)…….. nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. So sánh điểm khác nhau về cấu tạo tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch.
Câu 2. Nêu vai trò của lớp lưỡng cư với đời sống con người.
Câu 3. Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của các cơ quan dinh dưõng ở chim bồ câu (tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết).
Lời giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1.
1 |
2 |
3 |
4 |
C |
D |
C |
A |
Câu 2.
(1)-thích nghi, (2) - cách bay (3) - treo ngược (4) - rời vật bám
(5) - cá voi (6) - trong nước (7) - chi trước (8) - vây đuôi
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: So sánh điểm khác nhau về tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch:
|
Ếch |
Thằn lằn |
Tim |
Tim 3 ngăn. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha. |
Tim 3 ngăn, tâm thất có thêm vách ngăn hụt. Máu pha ít. |
Phổi |
Phổi đơn giản gồm các túi chứa khí, không có mao mạch bao bọc |
Phổi phức tạp có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh |
Thận |
Trung thận đơn giản |
Hậu thận, có khả năng tái hấp thu nước. |
- Có giá trị thực phẩm: thịt ếch, nhái,...
- Làm thuốc chữa suy dinh dưỡng cho trẻ em: bột cóc, nhựa cóc chế lục thần hoàn chữa kinh giật.
- Là vật thí nghiệm trong sinh lí học: Ếch đồng,…
Câu 3. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng ở chim bồ câu (hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết):
Các hệ cơ quan |
Các cơ quan trong hệ |
Chức năng các hệ cơ quan |
Hệ tiêu hoá |
- Gồm thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột, gan, tụy |
- Có sự biến đổi ở ống tiêu hoá (có mó sừng, không có răng, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ). - Tốc độ tiêu hoá cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn thích nghi với đời sống bay |
Hệ tuần hoàn |
- Tim bốn ngăn chia hai nửa riêng biệt, máu không pha trộn - Máu vận chuyển trong hai vòng tuần hoàn nhỏ và lớn, có các van giữ cho máu lưu thông theo một chiều nhất định. |
- Máu không bị pha trộn đảm bảo cho sự trao đổi chất mạnh ở chim - Máu vận chuyển nhanh, cung cấp đủ và ôxi dinh dưỡng giúp cho quá trình trao đổi chất của chim |
Hệ hô hấp |
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí - Có chín túi khí len lỏi vào phủ tạng |
- Làm tăng diện tích trao đổi khí - Thân chim nhẹ khi bay, tận dụng được ôxi trong hô hấp, giúp thông khí ở phổi |
Hệ bài tiết |
- Thận sau có số lượng cầu thận khá lớn. - Không có bóng đái |
- Có khả năng hấp thụ lại nước - Giảm nhẹ trọng lượng |