Đề bài

I. Trắc nghiệm: (3 diem)

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của người là bao nhiêu ?

A. 46                           B. 78                                      

C. 23                           D.  47

2. Thế nào là  lai phân tích ?

A. Là phép lai giừa các cá thể mang kiểu gen dị hợp.

B. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn

C. là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng lặn.

D.  Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội.

3. Ở ruồi giam 2n = 8, ở kì giữa của quá trình nguyên phân thì số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là bao nhiêu?

A. 4                             B. 16                                      

C. 8                             D.  32

4. Trong giảm phân, sự phân li của các nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra vào kì nào?

A. kì sau của giảm phân I                            B. Kì sau của giảm phân II

C. kì giữa của giảm phân II                          D. Kì cuối giảm phân I

 Câu 2 . Hãy sắp xếp các cặp ý tương ứng về sự biến đổi hình thái NST diễn ra qua các kì.

Các kì trong nguyên phân

Sự đóng và duỗi xoắn các kì

1. Kì đầu

A. đóng xoắn cực đại

2. Kì giữa

B. bắt đầu duỗi xoắn

3. Kì sau

C. Tiếp tục duỗi xoắn

4. Ki cuối

D. đóng xoắn

Trả lời: 1……. ; 2…… ;3……. ; 4……. ;5……

II. Tự luận: (7 điểm)

 Câu 1 . Phát biểu nội dung quy luật phân ly độc lập. Biến dị tồ hợp là gì?

 Câu 2 . Nhiễm sắc thể là gi ? Giải thích chức năng của nhiễm sắc thể?

 Câu 3 . So sánh sự khác nhau về cấu trúc và chức năng giữa ARN và protein.

Câu 4. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc tilnr sau:

Mạch 1 : - A X-T-T-G-A-

Mạch 2: -T-G-A-A-X-T–

Xác định trình tự các đon phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 1.

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm: (3 điểm)

 Câu 1 .

1

2

3

4

A

B

C

B

Câu 2 .

1

2

3

4

D

A

B

C

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu 1.  Nội dung quy luật phân ly độc lập:

Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

* Biến dị tổ hợp: là loại biến dị do sự sắp xếp lại các đặc điểm di truyền của bố mẹ trong quá trình sinh sản, dẫn đến ở thế hệ con, cháu xuất hiện kiểu hình khác với bố mẹ

 Câu 2 . * Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân của tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuôc nhuộm mang tính kiềm.

* Chức năng của NST:

- NST có vai trò rất quan trọng trong sự di truyền, do có những chức năng sau đây:

- NST là cấu trúc mang gen. Gen nằm trên phân tử ADN của NST. Gen chứa thông tin quy định tính trạng di truyền của cơ thể.

- NST có khả năng tự nhân đôi để truyền thông tin di truyền qua các thế hệ. NST nhân đôi được nhờ phân tử ADN nằm trong nó nhân đôi.

 Câu 3 . So sánh sự khác nhau về cấu trúc và chức năng giữa ARN và protein.

Đại phân tử

Cấu trúc

Chức năng

ARN

- chuỗi xoắn đơn

- 4 loại nuclcôtit: A, G, X, U

- mARN truyền đạt thông tin di truyền

- tARN vận chuyển axit amin

- rARN tham gia cấu trúc ribôxôm

Protein

- một hay nhiều chuỗi dơn

- 20 loại axit amin

- câu trúc các bộ phận của tế bào

- enzim xúc tác quá trình trao đổi chất

- hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất

- vận chuyển, cung cấp năng lượng...

 

 

Câu 4. Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 1.

-U-G-A-A-X-U-

 dapandethi.vn