Số nào có căn bậc hai là:
LG a
\(\sqrt 5 \);
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Lời giải chi tiết:
Số 5 có căn bậc hai là \(\sqrt 5 \) (vì \((\sqrt 5 )^2=5)\)
LG b
1,5 ;
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Lời giải chi tiết:
Số 2,25 có căn bậc hai là 1,5 (vì \(1, 5 ^2=2,25)\)
LG c
\( - 0,1\) ;
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Lời giải chi tiết:
Số 0,01 có căn bậc hai là \( - 0,1\) (vì \((-0,1)^2=0,01)\)
LG d
\( - \sqrt 9 \)?
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Lời giải chi tiết:
Số 9 có căn bậc hai là \( - \sqrt 9 \) (vì \((-\sqrt 9 )^2=9)\)
dapandethi.vn