Câu hỏi 1 :
Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máybiến áp này có tác dụng
- A giảm cường độ dòng điện, giảm điện áp.
- B giảm cường độ dòng điện, tăng điện áp.
- C tăng cường độ dòng điện, tăng điện áp
- D tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức máy biến áp \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\)
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
\({{{U_1}} \over {{U_2}}} = {{{N_1}} \over {{N_2}}} = {{{I_2}} \over {{I_1}}}\buildrel {{N_1} > {N_2}} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
{U_1} > {U_2} \hfill \cr
{I_1} < {I_2} \hfill \cr} \right.\)=>Máy hạ áp nhưng tăng dòng điện.
Câu hỏi 2 :
Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2200 vòng dây, mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V. Mạch thứ cấp mắc với bóng đèn có hiệu điện thế định mức 6 V. Để đèn sáng bình thường thì ở cuộn thứ cấp, số vòng dây phải bằng
- A 60 vòng
- B 200 vòng
- C 100 vòng
- D 80 vòng
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức máy biến áp
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
+ Áp dụng công thức máy biến áp \({N_2} = {N_1}{{{U_2}} \over {{U_1}}} = 2200{6 \over {220}} = 60\) vòng
Câu hỏi 3 :
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lý tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 400 V. Nếu giảm bớt số vòng dây của cuộn thứ cấp đi một nửa so với ban đầu thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là
- A 100 V.
- B 200 V.
- C 600 V.
- D 800 V.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức máy biến áp
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
+ Áp dụng công thức của máy biến áp, ta có hệ.
\(\left\{ \matrix{
{U \over {400}} = {{{N_1}} \over {{N_2}}} \hfill \cr
{U \over {U'}} = {{{N_1}} \over {0,5{N_2}}} \hfill \cr} \right. \to U' = 0,5.400 = 200\,\,V.\)
Câu hỏi 4 :
Điện năng từ nhà máy được đưa tới nơi tiêu thụ nhờ các dây dẫn. Biết công suất truyền đi là không đổi. Ban đầu hiệu suất truyền tải điện là 80%. Muốn hiệu suất truyền tải điện là 85% thì cần giảm cường độ dòng điện trên dây tải đi
- A 13,4%.
- B 33,8%.
- C 29,3%.
- D 16,0%.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính công suất hao phí và hiệu suất truyền tải trong truyền tải điện năng đi xa
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
+ Hiệu suất truyền tải \(H = {{{P_{tt}}} \over P} = 1 - {{\Delta P} \over P}\) với P là công suất truyền đi và là công suất nơi tiêu thụ.
\( \to \left\{ \matrix{
\Delta {P_1} = \left( {1 - {H_1}} \right)P \hfill \cr
\Delta {P_2} = \left( {1 - {H_2}} \right)P \hfill \cr} \right. \to {{\Delta {P_2}} \over {\Delta {P_1}}} = {{I_2^2} \over {I_1^2}} = {{1 - {H_2}} \over {1 - {H_1}}} \to {{{I_2}} \over {{I_1}}} = \sqrt {{{1 - {H_2}} \over {1 - {H_1}}}} = \sqrt {{{1 - 0,85} \over {1 - 0,8}}} = {{\sqrt 3 } \over 2} \approx 0,867.\)
Giảm I đi 13,4%
Câu hỏi 5 :
Một máy tăng thế có số vòng dây của hai cuộn dây là 1000 vòng và 500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 110V-50Hz. Điện áp giữa hai đầu cuôn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là
- A 220 V;100 Hz.
- B 55 V; 50 Hz.
- C 220 V; 50 Hz.
- D 55 V; 25 Hz.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết và công thức máy biến áp
Lời giải chi tiết:
Máy biến thế là thiết bị làm thay đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.
Cuộn sơ cấp được nối với mạng điện 110 V – 50 Hz nên tần số của điện áp hai đầu cuộn thứ cấp cũng là 50 Hz
Vì \({{{N_1}} \over {{N_2}}} = {{{U_1}} \over {{U_2}}}\) nên để thỏa mãn là máy tăng thế thì N2 > N1
Áp dụng công thức ta tính được điện áp hai đầu cuộn thứ cấp
\({{{N_1}} \over {{N_2}}} = {{{U_1}} \over {{U_2}}} \Rightarrow {U_2} = {{{N_2}} \over {{N_1}}}{U_1} = {{1000} \over {500}}.110 = 220V\)
Chọn C
Câu hỏi 6 :
Điện năng ở một máy phát điện được truyền đi dưới điện áp hiệu dụng U và công suất 200 kW. Hiệu số chỉ của công tơ điện nơi phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch 480 kWh. Tìm hiệu suất của quá trình truyền tải điện?
- A 94,24%
- B 76%
- C 90%
- D 41,67%
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về truyền tải điện năng
Lời giải chi tiết:
Công suất hao phí \(\Delta P = {{\Delta A} \over t} = {{480} \over {24}} = 20kW\)
Hiệu suất của quá trình truyền tải \(H = 1 - {{\Delta P} \over P} = 1 - {{20} \over {200}} = 0,9\left( {90\% } \right)\)
Chọn C
Câu hỏi 7 :
Một máy biến áp lí tưởng, từ thông xuyên qua mỗi vòng dây của cuộn sơ cấp có biểu thức Φ = 2cos(100πt) mWb. Cuộn thứ cấp của máy biến áp có 1000 vòng dây, suất điện động xuất hiện ở cuộn thứ cấp của máy biến áp có giá trị là
- A 100πcos(100πt – \({{\rm{\pi }} \over {\rm{2}}}\)) V.
- B 100πcos(100πt) V.
- C 200πcos(100πt – \({{\rm{\pi }} \over {\rm{2}}}\)) V.
- D 200πcos(100πt) V.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
+ Do cấu tạo của máy biến áp nên hầu như mọi đường sức từ do dòng điện ở cuôn sơ cấp gây ra đều đi
qua cuộn thứ cấp; nói cách khác từ thông qua mỗi vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là như nhau
\({\Phi _1} = {\Phi _2} = \Phi = 2\cos (100\pi t)\left( {m{\rm{W}}b} \right)\)
+ Từ thông qua cuộn thứ cấp là:\({\Phi _2} = {N_2}{\Phi _2} = 2000\cos (100\pi t)(m{\rm{W}}b) = 2\cos (100\pi t)({\rm{W}}b)\)
+ Suất điện động xuất hiện trong cuộn thứ cấp là: \({e_2} = - \Phi {'_{(t)}} = 200\pi \sin (100\pi t)(V) = 200\pi \cos \left( {100\pi t - {\pi \over 2}} \right)(V)\)=> Chọn C
Câu hỏi 8 :
Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H1 = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến H2 = 95 %, ta phải
- A tăng điện áp đến 8 kV.
- B giảm điện áp còn 1 kV.
- C giảm điện áp còn 0,5 kV.
- D tăng điện áp đến 4 kV.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
+ Ta có \({U_2} = {U_1}\sqrt {\frac{{1 - {H_1}}}{{1 - {H_2}}}} = 2\sqrt {\frac{{1 - 0,8}}{{1 - 0,95}}} = 4kV\)
Câu hỏi 9 :
Muốn giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần thì tỉ số của số vòng dây N2 của cuộn thứ cấp và N1 của cuộn sơ cấp ở máy biến áp nơi phát là:
- A \(\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 0,1\)
- B \(\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 10\)
- C \(\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 100\)
- D \(\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 0,01\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Vận dụng biểu thức tính công suất hao phí: \(\Delta P = \frac{{{P^2}}}{{{{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}}R\)
+ Vận dụng biểu thức: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Công suất hao phí : \(\Delta P = \frac{{{P^2}}}{{{{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}}R\)
Để hao phí giảm 100 lần => U phải được tăng thêm 10 lần
Mặt khác, ta có: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)=> để U tăng thêm 10 lần thì tỉ số:
\({{{U_1}} \over {{U_2}}} = {{{N_1}} \over {{N_2}}} = {1 \over {10}} \Rightarrow {{{N_2}} \over {{N_1}}} = 10\)
Chọn B
Câu hỏi 10 :
Điện năng tiêu thụ ở một trạm phát điện được truyền dưới điện áp hiệu dụng là 2kV.công suất 200kw.hiệu số chỉ của công to điện nơi phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch 480 kW.h.hiệu suất của quá trinh tải điện là:
- A 94,24%
- B 76%
- C 90%
- D 41,67%
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Vận dụng công thức tính hiệu suất: \(H = 1 - \frac{{{P_{hp}}}}{P}\)
Lời giải chi tiết:
Công suất hao phí trên dây dẫn: \({P_{hp}} = \frac{{{{480.10}^3}}}{{24}}={20.10^3}{\text{W}}\)
Hiệu suất: \(H = 1 - \frac{{{P_{hp}}}}{P} = 1 - \frac{{{{20.10}^3}}}{{{{200.10}^3}}} = 0,9 = 90\% \)
Chọn C.
Câu hỏi 11 :
Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 20kV. Hiệu suất của quá trình tải điện là H1 = 80%. Biết rằng công suất truyền tải đến nơi tiêu thụ là không đổi. muốn hiệu suất tăng lên đến H2 = 95% ta phải:
- A Tăng hiệu điện thế lên đến 36,7 kV.
- B Tăng hiệu điện thế lên đến 40 kV.
- C Giảm hiệu điện thế xuống còn 5 kV.
- D Giảm hiệu điện thế xuống còn 10 kV.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp:
+ Vận dụng công thức tính công suất hao phí: ${P_{hp}} = \Delta P = \frac{{{P^2}}}{{{{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}}R$
+ Vận dụng công thức tính hiệu suất: $H = 1 - \frac{{{P_{hp}}}}{P}$
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ta có:
+ ${P_{hp}} = \Delta P = \frac{{{P^2}}}{{{{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}}R$và hiệu suất $H = 1 - \frac{{{P_{hp}}}}{P}$
$ \to \left\{ \matrix{
{P_1} = {{{P_{h{p_1}}}} \over {1 - {H_1}}} \hfill \cr
{P_2} = {{{P_{h{p_2}}}} \over {1 - {H_2}}} \hfill \cr} \right.$
Vì công suất tại nơi tiêu thụ không đổi nên: $P = {P_1}{H_1} = {P_2}{H_2}$
$\eqalign{
& \to {{{P_{h{p_1}}}} \over {(1 - {H_1}){H_1}}} = {{{P_{h{p_2}}}} \over {(1 - {H_2}){H_2}}} \cr
& \to {{U_2^2} \over {U_1^2}} = {{(1 - {H_1}){H_1}} \over {(1 - {H_2}){H_2}}} \cr
& \to {U_2} = \sqrt {{{(1 - {H_1}){H_1}} \over {(1 - {H_2}){H_2}}}} {U_1} = \sqrt {{{(1 - 0,8).0,8} \over {(1 - 0,95).0,95}}} {.20.10^3} = 36,{7.10^3}(V) \cr} $
Câu hỏi 12 :
Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng và cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Đặt điện áp hiệu dụng vào hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. Bỏ qua mọi hao phí. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
- A 110 V
- B 4400 V
- C 11 V
- D 44 V
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức máy biến áp \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có : \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {U_2} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}.{U_1} = \frac{{50}}{{1000}}.220 = 11(V)\)
Câu hỏi 13 :
Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220 V-50 Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6 V. Số vòng của cuộn thứ cấp là
- A 60 vòng.
- B 30 vòng.
- C 42 vòng.
- D 85 vòng
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức của máy biến áp \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {N_2} = \frac{{{N_1}.{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{2200.6}}{{220}} = 60\)
Câu hỏi 14 :
Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây, mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế U1 = 200V, khi đó hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2 = 10V. Bỏ qua hao phí của máy biến thế thì số vòng dây cuộn thứ cấp là
- A 500 vòng
- B 100 vòng
- C 25 vòng
- D 50 vòng
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức máy biến áp U1/U2 = N1/N2
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức máy biến áp: U1/U2 = N1/N2
Thay số 1000/N2 = 200/10
Số vòng ở cuộn sơ cấp: N2 = 50 vòng
Câu hỏi 15 :
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng cuộn sơ cấp 1000 vòng, nối hai đầu cuộn sơ cấp với nguồn có hiệu điện thế hiệu dụng 220 V thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở 484 V. Số vòng của cuộn thứ cấp là.
- A 454 vòng
- B 2000 vòng
- C 704 vòng
- D 2200 vòng
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Công thức máy biến áp: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Công thức máy biến áp: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\Rightarrow \frac{220}{484}=\frac{1000}{{{N}_{2}}}\Rightarrow {{N}_{2}}=2200\)vòng
Câu hỏi 16 :
Một máy biến áp có tỉ số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 0,2. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp là 200 V thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
- A 1000 V
- B 40 V.
- C 400 V.
- D 20 V.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức máy biến áp $\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}$
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Điện áp hai đầu cuộn thứ cấp để hở là \({{U}_{2}}=\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}{{U}_{1}}=5.200=1000\)V
Câu hỏi 17 :
Một máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số \(\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 2\), khi \(\left( {{U_1},{I_1}} \right) = \left( {110V;10A} \right)\) thì \(\left( {{U_2},{I_2}} \right)\) bằng bao nhiêu?
- A (55V; 5A)
- B (55V; 20A)
- C (220V; 20A)
- D (220V; 5A)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp : Công thức máy biến áp : \(\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\)
Lời giải chi tiết:
Cách giải :
Ta có: \(\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} \Leftrightarrow \frac{1}{2} = \frac{{110}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{10}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_2} = 220V\\{I_2} = 5A\end{array} \right.\)
Chọn D
Câu hỏi 18 :
Một máy biến áp lí tưởng, từ thông xuyên qua mỗi vòng dây cuộn sơ cấp có biểu thức φ = 2cos(100πt) (mWb). Cuộn thứ cấp của máy biến áp có 1000 vòng dây, suất điện động xuất hiện ở cuộn thứ cấp của máy biến áp có giá trị là
- A 100πcos(100πt – π/2) V
- B 100πcos(100πt ) V
- C 200πcos(100πt – π/2) V
- D 200πcos(100πt) V
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Suất điện động của cuộn thứ cấp có N vòng dây là e = -Nφ’
Lời giải chi tiết:
Suất điện động của cuộn thứ cấp có N vòng dây là
e = -Nφ’ = 1000.2.100πsin(100πt) mV = 200πcos(100πt – π/2) V
Chọn C
Câu hỏi 19 :
Xét trên 1 đường dây truyền tải nhất định và công suất truyền đi không đổi. Nếu điện áp truyền tải điện là 2kV thì hiệu suất truyền tải là 80%. Nếu tăng điện áp truyền tải lên 4kV thì hiệu suất truyền tải đạt
- A 90%
- B 95%
- C 85%
- D 97%
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hiệu suất trong quá trình truyền tải: \(H=1-\frac{\Delta P}{P}\)
Công suất hao phí: \(\Delta P=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }\)
Lời giải chi tiết:
Hiệu suất trong quá trình truyền tải: \(H=1-\frac{\Delta P}{P}=1-\frac{PR}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }\)
Nếu U = 2kV = 2000V thì H = 80% = 0,8 \(\Rightarrow \frac{PR}{{{2000}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }=0,2\Rightarrow \frac{PR}{\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }={{8.10}^{5}}\)
Vậy khi U = 4kV = 4000V thì hiệu suất là:
\(H=1-\frac{PR}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }=1-\frac{{{8.10}^{5}}}{{{4000}^{2}}}=0,95=95%\)
Chọn B
Câu hỏi 20 :
Một máy biến áp lý tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp bằng 10. Mắc một bóng đèn sợi đốt loại 24 V – 24 W vào hai đầu cuộn thứ cấp thì đèn sáng bình thường. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp bằng
- A 0,2 A.
- B 0,5 A.
- C 0,1 A.
- D 2 A.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cường độ dòng điện trong đèn là:
\(\begin{array}{l}
{I_2} = \frac{P}{U} = \frac{{24}}{{24}} = 1A\\
\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = 10 = > {I_1} = 0,1A
\end{array}\)
Câu hỏi 21 :
Một máy tăng áp có số vòng dây của hai cuộn dây là 2000 vòng và 500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 55V- 50Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số lần lượt là
- A 110V– 25Hz
- B 110V – 50Hz
- C 220V – 50Hz
- D 220V– 100Hz
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Công thức máy biến áp :
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
Máy tăng áp thì có N2 > N1
Lời giải chi tiết:
Máy tăng áp thì có N2 > N1
Nên N1 = 500 vòng; N2 = 2000 vòng.
Áp dụng công thức máy biến áp:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {U_2} = {U_1}.\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 55.\frac{{2000}}{{500}} = 220V\)
Tần số của dòng điện không đổi: f = 50 Hz
Câu hỏi 22 :
Với cùng một công suất cần truyền tải, nếu tăng điện áp hiệu dụng ở nơi truyền tải lên 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây
- A giảm đi 400 lần
- B giảm đi 20 lần
- C tăng lên 40 lần
- D tăng lên 400 lần
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Công suất hao phí trong quá trình truyền tải: \(\Delta P=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }\)
Lời giải chi tiết:
Công suất hao phí trong quá trình truyền tải: \(\Delta P=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }\)
Khi P không đổi, tăng U lên 20 lần thì công suất hao phí giảm đi 400 lần
Chọn A
Câu hỏi 23 :
Một trạm phát điện ở tỉnh Khánh Hòa phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở nơi phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau 480kWh. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là
- A H = 90%
- B H = 80%
- C H = 95%
- D H = 85%
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính hiệu suất truyền tải điện năng:
\(H = \frac{{{P_{ich}}}}{{{P_{tp}}}}.100\% = \frac{{P - {P_{hp}}}}{P}.100\% \)
Lời giải chi tiết:
Vì mỗi ngày đên công tơ chênh nhau 480 kWh nên công suất hao phí là :
\({P_{hp}} = \frac{{480}}{{24}} = 20kW\)
Áp dụng công thức tính hiệu suất truyền tải điện năng:
\(H = \frac{{{P_{ich}}}}{{{P_{tp}}}}.100\% = \frac{{P - {P_{hp}}}}{P}.100\% = \frac{{200 - 20}}{{200}}.100\% = 90\% \)
Chọn A
Câu hỏi 24 :
Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp gấp 4 lần số vòng dây ở cuộn thứ cấp. Mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp với một bóng đèn có ghi 25 V. Để đèn sáng bình thường, cần mắc vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng bằng
- A 100 V.
- B 25 V.
- C 50 V.
- D 75 V.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính máy biến áp \(\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}=\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức tính máy biến áp \(\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}=\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}\Leftrightarrow 4=\frac{{{U}_{1}}}{25}\Leftrightarrow {{U}_{1}}=100V\)
Chọn A
Câu hỏi 25 :
Một trạm phát điện một pha có công suất không đổi. Với điện áp hai đầu đường dây tải là 200kV thì tổn hao điện năng trên dây tải là 20%. Nếu tăng điện áp truyền tải lên đến 500kV thì tổn hao điện năng trên dây tải lúc này là
- A 3,2%
- B 12%
- C 2,4%.
- D 4,6%.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính điện năng hao phí:
\({P_{hp}} = \frac{{{P^2}}}{{{U^2}}}.R\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{P_{hp1}} = \frac{{{P^2}}}{{{U_1}^2}}.R\\
{P_{hp2}} = \frac{{{P^2}}}{{{U_2}^2}}.R
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{P_{hp1}}}}{{{P_{hp2}}}} = \frac{{U_2^2}}{{U_1^2}} \Rightarrow {P_{hp2}} = \frac{{U_1^2}}{{U_2^2}}.{P_{hp1}} = {\left( {\frac{{200}}{{500}}} \right)^2}.20\% = 3,2\% \)
Chọn A
Câu hỏi 26 :
Một máy biến thế có tỉ số vòng, n1/n2 = 5 hiệu suất 96% nhận một công suất 10(kW) ở cuộn sơ cấp và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1(kV), hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8 thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:
- A 30(A)
- B 40(A)
- C 50(A)
- D 60(A)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp:
+ Vận dụng biểu thức: $\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}$
+ Vận dụng biểu thức tính công suất: $P = UIc{\text{os}}\varphi $
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Công suất mạh thứ cấp:${P_2} = 96\% {P_1} = \frac{{{{96.10.10}^3}}}{{100}} = 9,{6.10^3}{\text{W}}$
Ta có:
$\eqalign{
& {{{n_1}} \over {{n_2}}} = {{{U_1}} \over {{U_2}}} = > {U_2} = {{{U_1}.{n_2}} \over {{n_1}}} = {10^3}.{1 \over 5} = 200V \cr
& {I_2} = {{{P_2}} \over {{U_2}\cos \varphi }} = {{9,{{6.10}^3}} \over {200.0,8}} = 60A \cr} $
Câu hỏi 27 :
Cuộn sơ cấp của một máy biến áp có 1000 vòng dây có hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 240V. Để hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 12V thì số vòng dây của cuộn dây thứ cấp là
- A 100 vòng
- B 10000 vòng
- C 20000 vòng
- D 50 vòng
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức máy biến áp:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {N_2} = {N_1}\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}\)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức máy biến áp
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {N_2} = {N_1}\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = 1000.\frac{{12}}{{240}} = 50\)
Chọn D
Câu hỏi 28 :
Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 250 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
- A 55 V
- B 440 V
- C 110 V
- D 880 V
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Công thức máy biến áp: \({{{U_1}} \over {{U_2}}} = {{{N_1}} \over {{N_2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Ta có:\({{{U_1}} \over {{U_2}}} = {{{N_1}} \over {{N_2}}} \Rightarrow {U_2} = {{{N_2}} \over {{N_1}}}.{U_1} = {{250} \over {1000}}.220 = 55V\)
Chọn A
Câu hỏi 29 :
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng U1 thì điện áp thứ cấp U2 = 64V. Nếu giảm bớt n vòng ở cuộn sơ cấp thì điện áp cuộn thứ cấp U’2 = U, nếu tăng thêm n vòng dây cũng ở sơ cấp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U’’2 = U/4. Tìm U?
- A 150 V
- B 160 V
- C 120 V
- D 200 V
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức máy biến áp
Lời giải chi tiết:
Gọi số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là N1 và N2
Ta có \({{{N_1}} \over {{N_2}}} = {{{U_1}} \over {{U_2}}} = {{{U_1}} \over {64}}\left( 1 \right)\)
Khi giảm bớt n vòng ở cuộn sơ cấp ta có
\({{{N_1} - n} \over {{N_2}}} = {{{U_1}} \over U} \Leftrightarrow {{{N_1}} \over {{N_2}}} - {n \over {{N_2}}} = {{{U_1}} \over U} \Leftrightarrow {{{U_1}} \over {64}} - {n \over {{N_2}}} = {{{U_1}} \over U}\left( 2 \right)\)
Khi tăng thêm n vòng ở cuộn sơ cấp ta có
\({{{N_1} + n} \over {{N_2}}} = {{4{U_1}} \over U} \Leftrightarrow {{{N_1}} \over {{N_2}}} + {n \over {{N_2}}} = {{4{U_1}} \over U} \Leftrightarrow {{{U_1}} \over {64}} + {n \over {{N_2}}} = {{4{U_1}} \over U}\left( 3 \right)\)
Lấy (2) + (3) suy ra
\({{{U_1}} \over {32}} = {{5{U_1}} \over U} \Rightarrow U = 32.5 = 160V\)
Chọn B
Câu hỏi 30 :
Một máy hạ thế có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng cuộn thứ cấp là k (k > 1). Nhưng do không ghi ký hiệu trên máy nên không biết được các cuộn sơ cấp và thứ cấp. Một người đã dùng máy biến thế trên lần lượt đấu hai đầu mỗi cuộn dây của máy vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi U và dùng vôn kế đo điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây còn lại. Kết quả lần đo thứ nhất thu được là 160V, lần đo thứ 2 là 10V.Máy đó có có tỉ số k bằng
- A 8
- B 2
- C 4
- D 16
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Công thức máy biến áp: \({{{U_1}} \over {{U_2}}} = {{{N_1}} \over {{N_2}}}\)
Lời giải chi tiết:
+ Lần đo thứ nhất: U2 = 160V => máy tăng thế \( \Rightarrow {U_2} = k{U_1} \Leftrightarrow 160 = kU\) (1)
+ Lần đo thứ hai: U2’ = 10V => máy hạ thế \( \Rightarrow {U_2}' = {{{U_1}} \over k} \Leftrightarrow 10 = {U \over k}\) (2)
Lấy (1)/(2) ta được: 16 = k2 => k = 4.
Câu hỏi 31 :
Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi phát điện xoay chiều đến nơi tiêu thụ thì công suất hao phí trên đường dây là ∆P. Để cho công suất hao phí trên đường dây chỉ còn là \({{\Delta P} \over n}\) (với n>1), ở nơi phát điện người ta sử dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
- A \({1 \over {\sqrt n }}\)
- B n
- C \({1 \over n}\)
- D \(\sqrt n \)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
+ Để hao phí truyền tải giám n lần thì điện áp truyền đi tăng lên \(\sqrt n \) lần
→ máy tăng áp có \({{{N_1}} \over {{N_2}}} = {1 \over {\sqrt n }}\)
Câu hỏi 32 :
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng ( bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điên áp đó lừ 3U. Nếu tăng thêm 4n vòng dây ở cuôn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng
- A 200V.
- B 100V.
- C 300V.
- D 110V.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
sử dụng công thức máy biến áp
Lời giải chi tiết:
Gọi U1 ; U2; N1; N2 là điện áp số vòng dây trên các cuộn sơ cấp và thứ cấp với U2 = 100V. U’ là điện áp trên cuộn thứ cấp khi số vòng dây thứ cấp tăng thêm 4n.
Ta có:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
Khi thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp thì:
\(\begin{gathered}
\frac{{{U_1}}}{U} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2} - n}};\frac{{{U_1}}}{{3U}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2} + n}} \hfill \\
= > {N_2} + n = 3.({N_2} - n) \hfill \\
= > {N_2} = 2n \hfill \\
\frac{{{U_1}}}{{U'}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2} + 4n}} = \frac{{{N_1}}}{{3{N_2}}} \hfill \\
= > U' = 3{U_2} = 300V \hfill \\
\end{gathered} \)
Câu hỏi 33 :
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là 4200 vòng và 300 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 1 điện áp xoay chiều có giá trị hiệ dụng 210 V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn tứ cấp để hở là
- A 12 V
- B 7,5 V
- C 2940 V
- D 15 V
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức biến áp \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức biến áp \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = > {U_2} = \frac{{{U_1}.{N_2}}}{{{N_1}}} = \frac{{210.300}}{{4200}} = 15V\)
Đáp án D
Câu hỏi 34 :
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp (ở đầu đường dây tải) là 20kV, hiệu suất của quá trình truyền tải điện là H = 77,5%. Công suất điện truyền không đổi. Khi tăng điện áp ở đầu đường dây tải điện lên 50kV thì hiệu suất của quá trình truyền tải đạt giá trị
- A 96,4%
- B 92,8%
- C 94,6%
- D 98,6%
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Hiệu suất của quá trình truyền tải : \(H = {{{P_{ci}}} \over P} = {{P - {P_{hp}}} \over P} = 1 - {{P.R} \over {{U^2}{{\cos }^2}\varphi }} \Rightarrow {{P.R} \over {{U^2}{{\cos }^2}\varphi }} = 1 - H\)
Lời giải chi tiết:
Hiệu suất của quá trình truyền tải : \(H = {{{P_{ci}}} \over P} = {{P - {P_{hp}}} \over P} = 1 - {{P.R} \over {{U^2}{{\cos }^2}\varphi }} \Rightarrow {{P.R} \over {{U^2}{{\cos }^2}\varphi }} = 1 - H\)
\(\eqalign{
& \Rightarrow {{{U_2}} \over {{U_1}}} = \sqrt {{{1 - {H_1}} \over {1 - {H_2}}}} \Leftrightarrow {{50} \over {20}} = \sqrt {{{1 - 0,075} \over {1 - {H_2}}}} \Leftrightarrow 2,5 = \sqrt {{{1 - 0,075} \over {1 - {H_2}}}} \cr
& \Leftrightarrow 1 - {H_2} = 0,036 \Rightarrow {H_2} = 0,964 = 96,4\% \cr} \)
Câu hỏi 35 :
Người ta cần truyền một công suất 5MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5km. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp là U =100kV. Muốn độ giảm thế trên đường dây không quá 1%U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa điều kiện nào? Biết điện trở suất của dây tải điện là 1,7.10-8Ωm.
- A S ≥ 5,8 mm2
- B S ≤ 5,8 mm2
- C S ≥ 8,5 mm2
- D S ≤ 8,5 mm2
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án C
+ Độ giảm thế cực đại trên đường dây \(\Delta {U_{\max }} = 0,01U = 1\,\,kV.\)
\( \to \) Dòng điện chạy qua dây truyền tải \(I = \frac{P}{U} = \frac{{5000}}{{100}} = 50\,\,A.\)
\( \to \) Điện trở của dây dẫn \({R_{\max }} = \frac{{\Delta {U_{\max }}}}{I} = \frac{{1000}}{{50}} = 20\,\,\Omega \,.\)
+ Ta có\({R_{\max }} = \rho \frac{1}{{{s_{\min }}}} \to {s_{\min }} = \rho \frac{1}{R} = 1,{7.10^{ - 8}}\frac{{2.5}}{{20}} = 8,{5.10^{ - 9}}\,\,{m^2}\)
Câu hỏi 36 :
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất của nhà máy điện không đổi. Khi điện áp hiệu dụng ở nhà máy đưa lên đường dây là U thì công suất hao phí trên đường dây bằng 25% công suất của nhà máy. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 4% công suất của nhà máy thì điện áp hiệu dụng ở nhà máy đưa lên đường dây bằng
- A 2,5U
- B 4,25U
- C 6,25U
- D 3,5U
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng: \(\Delta P=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }\)
Lời giải chi tiết:
Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng: \(\Delta P=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }\)
+ Ban đầu, công suất hao phí = 25% công suất của nhà máy:
\(\Delta P=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }=0,25P\) (1)
+Lúc sau, công suất hao phí = 4% công suất nhà máy:
\(\Delta P'=\frac{{{P}^{2}}R}{U{{'}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }=0,04P\) (2)
Từ (1) và (2) ta được: \(\frac{U{{'}^{2}}}{{{U}^{2}}}=\frac{0,25}{0,04}=6,25\Rightarrow U'=2,5U\)
Chọn A
Câu hỏi 37 :
Trong truyền tải điện một pha, người ta sử dụng máy biến áp để làm tăng điện áp trước khi truyền tải nhằm giảm hao phí trên đường dây truyền tải. Giả sử công suất nơi phát và hệ số công suất truyền tải không đổi. Nếu sử dụng một máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 20 thì hao phí trên đường dây truyền tải khi đó so vơi lúc không dùng máy biến áp giảm
- A 400 lần
- B 20 lần
- C 200 lần
- D 40 lần
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
\({P_{hp}} \sim \frac{1}{{{U^2}}}\)
Nên khi U tăng 20 lần thì P hao phí giảm 400 lần.
Câu hỏi 38 :
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Giờ cao điểm cần cả 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 70%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi công suất tiêu thụ điện ở nơi tiêu thụ giảm còn 83% so với giờ cao điểm thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
- A 4
- B 5
- C 6
- D 7
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
\(\Delta {P_1} = 0,30{P_1} = \frac{{R.P_1^2}}{{{U^2}}} \to \frac{R}{{{U^2}}} = \frac{{0,30}}{{{P_1}}}\); \(\Delta {P_2} = \frac{{R.P_2^2}}{{{U^2}}} = \frac{{0,30.P_2^2}}{{{P_1}}}\);
\({P_2} = \frac{{0,30}}{{{P_1}}}.P_2^2 + \frac{{581}}{{1000}}{P_1} \to {P_2} = 0,75{P_1} = 0,75.8{P_o} = 6{P_o}\)
Câu hỏi 39 :
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Giờ cao điểm cần cả 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 75%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi công suất tiêu thụ điện ở nơi tiêu thụ giảm còn 70,3% so với giờ cao điểm thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
- A 6
- B 4
- C 7
- D 5
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Số tở máy cần để đáp ứng đủ công suất yêu cầu là:
\(\Delta {P_1} = 0,25{P_1} = \frac{{R.P_1^2}}{{{U^2}}} \to \frac{R}{{{U^2}}} = \frac{{0,25}}{{{P_1}}}\); \(\Delta {P_2} = \frac{{R.P_2^2}}{{{U^2}}} = \frac{{0,25.P_2^2}}{{{P_1}}}\);
\({P_2} = \frac{{0,25}}{{{P_1}}}.P_2^2 + \frac{{2109}}{{4000}}{P_1} \to {P_2} = 0,625{P_1} = 0,62486.8{P_o} = 5{P_o}\)
Câu hỏi 40 :
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối nguồn không dùng máy hạ thế. Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời ivà ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp của tải tiêu thụ
- A 9,1 lần.
- B $\sqrt {10} $lần.
- C 10 lần.
- D 9,78 lần.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp: Vận dụng công thức tính công suất hao phí: ${P_{hp}} = \Delta P = \frac{{{P^2}}}{{{{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}}R$
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Gọi P là công suất nơi tiêu thụ
$\eqalign{
& {P_{h{p_1}}} = P_1^2.{R \over {U_1^2}};{P_{h{p_2}}} = P_2^2.{R \over {U_2^2}} \cr
& = > {{{P_{h{p_1}}}} \over {{P_{h{p_2}}}}} = {{P_1^2} \over {P_2^2}}.{{U_1^2} \over {U_2^2}} = 100 = > {{{U_2}} \over {{U_1}}} = 10.{{{P_2}} \over {{P_1}}} \cr
& \Delta U = 0,1\left( {{U_1} - \Delta U} \right) = > 1,1\Delta U = 0,1{U_1} \cr
& \Delta U = {I_1}.R = {{{P_1}} \over {{U_1}}} = {{{U_1}} \over {11}} = > R = {{U_1^2} \over {11{P_1}}} \cr
& {P_2} = P + {P_{h{p_2}}} = P + 0,01{P_{h{p_1}}} = P + {P_{h{p_1}}} - 0,99{P_{h{p_1}}} = {P_1} - 0,99{P_{h{p_2}}} \cr
& {P_{h{p_1}}} = P_1^2{R \over {U_1^2}} = P_1^2.{{{{U_1^2} \over {11{P_1}}}} \over {U_1^2}} = {{{P_1}} \over {11}} \cr
& {{{U_2}} \over {{U_1}}} = 10{{{P_2}} \over {{P_1}}} = 10{{{P_1} - 0,99{P_{h{p_1}}}} \over {{P_1}}} = 10{{{P_1} - 0,99{{{P_1}} \over {11}}} \over {{P_1}}} = 9,1 \cr} $
Câu hỏi 41 :
Người ta cần truyền một công suất 5MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5km. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp là U =100kV. Muốn độ giảm thế trên đường dây không quá 1%U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa điều kiện nào? Biết điện trở suất của dây tải điện là 1,7.10-8Wm.
- A 5,8(mm2) ≤ S
- B 5,8(mm2) ≤ S ≤ 8,5 (mm2)
- C 8,5(mm2) ≤ S
- D 8,5(mm2) ≥ S
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính hiệu điện thế và điện trở $R = \rho \frac{l}{S}$
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Theo bài ra ta có
$\Delta U = I.R = \frac{P}{U}.\rho .\frac{l}{s} = \frac{P}{U}.\rho .\frac{{2d}}{s}$
Ta có
$\eqalign{
& \Delta U \le 1\% U \Leftrightarrow {P \over U}.\rho .{{2d} \over s} \le 1\% U \cr
& \Leftrightarrow s \ge {1 \over {1\% U}}.{P \over U}.\rho .2d \Leftrightarrow s \ge {1 \over {1000}}.{{{{5.10}^6}} \over {{{100.10}^3}}}.1,{7.10^{ - 8}}{.2.5.10^3} \cr
& \Leftrightarrow s \ge 8,{5.10^{ - 6}}{m^2} = 8,5m{m^2} \cr} $
Câu hỏi 42 :
Người ta cần truyền một công suất điện một pha 100kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 5kV đi xa. Mạch điện có hệ số công suất $$cos\varphi = {\text{ }}0,8\Omega $$. Muốn cho tỷ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị trong khoảng nào?
- A 10Ω≤ R ≤12Ω
- B R ≤ 14Ω
- C R ≤16Ω
- D 16Ω≤ R ≤ 18Ω
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp: Vận dụng công thức tính công suất hao phí: ${P_{hp}} = \Delta P = \frac{{{P^2}}}{{{{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}}R$
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10 thì công suất hao phí trên đường dây không quá công suất cần truyền đi.
Php ≤ 10% P
lại có :
$\eqalign{
& {P_{hp}} = {\left( {{P \over {U\cos \varphi }}} \right)^2}.R \Leftrightarrow {P_{hp}} = {\left( {{P \over {U\cos \varphi }}} \right)^2}.R \le 10\% .P \cr
& \Leftrightarrow R \le 10\% = 10\% .{{{{\left( {U.\cos \varphi } \right)}^2}} \over P} = {{{{\left( {{{5.10}^3}.0,8} \right)}^2}} \over {{{100.10}^3}}} = 16\Omega \cr} $
Câu hỏi 43 :
Điện năng được truyền từ nơi phát đến một xưởng sản xuất bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Ban đầu xưởng sản xuất này có 90 máy hoạt động, vì muốn mở rộng quy mô sản xuất nên xưởng đã nhập về thêm một số máy. Hiệu suất truyền tải lúc sau (khi có thêm các máy mới cùng hoạt động) đã giảm đi 10% so với ban đầu. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các máy hoạt động (kể cả các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng 1. Nếu giữ nguyên điện áp nơi phát thì số máy hoạt động đã được nhập thêm là:
- A 100
- B 70
- C 50
- D 160
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp: Sử dụng các công thức trong truyền tải điện năng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B
Lời giải:
Do hiệu điện thế U không đổi nên: $\frac{{\Delta {P_2}}}{{\Delta {P_1}}} = {(\frac{{{P_2}}}{{{P_1}}})^2} \to \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = 2$
H1=90% $ \to {P_n} = 0,9{P_1} \to {P_0} = \frac{{{P_n}}}{{90}} = 0,01{P_1}$ (1)
Gọi x là số máy nhập thêm => công suất khi nhập mới: $(90 + x).0,01{P_1} = 0,8{P_2} \to {P_2} = \frac{{(90 + x).0,01{P_1}}}{{0,8}}$ (2)
mà P2=2P1, $ \to \frac{{(90 + x).0,01{P_1}}}{{0,8}} = 2{P_1} \to (90 + x) = 160 \to x = 70$
Câu hỏi 44 :
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Để giảm hao phí trên đường dây người ta tăng điện áp ở nơi truyền đi bằng máy tăng áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất của nhà máy điện không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi k = 10 thì công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị là
- A 19,1
- B 13,8.
- C 15,0.
- D 5,0
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sự truyền tải điện
Lời giải chi tiết:
\(\Delta P=P-P'\)
Ta có \(P=10%{P}'\to P=\frac{1}{11}P=\frac{{{P}^{2}}}{{{U}^{2}}.co{{\text{s}}^{2}}\varphi }R\)
\(P=5%{P}'\to P=\frac{1}{21}P=\frac{{{P}^{2}}}{{{k}^{2}}{{U}^{2}}.co{{\text{s}}^{2}}\varphi }R\)
Chia 2 pt cho nhau
\(\frac{{{k}^{2}}}{{{10}^{2}}}=\frac{21}{11}\to k=13,8\)
Câu hỏi 45 :
Điện năng được truyền từ một trạm phát điện có điện áp 6kV, đến nơi tiêu thụ cách trạm phát 7,5km (theo chiều dài đường dây) bằng dây tải điện một pha. Biết công suất điện truyền đi là 100kW, dây dẫn điện làm bằng kim loại có điện trở suất 1,7.10-8Ω.m, khối lượng riêng 8800kg/m3, hiệu suất của quá trình truyền tải điện này là 90% và hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khối lượng kim loại dùng để làm dây tải điện là
- A 2805kg
- B 935kg
- C 467,5kg
- D 1401,9 kg
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Công suất hao phí: \({{P}_{hp}}={{I}^{2}}R=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }\)
Điện trở vật dẫn kim loại: \(R=\rho \frac{l}{S}\)
Khối lượng dây điện: m = DV = DlS
Lời giải chi tiết:
Công suất hao phí: \({{P}_{hp}}={{I}^{2}}R=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }=0,1P\Rightarrow \frac{{{100000}^{2}}.R}{{{6000}^{2}}}=10000\Rightarrow R=36\Omega \)
Ta có \(R=\rho \frac{l}{S}=\rho \frac{2d}{S}\Rightarrow S=\)7,083.10-6m2
Khối lượng dây điện: m = DV = DlS = 935kg
Chọn B
Câu hỏi 46 :
Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp được mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì tỉ số điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp để hở là k. Nếu từ máy biến áp ban đầu đồng thời giảm 2x vòng dây ở cuộn sơ cấp và 3x vòng dây ở cuộn thứ cấp thì tỉ số điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp để hở vẫn bằng k. Nếu từ máy biến áp ban đầu đồng thời tăng y vòng dây hoặc đồng thời giảm z vòng dây ở cả cuộn sơ cấp và thứ cấp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở đều thay đổi một lượng 0,1U. Tỉ số y/z là
- A 1,5
- B 2,5
- C 1,8
- D 2
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Công thức máy biến áp \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Ban đầu: \(\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}=k\)
Lúc sau: \(\frac{{{N}_{1}}-2x}{{{N}_{2}}-3x}=k\Rightarrow \frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}-2x}{{{N}_{2}}-3x}=\frac{2x}{3x}=\frac{2}{3}\Rightarrow {{U}_{2}}=1,5{{U}_{1}}=1,5U\)
Đặt N1 = 100 vòng, N2 = 150 vòng
Theo bài ra ta có:
\(\frac{100+a}{150+a}=\frac{U}{1,6U}\Rightarrow a=-\frac{50}{3}\Rightarrow z=\frac{50}{3}\)
\(\frac{100+a}{150+a}=\frac{U}{1,4U}\Rightarrow a=25\Rightarrow y=25\)
Vậy y/z = 1,5.
Chọn A
Câu hỏi 47 :
Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 220V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là
- A 2500
- B 2200
- C 1100
- D 2000
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Công thức máy biến áp \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\Rightarrow \frac{220}{1000}=\frac{484}{{{N}_{2}}}\Rightarrow {{N}_{2}}=2200\)vòng
Chọn B
Câu hỏi 48 :
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp của máy M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của M2 để hở bằng 13,75V. Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của M2 với hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp của M2 để hở bằng 55V. Bỏ qua mọi hao phí. M1 có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng
- A 6
- B 15
- C 8
- D 4
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Công thức máy biến áp: U1/U2 = N1/N2
Lời giải chi tiết:
Gọi điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp của M1 là x. Ta có: \(\frac{x}{{{N}_{1}}}=\frac{13,75}{{{N}_{2}}}(1)\)
Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của M2 với hai đầu cuộn thứ cấp của M1 ta có: \(\frac{x}{{{N}_{2}}}=\frac{55}{{{N}_{1}}}(2)\)
Từ (1) và (2) ta được x = 27,5V
Tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của M1 là: 220/27,5 = 8
Chọn C
Câu hỏi 49 :
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện 1 pha. Giờ cao điểm cần cả 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 70%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi công suất tiêu thụ điện giảm còn 72,5% so với giờ cao điểm thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
- A 7
- B 4
- C 5
- D 6
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Hiệu suất = Pích/Pphát
Công suất hao phí \(\Delta P=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }\)
Lời giải chi tiết:
Khi cả 8 tổ máy hoạt động và hiệu suất đạt 70%
Ta có: \(\Delta {{P}_{1}}=0,3{{P}_{1}}=\frac{P_{1}^{2}R}{{{U}^{2}}}\Rightarrow \frac{R}{{{U}^{2}}}=\frac{0,3}{{{P}_{1}}};{{P}_{1}}'=0,7{{P}_{1}}\)
Lúc sau cần n tổ máy hoạt động và
\(\Delta {{P}_{2}}=\frac{P_{2}^{2}R}{{{U}^{2}}}=\frac{0,3P_{2}^{2}}{P_{1}^{2}}\Rightarrow {{P}_{2}}=\frac{0,3P_{2}^{2}}{P_{1}^{2}}+0,7.0,725{{P}_{1}}\Rightarrow {{P}_{2}}=0,6245{{P}_{1}}=0,6245.8{{P}_{0}}=5{{P}_{0}}\)
Vậy cần 5 tổ máy hoạt động
Chọn C
Câu hỏi 50 :
Điện năng được truyền tải từ nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ cách xa đó với hiệu suất truyền tải là 80% nếu điện áp hiệu dụng tại đầu ra máy phát là 2200V. Coi hệ số công suất trong các mạch điện luôn bằng 1. Nếu tăng điện áp hiệu dụng tại đầu ra ở máy phát lên 4400V mà công suất tiêu thụ điện không đổi thì hiệu suất truyền tải điện lúc này có giá trị
- A 95%
- B 90%
- C 93,1%
- D 95,8%
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Công suất hao phí trong quá trình truyền tải: \(\Delta P=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }\)
Hiệu suất truyền tải H = P’/P
Lời giải chi tiết:
+ Ban đầu: H = 80%
\(\Delta {{P}_{1}}=\frac{P_{1}^{2}R}{U_{1}^{2}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }=0,2{{P}_{1}}\Rightarrow {{P}_{1}}=\frac{0,2U_{1}^{2}}{R}\)
\({{P}_{1}}'=0,8{{P}_{1}}=\frac{0,8.0,2.U_{1}^{2}}{R}\)
+ Lúc sau: Hiệu suất là H
\(\Delta {{P}_{2}}=\frac{P_{2}^{2}R}{U_{2}^{2}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi }=(1-H){{P}_{2}}\Rightarrow {{P}_{2}}=\frac{(1-H)U_{2}^{2}}{R}\)
\({{P}_{2}}'=H{{P}_{1}}=\frac{H(1-H).U_{2}^{2}}{R}\)
Vì P1’ = P2’ => 0,8.0,2.U12 = H(1-H)U22 => 0,8.0,2 = 4H(1-H) => H = 0,958 = 95,8%
Chọn D