Câu hỏi 1 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên Hải Nam Trung Bộ.?

  • A  Tạo ra những thay đổi trong phân bố dân cư.
  • B Giúp đẩy mạnh sự giao lưu giữa các vùng khác.
  • C Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài nguyên, môi trường.
  • D Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ý nghĩa của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới, tăng vai trò trung chuyển của Duyên hải miền Trung, giúp đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh, các vùng…( sgk trang 165)

=> Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài nguyên, môi trường không phải là ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ

=> Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Điều kiện thuận lợi nhất cho đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A  Thời tiết khá ổn định, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và bão.
  • B Ngoài khơi có nhiều đảo, quần đảo và các bãi cá có giá trị kinh tế cao.
  • C Tất cả các tỉnh đều giáp biển, có nhiều bãi cá, tôm và các hải sản khác
  • D Ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió để xây dựng cảng cá

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Điều kiện thuận lợi nhất cho đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Tất cả các tỉnh đều giáp biển, có nhiều bãi cá, tôm và các hải sản khác, có các ngư trường trọng điểm lớn như Hoàng Sa - Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận

=> Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển so với Bắc Trung Bộ là

 

  • A  nhiều vũng, vịnh nước sâu và gần tuyến hàng hải quốc tế.
  • B có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng tổng hợp.
  • C  có nhiều đảo thuận lợi cho các tàu thuyền neo đậu, trú ẩn.
  • D vùng biển ít chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa Đông Bắc.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Duyên hải Nam Trung Bộ có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh nước sâu, kín gió rất thuận lợi cho việc xây dựng cảng nước sâu; hơn nữa vùng biển lại gần các tuyến hàng hải quốc tế nên hoạt động giao thông vận tải biển có nhiều ưu thế phát triển hơn hẳn so với nhiều vùng trong cả nước

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A  tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm.
  • B tạo ra các nghề mới và làm thay đổi bộ mặt nông thôn.
  • C góp phần phát triển công nghiệp và phân hóa lãnh thổ.
  • D thu hút các nguồn đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có vai trò to lớ trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, vừa giải quyết việc làm cho lực lượng lao động trong vùng, nhất là khu vực ven biển do các phân ngành của sản xuất thủy sản như đánh bắt, nuôi trồng hay chế biến thủy sản đều cần nhiều lao động

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A góp phần giải quyết vấn đề việc làm.   
  • B thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
  • C thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.   
  • D  cung cấp các sản phẩm cho xuất khẩu.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Việc hình thành các khu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ có mục đích chính là tăng cường thu hút đầu tư trong và ngoài nước để đầu tư  xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển các ngành công nghiệp, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế  và giải quyết các vấn đề xã hội

=> Chọn đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu là do có:

  • A nhiều vũng, vịnh, mực nước sâu, hiện tượng sa bồi không đáng kể.
  • B đường bờ biển dài, có nhiều đảo ven bờ.
  • C nhiều vũng, vịnh, sâu nối liền các cửa sông lớn.
  • D nền kinh tế phát triển, nhu cầu xây dựng cảng là rất lớn.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vũng, vịnh, mực nước sâu, hiện tượng sa bồi không đáng kể rất thích hợp xây dựng các cảng nước sâu

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Các trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A Đà Nẵng, Quy Nhơn , Nha Trang.         
  • B Đà Nẵng, Quy Nhơn, Phan Thiết
  • C Nha Trang, Phan Thiết, Quảng Ngãi 
  • D Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Dựa vào Atlat trang 21 – Công nghiệp chung có thể xác định 3 trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất và cơ cấu đa dạng nhất

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có các nhà máy điện

  • A Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Yali
  • B Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Đrây Hling
  • C Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Đa Nhim
  • D Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Đồng Nai

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Dựa vào Atlat trang 22, bản đồ Công nghiệp năng lượng, xác định được các nhà máy thủy điện Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Đa Nhim thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ

=> Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Ở Duyên hải Nam Trung Bộ đi từ Bắc vào Nam ta gặp các bãi tắm nổi tiếng nào ?

  • A Sa Huỳnh , Quy Nhơn , Đại Lãnh , Nha Trang   
  • B Non Nước , Đại Lãnh , Quy Nhơn , Nha Trang
  • C Đại Lãnh , Nha Trang , Non Nước , Sa Huỳnh 
  • D Quy Nhơn , Nha Trang , Đại Lãnh , Sa Huỳnh

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Dựa vào Atlat trang 25, các bãi tắm nổi tiếng từ Bắc vào Nam ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Sa Huỳnh , Quy Nhơn , Đại Lãnh , Nha Trang

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? 

  • A Hội An.    
  • B Đà Nẵng.
  • C Nha Trang.
  • D Quy Nhơn.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Dựa vào Atlat trang 15, Đà Nẵng có quy mô dân số từ 500001-1000000 người, lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

=> Chọn đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. Cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất vùng duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A Đà Nẵng         
  • B Quảng Ngãi  
  • C Nha Trang      
  • D Quy Nhơn

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất vùng duyên hải Nam Trung Bộ là Nha Trang với quy mô lớn

=> Chọn đáp án C

Sai lầm và chú ý:

- Xem trước chú giải quy mô các trung tâm công nghiệp ở trên cùng bên phải bản đồ để nắm được kí hiệu quy mô các trung tâm công nghiệp

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Thế mạnh không đúng với ngành khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là?

  • A Trữ lượng thủy sản lớn
  • B Các tỉnh đều có các bãi tôm bãi cá
  • C Có ngư trường trọng điểm
  • D Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh đầm phá

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đường bờ biển khúc khủy nhiều vũng vịnh là điều kiện để nuôi trồng thủy sản nước mặn, không phải điều kiện khai thác, (kiến thức lớp 12 bài 36 phần Phát triển tổng hợp kinh tế biển (nghề cá))

=> chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

So với cả nước vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành kinh tế biển nào sau đây?

  • A Giao thông vận tải.
  • B Khai thác dầu khí.
  • C Nuôi trồng thủy sản.  
  • D Du lịch biển – đảo. 

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

So với cả nước, vùng duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành giao thông vận tải biển. Không ở đâu trên đất nước ta có nhiều địa điểm thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu như ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Hiện tại ở đây đã hình thành các cảng tổng hợp lớn như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, cảng nước sâu Dung Quất, Vân Phong…

=> Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều khởi sắc?

  • A Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B Nguồn nguyên liệu từ thủy sản dồi dào.
  • C Lao động có trình độ kĩ thuật cao.
  • D Tăng cường vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài đã thúc đẩy sự hình thành một một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất => nhờ thế công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều khởi sắc.

=> Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Ngành nuôi trồng thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ :

  • A Có vùng biển rộng lớn với nhiều bãi tôm, bãi cá, trữ lượng thuỷ sản lớn.
  • B Trong vùng có nhiều hồ thuỷ điện và hồ thuỷ lợi.
  • C Có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá.
  • D Khí hậu quanh năm nóng, ít biến động.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá rất thích hợp cho việc nuôi trồng thủy, hải sản.

Chọn: C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Ý nghĩa quan trọng nhất đối với Duyên hải Nam Trang Bộ khi xây dựng các tuyến đường ngang nối các cảng biển với Tây Nguyên là:

  • A phát triển kinh tế các huyện phía tây.
  • B mở rộng các vùng hậu phương cảng.
  • C xây dựng nhiều khu kinh tế cửa khẩu.
  • D hình thành thêm mạng lưới đồ thị mới.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ý nghĩa quan trọng nhất đối với Duyên hải Nam Trang Bộ khi xây dựng các tuyến đường ngang nối các cảng biển với Tây Nguyên là mở rộng các vùng hậu phương cảng và giúp Duyên hải Nam Trung Bộ mở cửa hơn nữa (SGK/165 địa lí 12 cơ bản).

Chọn: B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do

  • A tỉnh nào cũng giáp biển, vùng biển rộng.
  • B là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia.
  • C ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • D có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều vũng vịnh nước sâu rất thuận lợi xây dựng các cảng biển, đặc biệt là các cảng nước sâu. Trong vùng đã hình thành các cảng biển lớn như Vân Phong, Cam Ranh, Đà Nẵng,… Do vậy, các hoạt động dịch vụ hàng hải, xuất nhập khẩu hàng hóa ở vùng rất phát triển.

Chọn: D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì:

  • A Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
  • B Có thềm lục địa thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
  • C Không có bão lại không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
  • D Có những dãy núi ăn lan ra tận biển, đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì: Có nhiệt độ cao, ổn định quanh năm và nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển nên nước biển có độ mặn cao (ít bị hòa tan).

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung, Bộ là

  • A địa hình phân hoá sâu sắc, nhiều núi cao, hẻm vực.
  • B cát bay lấn sâu vào làng mạc, ruộng đồng.
  • C thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió phơn và bão.
  • D lượng mưa ít dẫn đến thiếu nước, nhất là vào mùa khô.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ là lượng mưa ít dẫn đến thiếu nước, khô hạn, nhất là vào mùa khô. Khu vực này đang có nguy cơ đối mặt với hiện tượng hoang mạc hóa.

Chọn: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Phát biểu nào sau đây đúng về vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A Có các đồng bằng ven biển rộng, đất đai màu mỡ.
  • B Nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
  • C Ở ven biển điều kiện giao thông vận tải khó khăn.
  • D Trình độ thâm canh thấp, sử dụng nhiều lao động.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Vùng nông nghiệp duyên hải NTB có dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, đất nghèo dinh dưỡng; ven biển có thể xây dựng nhiều cảng biển nước sâu, kín gió thuận lợi cho phát triển giao thông đường biển, mặt khác giao thông bắc – nam cũng phát triển (quốc lộ 1, đường sắt B-N), trình độ thâm canh khá cao và sử dụng nhiều lao động.

=> Các nhận định A , C, D không đúng => loại A, C, D

Vùng nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản => B đúng

Chọn: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Vấn đề cấp thiết trong việc phát triển nghề cá của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A  hạn chế nuôi trồng để bảo vệ môi trường biển
  • B khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
  • C không khai thác ven bờ, chỉ đánh bắt xa bờ
  • D giảm khai thác để duy trì sản lượng thủy sản

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Trong phát triển nghề cá ở DH NTB vấn đề cần quan tâm là khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. . SGK 12CB Trang 162. Cụ thể là hạn chế đánh bắt gần bờ đề bảo vệ nguồn lợi hải sản và khuyến khích đẩy mạnh đánh bắt xa bờ có hiệu quả.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Lợi thế của Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ trong phát triển du lịch biển là

  • A đường bờ biển dài, khí hậu nóng quanh năm.
  • B dọc bờ biển có nhiều bãi tắm và vịnh biển đẹp.
  • C nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu nóng quanh năm.
  • D vùng biển rộng với nhiều đảo gần bờ và xa bờ. 

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Lợi thế của Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ trong phát triển du lịch biển là có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu nóng quanh năm.

- DHNTB là vùng biển có nhiều bãi tắm đẹp nhất ở nước ta, quan sát Atlat trang 25 có thể thấy rất nhiều bãi biển đẹp tập trung dọc bờ biển DHNTB (Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né, …)

- DHNTB có khí hậu cận xích đạo nắng nóng quanh năm, thuận lợi cho hoạt động du lịch biển diễn ra suốt quanh năm.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho bảng số liệu

Sản lượng thủy sản của BTB, DHNTB vàcả nước năm 2005

Đơn vị: nghìn tấn

Nhận định nào sau đây không đúng

  • A Sản lượng thủy sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn sản lượng nuôi trồng
  • B Sản lượng thủy sản khai thác của Bắc Trung Bộ nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của Bắc Trung Bộ so với cả nước lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác của Bắc Trung Bộ so với cả nước  lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Để xác định tỉ trọng sản lượng thủy sản sử dụng công thức tính tỉ trọng thành phần trong 1 tổng.

Tỉ trọng thành phần = Giá trị thành phần/ Tổng *100%

Ta có bảng Tỉ trọng Sản lượng thủy sản của BTB, DHNTB vàcả nước năm 2005

Đơn vị: %

Như vậy, Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác của Bắc Trung Bộ so với cả nước (9,2%)  nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ (28,9%)

=> Nhận xét D không đúng

=> Chọn đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc phát triển các tuyến đường ngang không có ý nghĩa

  • A góp phần nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu.
  • B đẩy mạnh sự giao lưu với vùng Tây Nguyên.
  • C đẩy mạnh sự giao lưu với khu vực Đông Bắc Thái Lan và Nam Lào.
  • D đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với thành phố Hồ Chí Minh.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

TP. Hồ Chí Minh có vị trí nằm ở phía Nam vùng Duyên hải Nam Trung Bộ => do vậy việc phát triển các tuyến đường ngang (hướng Đông – Tây) không có ý nghĩa quan trọng trong việc đẩy mạnh sự giao lưu theo hướng Bắc - Nam giữa các tỉnh trong vùng với thành phố Hồ Chí Minh.

=> Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Ở Duyên hải Nam Trung Bộ giải pháp quan trọng nhất để tạo ra nhiều sản phẩm thực phẩm là

  • A tích cực bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
  • B đẩy mạnh phát triển thủy sản.
  • C mở rộng công nghiệp chế biến.
  • D đẩy mạnh phát triển nông nghiệp

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ở Duyên hải Nam Trung Bộ giải pháp quan trọng nhất để tạo ra nhiều sản phẩm thực phẩm là đẩy mạnh phát triển thủy sản: cụ thể là khai thác hiệu quả ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng, kết hợp đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến thủy sản -> từ đó sẽ tạo ra các sản phẩm thực phẩm đa dạng, phong phú từ ngành thủy sản (hải sản tươi sống, đồ khô, đồ hộp, nước mắm…)

=> Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ lã

  • A đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch.
  • B tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch, bảo vệ môi trường.
  • C bảo vệ môi trường, phát triển đa dạng các loại hình du lịch.
  • D phát triển đa dạng các loại hình du lịch, đầu tư cơ sở hạ tầng.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ là đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại hơn, xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp, các khu resort,…để đáp ứng yêu cầu về dịch vụ cao cấp của khách du lịch quốc tế. Đồng thời cần tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch của vùng trên trường quốc tế để nhiều bạn bè các nước biết đến.

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A vị trí địa lí thuận lợi.
  • B giàu tài nguyên thiên nhiên.
  • C thị trường tiêu thụ lớn.
  • D cơ sở vật chất hiện đại.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có vị trí địa lí hết sức thuận lợi trong việc giao lưu, mở rộng quan hệ quốc tế với nhiều nước trên thế giới:

- Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho giao lưu phát triển bằng đường biển

- Phía tây là các khu kinh tế cửa khẩu; là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan

- Vị trí trung chuyển của cả nước theo hướng Bắc - Nam

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Ý nghĩa nào sau đây không đúng với việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A Hình thành cơ cấu theo lãnh thổ từ tây sang đông.
  • B Thuận lợi để phát triển ngành du lịch và dịch vụ.
  • C Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phát triển công nghiệp.
  • D Tạo thế mở cửa cho vùng và phân công lao động mới.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa:

- Tạo thế mở cửa cho vùng và phân công lao động mới =:> loại D

- Các tuyến đường ngang, nối các cảng biển nước sâu giúp mở rộng hùng hậu phương cảng của vùng, hệ thống sân bay được nâng cấp, các tuyến đường Bắc – Nam cũng được nâng cấp giúp tăng cường vai trò trung chuyển của vùng, tạo điều kiện đẩy mạnh giao lưu phát triển

=> Việc nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng của vùng sẽ tạo điều kiện cho phát triển dịch vụ, du lịch, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển…=> loại đáp án B, C

Duyên hải Nam Trung Bộ có lãnh thổ hẹp ngang, thế mạnh kinh tế của vùng tập trung chủ yếu ở dải đồng bằng và ven biển phía đông (đặc biệt trong phát triển tổng hợp kinh tế biển)  

=> do vậy nhận định phát triển giao thông vận tải có ý nghĩa trong việc hình thành cơ cấu theo lãnh thổ từ tây sang đông không hợp lí.=> loại A

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Đồng bằng duyên hải miền Trung ngập sâu là do

  • A diện tích rừng đầu nguồn và rừng ven biển còn ít.
  • B mưa bão lớn, nước biển dâng, rừng bị tàn phá.
  • C triều cường làm nước tiêu thoát chậm.
  • D mưa lớn trong thời gian ngắn, sông ngắn.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Liên hệ đặc điểm khí hậu và địa hình ở vùng Duyên hải miền Trung

Lời giải chi tiết:

Duyên hải miền Trung có lãnh thổ hẹp ngang kéo dài, sông ngắn nhỏ dốc, lại chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão khiến mưa lớn tập trung, vùng núi phía tây có nhiều diện tích rừng đầu nguồn bị tàn phá + + kết hợp với yếu tố nước biển dâng => khiến lũ của vùng này lên rất nhanh, dẫn đến ngập sâu.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Để tăng hệ số sử dụng đất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp nào sau đây là chủ yếu?

  • A Xây dựng các hồ chứa nước và bảo vệ rừng đầu nguồn.
  • B Đầu tư công nghiệp chế biến các sản phẩm nông nghiệp.
  • C Tăng cường nâng cao chất lượng lao động nông nghiệp.
  • D Sử dụng nhiều giống cây thích nghi điều kiện của vùng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phân tích.

Lời giải chi tiết:

Nền nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ có hạn chế lớn nhất là có mùa khô kéo dài gây ra tình trạng thiếu nước nghiêm trọng, đặc biệt là các tỉnh cực Nam Trung Bộ. Thêm vào đó, vào mùa mưa, việc chặt phá rừng đầu nguồn làm cho lũ ở các sông lên nhanh.

-> Ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp.

-> Để tăng hệ số sử dụng đất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp chủ yếu là xây dựng các hồ chứa nước để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô và bảo vệ rừng đầu nguồn để hạn chế tác hại của lũ.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải