Câu hỏi 1 :
Thành phố trực thuộc Trung ương ở Duyên Hải Nam Trung Bộ là
- A Tuy Hòa.
- B Nha Trang.
- C Đà Nẵng.
- D Quy Nhơn.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 4-5, thành phố trực thuộc Trung ương của Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 2 :
Khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- A phân chia thành hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- B có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông khác nhau.
- C phân chia ra một mùa nóng, một mùa lạnh.
- D có mùa đông ít mưa và mùa hạ mưa nhiều.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phân chia 2 mùa mưa, khô rõ rệt (sgk trang 54)
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 3 :
Đây là đặc điểm sinh thái nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- A Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi, khí hậu có mùa đông lạnh vừa.
- B Đồng bằng hẹp, đất khá màu mỡ, có nhiều vùng biển để nuôi trồng thuỷ sản.
- C Đồng bằng lớn, nhiều đất phèn đất mặn, khí hậu có hai mùa mưa, khô đối lập.
- D Đồng bằng lớn, đất lúa nước, sông ngòi nhiều, khí hậu có mùa đông lạnh.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dựa vào bảng 25.1 sgk trang 107-108 và Atlat Địa lí, đặc điểm sinh thái nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Đồng bằng hẹp, đất khá màu mỡ, có nhiều vùng biển để nuôi trồng thuỷ sản, dễ bị hạn hán vào mùa khô
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 4 :
Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung.
- A Thanh Hoá.
- B Vinh.
- C Đà Nẵng
- D Quy Nhơn.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Theo sgk trang 116 và Atlat trang 21, Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp quan trọng nhất, có quy mô lớn nhất và cơ cấu đa dạng nhất dải Duyên hải miền Trung
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 5 :
Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
- A đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt.
- B đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu.
- C khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi.
- D phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi (Sách giáo khoa 12 trang 162)
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 6 :
Tỉnh nào của vùng duyên hải Nam Trung Bộ có trữ lượng lớn cát làm thủy tinh?
- A Quảng Ngãi.
- B Quảng Nam.
- C Khánh Hòa
- D Bình Thuận.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 36, SGK 12
Lời giải chi tiết:
Tỉnh có trữ lượng cát thủy tinh lớn là Khánh Hòa
Chọn C
Câu hỏi 7 :
Ý nghĩa của việc giải quyết cơ sở năng lượng ở duyên hải miền Trung là
- A Đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng.
- B Cho phép khai thác các thế mạnh nổi bật ề kinh tế của vùng.
- C Đẩy mạnh giao lưu quốc tế, thu hút đầu tư,hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất.
- D Nâng cao vai trò cầu nối giữa 2 vùng phát triển của đất nước là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa của việc giải quyết cơ sở năng lượng ở duyên hải miền Trung là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng. Vì hiện tại, cơ sở năng lượng của Duyên hải miền Trung còn nhiều hạn chế trong khi cơ sở năng lượng tạo tiền đề cơ bản cho phát triển công nghiệp, thúc đẩy cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 8 :
Cà Ná và Sa Huỳnh của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi sản xuất muối lí tưởng ở nước ta vì
- A nhiệt độ cao, ít có sông lớn đổ ra biển.
- B ít bị thiên tai như bão, lũ lụt, nước biển có độ mặn cao.
- C nghề muối đã trở thành nghề truyền thống lâu đời.
- D có nhiều bãi cát trắng thích hợp cho việc làm muối.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Cà Ná và Sa Huỳnh của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi sản xuất muối lí tưởng ở nước ta vì nhiệt độ cao, ít có sông lớn đổ ra biển, mùa khô kéo dài
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 9 :
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A Phú Yên.
- B Ninh Thuận.
- C Quảng Nam.
- D Thừa Thiên - Huế
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Thừa Thiên Huế thuộc vùng Bắc Trung Bộ
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 10 :
Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
- A
người dân có kinh nghiệm lâu đời.
- B địa hình vùng bờ biển có nhiều vũng vịnh.
- C số giờ nắng và gió trong năm nhiều.
- D không có các hệ thống sông ngòi lớn.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là địa hình vùng bờ biển có nhiều vũng vịnh vì đây là điều kiện thuận lợi cho xây dựng cảng biển hơn là sản xuất muối
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 11 :
Nghề nuôi tôm ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh ở các tỉnh:
- A Đà Nẵng, Quảng Nam.
- B Quảng Nam, Quảng Ngãi.
- C Quảng Ngãi, Bình Định.
- D Phú Yên, Khánh Hòa
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 35, sgk 12
Lời giải chi tiết:
Nghề nuôi tôm phát triển mạnh ở Phú Yên và Khánh Hòa
Chọn D
Câu hỏi 12 :
Việc hình thành khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có mục đích lớn nhất là
- A thu hút đầu tư nước ngoài.
- B tiêu thụ nguồn nguyên liệu.
- C tạo nhiều việc làm mới.
- D cải thiện đời sống nhân dân.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Việc hình thành khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có mục đích lớn nhất là thu hút đầu tư nước ngoài. Do Duyên hải Nam Trung Bộ thiếu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế, vì vậy việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài rất quan trọng với sự phát triển kinh tế của vùng
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 13 :
Nhận định nào dưới đây đúng về vị trí Địa lí của vùng duyên hải miền Nam Trung Bộ
- A duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ
- B duyên hải Nam Trung Bộ là vùng nằm ở phía Bắc nước ta, giáp đồng bằng sông Hồng
- C duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ
- D duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Duyên hải Nam Trung Bộ nằm ở phía Nam của Trung Bộ nước ta, giáp Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
=> nhận định C đúng
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 14 :
Ý nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển giao thông vận tải đường bộ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A Phát triển giao thông vận tải góp phần làm tăng vai trò trung chuyển của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- B Giúp đẩy manh giao lưu giữa các tỉnh của Duyên hải Nam Trung Bộ với TP. Đà Nẵng ở phía Bắc và TP. Hồ Chí Minh ở phía Nam.
- C Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
- D Góp phần hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế mở.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Nhận xét không đúng về ý nghĩa của việc phát triển giao thông vận tải đường bộ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là góp phần hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế mở. (xem thêm các ý nghĩa của việc phát triển giao thông vận tải với DHNTB ở sgk trang 165)
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 15 :
Các đảo nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ?
- A Cát Hải, Bạch Long Vĩ.
- B Vân Đồn, Vàm Cỏ
- C Lý Sơn, Phú Quý.
- D Côn Đảo, Cô Tô
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 4-5, trang 28, Các đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Lý Sơn, Phú Quý
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 16 :
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiên thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu chủ yếu là do
- A có nhiều vũng vịnh rộng, khuất gió.
- B có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ.
- C bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.
- D có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận chuyển lớn.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiên thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu chủ yếu là do bờ biển có nhiều vũng vịnh (kín gió), thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi, rất thuận lợi cho việc hình thành các cảng nước sâu, các luồng lạch cho tàu thuyền di chuyển, neo đậu
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 17 :
Về điều kiện kinh tế -xã hội, điểm nào sau đây không đúng với Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A Chịu nhiều sự tổn thất về người và của trong chiến tranh
- B Là vùng có nhiều dân tộc ít người sinh sống
- C Cơ cở hạ tầng tương đối hoàn thiện
- D Đang có sự thu hút được các dự án của nước ngoài
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cơ sở hạ tầng của Duyên hải Nam Trung Bộ đang dần được đầu tư, tuy nhiên cơ sở năng lượng cũng như hệ thống giao thông... chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển công nghiệp nói riêng và kinh tế nói chung
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 18 :
Sân bay quốc tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
- A Canh Ranh
- B Quy Nhơn
- C Chu Lai
- D Đà Nẵng
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Kiến thức bài 36, lớp 12, sân bay quốc tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng, hoặc dựa vào atlat giao thông trang 23, sân bay quốc tế được chú giải hình máy bay màu đỏ.
=>Chọn D
Câu hỏi 19 :
Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ, không phải vì
- A tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- B tạo thế mở cửa của nền kinh tế
- C làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ.
- D làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ, không phải vì làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế. Vì thay đổi cơ cấu thành phần kinh tế chủ yếu do cơ chế, chính sách quản lí, đa dạng hóa thành phần kinh tế hoặc thu hút vốn đầu tư nước ngoài chứ không phải trực tiếp do phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
=> Chọn dáp án D
Câu hỏi 20 :
Bãi biển nào không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A Cà Ná, Mũi Né.
- B Quy Nhơn, Nha Trang.
- C Mỹ Khê, Sa Huỳnh.
- D Thiên Cầm, Chân Mây.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Bãi biển Thiên Cầm (Hà Tĩnh) thuộc vùng Bắc Trung Bộ, không thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
=> Chọn D
Câu hỏi 21 :
Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong việc phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay là
- A hạn chế nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
- B giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng hải sản.
- C khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi.
- D không khai thác ven bờ, chỉ khai thác xa bờ.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong việc phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay là khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản (sgk Địa lí 12 trang 162)
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 22 :
Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là:
- A Dãy núi Hoàng Sơn
- B Dãy núi Bạch Mã.
- C Dãy núi Trường Sơn Bắc
- D Dãy núi Trường Sơn Nam.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Kiến thức SGK bài 35, 36 kết hợp kĩ năng khai thác Atlat trang 27.
Lời giải chi tiết:
Ranh giới tự nhiên Bắc Trung Bộ và duyên hải NTB là dãy Bạch Mã
Chọn B
Câu hỏi 23 :
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thế mạnh về nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh.
- B Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác
- C Sản lượng cá biển chiếm phần lớn sản lượng thủy sản của vùng.
- D Đánh bắt được nhiều loại cá quý như cá thu, cá ngừ, cá trích...
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phát biểu không đúng với hoạt động khai thác thế mạnh về nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác vì đây là thế mạnh chứ chưa phải hoạt động khai thác thế mạnh nghề cá (đọc thêm sgk Địa lí 12 trang 162)
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 24 :
So với diện tích tự nhiên và số dân nước ta, diện tích tự nhiên và số dân của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2006) chiếm tỉ lệ lần lượt là
- A 13,4% và 10,5%
- B 15,6% và 12,7%.
- C 4,5% và 21,6%.
- D 30,5% và 14,2%.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 36 , SGK 12
Lời giải chi tiết:
Diện tích tự nhiên và số dân của duyên hải NTB chiếm 13,4 % và 10,5 % so với cả nước
Chọn A
Câu hỏi 25 :
Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ.
- B Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài nguyên, môi trường.
- C Giúp đẩy mạnh sự giao lưu với các vùng khác
- D Tạo ra những thay đổi trong phân bố dân cư.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phát biểu không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài nguyên, môi trường. Vì nhìn chung, ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm tạo ra thế mở cửa cho vùng, đẩy mạnh giao lưu nội - ngoại vùng và thay đổi phân bố dân cư (sgk Địa lí 12 trang 165)
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 26 :
Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào của nước ta?
- A Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi.
- B Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đã Nẵng.
- C Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng.
- D Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dựa vào Atlat trang 4-5 dễ dàng nhận thấy quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng còn quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 27 :
Thuận lợi lớn cho ngành nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
- A Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá
- B Biển có nhiều loại hải sản giá trị cao
- C Có các ngư trường trọng điểm
- D Hoạt động chế biến hải sản ngày càng phát triển
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 36, sgk Địa lí 12 kết hợp Atlat trang 28
Lời giải chi tiết:
Ven biển duyên hải NTN có nhiều vũng vịnh, đầm phá => cơ sở để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ( tôm, cá)
Chọn A
Câu hỏi 28 :
Phát biểu nào sau đây đúng với sự phát triển công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay?
- A Chủ yếu phát triển các ngành công nghệ cao
- B Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng dồi dào
- C Hình thành chuỗi các trung tâm ở ven biển
- D Cơ sở năng lượng đã đáp ứng đủ nhu cầu
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Theo sgk trang 163, Ở Duyên hải Nam Trung Bộ đã hình thành chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 29 :
Trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
- A Đà Nẵng
- B Quy Nhơn
- C Nha Trang
- D Phan Thiết
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 36 sgk 12, kết hợp Atlat trang 28
Lời giải chi tiết:
- Xác định kí hiệu của trung tâm công nghiệp (hình tròn)
=>Trung tâm công nghiệp lớn nhất duyên hải NTB: Đà Nẵng
Chọn A
Câu hỏi 30 :
Nạn hạn hán kéo dài nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
- A Ninh Thuận, Phú Yên.
- B Bình Thuận, Quảng Nam
- C Phú Yên, Quảng Nam.
- D Ninh Thuận, Bình Thuận
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ninh Thuân, Bình Thuận là những tỉnh chịu nạn hạn hán mạnh nhất của cả nước, khô hạn kéo dài 6-7 tháng ( sgk trang 64)
=> Chọn đáp án D