Câu hỏi 1 :

Ở người, A: mắt đen > a: mắt xanh, B: tóc quăn > b: tóc thẳng. Nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm máu O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO. Các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số loại kiểu gen khác nhau có thể có về các tính trạng nói trên là:

  • A 54
  • B 32
  • C 24
  • D 16

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Màu mắt do 1 gen 2 alen quy định. Số kiểu gen là 2 + \dpi{100} C_{2}^{2} = 3

Dạng tóc do 1 gen 2 alen qui định. Số kiểu gen là 3

Nhóm máu do 1 gen 3 alen qui định. Số kiểu gen là 3 + \dpi{100} C_{3}^{2} = 6

Vậy số loại kiểu gen là 3 x 3 x 6=54

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường một gen quy định một tính trạng và các tính trạng trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho số các thể mang 2 gen đồng hợp trội và 2 gen dị hợp chiếm tỷ lệ

  • A \dpi{100} \frac{9}{64}
  • B \dpi{100} \frac{81}{256}
  • C \dpi{100} \frac{27}{64}
  • D \dpi{100} \frac{3}{32}

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phép lai 2 bên bố mẹ đều dị hợp tử về 4 cặp gen, các cặp gen có vai trò tương đương trong việc tính tỉ lệ

Vậy các thể mang 2 gen đồng hợp trội và 2 gen dị hợp chiếm tỷ lệ

\dpi{100} C_{4}^{2}  x  \dpi{100} \left ( \frac{1}{4} \right )^{2} x  \dpi{100} \left ( \frac{1}{2} \right )^{2} = \dpi{100} \frac{3}{32}

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường một gen quy định một tính trạng và các tính trạng trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho số các thể mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con  chiếm tỷ lệ

  • A \dpi{100} \frac{27}{256}
  • B \dpi{100} \frac{9}{64}
  • C \dpi{100} \frac{27}{128}
  • D \dpi{100} \frac{81}{256}

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

AaBbDdHh x AaBbDdHh là phép lai 2 bên bố mẹ đều dị hợp tử về 4 cặp gen, các cặp gen có vai trò tương đương trong việc tính tỉ lệ

các thể mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con  chiếm tỷ lệ

\dpi{100} C_{4}^{2}  x  \dpi{100} \left ( \frac{3}{4} \right )^{2}  x  \dpi{100} \left ( \frac{1}{4} \right )^{2} = \dpi{100} \frac{27}{128}

Đap án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

  • A \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
  • B \(\frac{{BD}}{{bd}}Aa\)
  • C \(\frac{{Ad}}{{AD}}BB\)
  • D \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\)

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ta có kiểu hình quả dẹt hoa đỏ có kiểu gen ( A-B-D-)

Quả dẹt hoa đỏ tự thụ phấn => ( A-B-D-) x ( A-B-D-) tạo ra 16 kiểu  tổ hợp => ( A-B-D-) tạo ra 4 loại giao tử , vậy có hai gen cùng nằm trên một NST .

Xét hình dạng quả có tỉ lệ phân li kiểu hình : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài => hai gen A và B nằm trên các NST khác nhau

Ta thấy dài đỏ = tròn trắng => (A-, dd, bb) = (aa, D-, bb) hoặc (aa, D-, bb) = (aa, dd, B- )

Với trường hợp cặp B và D cùng nàm trên một  cặp NST của đề bài => xuất hiện kiểu hình hoa trắng dài => loại trường hợp B và D cùng nằm trên 1 NST

Nếu cặp A và D cùng nằm trên một NST

 =>(aa, D-) bb = 1/16

=>(aa, D-) = 1/4

 =>Ta có trong phép lai (Aa, Dd ) x (Aa, Dd ) cho  (aa, D-) = 1/4

=>a và D cùng nằm trên 1 NST

P có kiểu gen .

Đáp án A 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có alen trội A quy định hoa màu hồng; khi chỉ có alen trội B quy định hoa màu vàng và khi không có alen trội nào quy định hoa màu trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách để xác định được chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (H) thuộc loài này?

(1)Cho cây H tự thụ phấn.

(2)Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.

(3)Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.

(4)Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử 1 cặp.

(5)Cho cây H giao phấn với cây hồng thuần chủng.

(6)Cho cây H giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.

  • A 3
  • B 4
  • C 5
  • D 6

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Các phép lai có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ (H) là:

(1)   Cho cây H tự thụ phấn :

 Nếu đồng hợp trội thì F1 chỉ có KH hoa đỏ.

Nếu dị hợp 1 cặp gen: F1 phân ly 3:1 ( có 2 trường hợp ta có thể nhận ra được kiểu gen của H)

Nếu dị hợp 2 cặp gen: F1 phân ly : 9:3:3:1

(2)   Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen:

Nếu đồng hợp trội (AABB) thì F1 chỉ có KH hoa đỏ.

Nếu dị hợp 1 cặp gen phân ly 3:1 (có 2 trường hợp ta có thể nhận ra được kiểu gen của H)

Nếu dị hợp 2 cặp gen: 9:3:3:1

(6)  Cho cây H giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử (aaBb)

Nếu cây H là đồng hợp trội thì F1 chỉ có KH hoa đỏ

Nếu dị hợp 1 cặp gen : TH1: AaBB ×aaBb → (1:1)

                                    TH2: AABb × aaBb → (3:1)

Nếu dị hợp 2 cặp gen: F1 phân ly: (1:1)(3:1)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Một loài thực vật. alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; haỉ cặp gen này phân li độc lập, Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  • A Fcó 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng.
  • B Trong tồng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%.
  • C Fcó 18,75% số cây thân cao, hoa trắng
  • D  Fcó 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

F1 đồng hình, => P thuần chủng : AAbb × aaBB → AaBb

Cho F1 tự thụ phấn:

Xét các phương án:

A: đúng thân cao hoa hồng có 2 kiểu gen AaBb; AABb

B sai: tỷ lệ thân cao hoa đỏ = 0,1875; tỷ lệ thân cao hoa đỏ thuần chủng là : 0,0625 => chiếm 1/3

C đúng: thân cao hoa trắng = 075 ×0,25 =0,1875

D  đúng thân thấp hoa hồng: 0,25 ×0,5 = 0,125

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  • A Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/9.
  • B F2 có 6,25% số cây thân thấp, hoa trắng.
  • C F2 có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
  • D F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa đỏ.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ta có F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng có kiểu gen: AAbb ×aaBB→ F1: AaBb

F1 tự thụ phấn, thu được F2.

- Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác xuất lấy được cây thuần chủng là

Tỷ lệ cao, đỏ = 0,1875 ; tỷ lệ cao đỏ thuần chủng (AABB) =0,0625 => Xác suất cần tìm là: 1/3 => A sai

-  Tỷ lệ thấp trắng: 0,252 = 6,25% → B đúng.

-F2 có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình → C đúng

- Tỷ lệ thân cao hoa đỏ là: 0,75A- ×0,25BB =18,75 → D đúng.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Một loài thực vật có A- cây cao , a - cây thấp , B- hoa kép, b- hoa đơn , DD hoa đỏ , Dd hoa hồng , dd hoa trắng Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiêu hỉnh là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên ?

  • A AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × AabbDd
  • B AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbDD .
  • C AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbdd
  • D AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phương pháp : áp dụng kiến thức quy luật trội không hoàn toàn, phân ly độc lập.

Quy ước gen : 

A – cây cao ; a – cây thấp

B – hoa kép ; b- hoa đơn

DD : hoa đỏ ; Dd : hoa hồng : dd : hoa trắng.

Có 12 loại kiểu hình = 2 ×2 ×3 → phép lai cặp tính trạng màu : Dd × Dd

Ta phân tích tỷ lệ kiểu hình ban đầu thành : (3:1)(1:1)(1:2:1) trong đó (1:2:1) là của phép lai Dd × Dd → cây bố mẹ có kiểu gen ----Dd → loại B, C

Vậy  P có thể có kiểu gen: AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd ,

Đáp án D  ( Đáp án A sai vì 2 phép lai đó giống nhau và thiếu)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Bb phân li bình thường, cặp Aa không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là

  • A AAB, AAb, aaB, aab, B,b
  • B AaB, Aab, B, b
  • C ABB, aBB, abb, Abb, A, a
  • D AB, ab, Ab, aB.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

1 tế bào sinh tinh AaBb

Cặp Aa không phân li ở giảm phân I → tạo ra 2 tế bào là: AaB , b hoặc B ,  Aab

→ các giao tử có thể được tạo ra là AaB , b hoặc B ,  Aab

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai  AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là ?

  • A 9/64
  • B 81/256    
  • C 27/64
  • D 27/256

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.

Phép lai  AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là  \(C_4^3 \times {\left( {{3 \over 4}} \right)^2} \times {1 \over 4} = {{27} \over {64}}\)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDd x AaBbDd thu được F1 tổng số 8000 cá thể. Tính theo lý thuyết số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là bao nhiêu?

  • A 1000 cá thể
  • B 1125 cá thể 
  • C 5000 cá thể 
  • D 3000 cá thể

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen = (2/4)1 x (2/4)2 x 3 = 24/64

→ số lượng cá thể dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen = 24/64 x 8000 = 3000 (cá thể)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Biết AA hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng, B cánh kép trội hoàn toàn, b cánh đơn. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1, tính trạng cánh hoa đồng tính thì số phép lai tối đa cho kết quả trên bằng bao nhiêu?

  • A 12
  • B 8
  • C 6
  • D 4

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Màu sắc hoa phân ly 1:1 ta có các phép lai: Aa × AA; Aa × aa

Tính trạng cánh hoa đồng tính có các phép lai: BB × BB; BB×Bb, BB × bb; bb × bb

Vậy có 12 phép lai

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho phép lai P: AaBbddEe × AaBbddEe (biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 là

  • A 9/64
  • B 16/64   
  • C 32/64   
  • D 27/64

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phép lai dd × dd luôn cho tính trạng lặn, → yêu cầu bây giờ là tính tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.

Tỷ lệ cần tính là \(C_3^2 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times \frac{1}{4} = \frac{{27}}{{64}}\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho phép lai sau: P: AaBbDd × AabbDdBiết mỗi gen quy định 1 tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân ly độc lập. Tỷ lệ con có kiểu hình lặn về ít nhất 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu ?

  • A 5/32
  • B 7/32     
  • C 1/4
  • D 9/64

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tỷ lệ có kiểu hình lặn về ít nhất 2 trong 3 tính trạng = lặn về 2 tính trạng + lặn về 3 tính trạng.

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ lặn về 3 tính trang là:\(\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{32}}\)

Tỷ lệ lặn về 2 trong 3 tính trạng là: \(2 \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{7}{{32}}\)

Tỷ lệ cần tính là 8/32 = 1/4

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:          

  • A 4
  • B 6
  • C 8
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

1 tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử

Lời giải chi tiết:

3 tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử (2 +2+ 2)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

cho biết alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.  Alen B quy định kiểu hình hoa kép là trội hoàn toàn so với b quy định tính trạng hoa đơn.  Alen D quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng tình trạng trung gian là hoa hồng.  Các cặp alen phân li độc lập với nhau.  F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1

Có bao nhiêu phép lai của P cho kết quả trên

  • A 6
  • B 2
  • C 8
  • D 12

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ phân ly kiểu hình là 3:3:3:3:1:1:1:1 = (3:1)(1:1)(1:1) đây là phân ly kiểu hình vì không có phép lai nào cho tỷ lệ kiểu gen là 3:1 được.

Phân ly 3:1  → P dị hợp 1 cặp gen

Phân ly 1:1 → P lai phân tích.

Nhưng ở tính trạng màu hoa không thể cho ra tỷ lệ kiểu hình 3:1 vì trội không hoàn toàn.

-          Dị hợp cặp Aa có số phép lai là 1×2×2 = 4

-          Dị hợp cặp Bb có số phép lai là 1×2×2 = 4 (vì đảo kiểu gen cặp Aa với Dd)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau thu được F1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho lai với một cây thân cao, hoa đỏ thì ở F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là

  • A 2/3 
  • B 1/27  
  • C 8/27 
  • D 4/9

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

F1: AaBb × AaBb

Cây thân thấp hoa đỏ ở F2: aaBB: 2aaBb

Cây thân cao hoa đỏ ở F2: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb

Để xuất hiện cây thân thấp hoa trắng (aabb) thì cây thân thấp hoa đỏ phải có kiểu gen aaBb với xác suất 2/3, cây thân cao hoa đỏ phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9

Xác suất cần tính là \({2 \over 3} \times {4 \over 9} \times {1 \over 2}aa \times {1 \over 4}bb = {1 \over {27}}\)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này phân ly độc lập . biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

I. Ở loài này có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ

II. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn đời con luôn thu được nhiều hơn 1 loại kiểu hình

III. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn nếu thu được 4 loại kiểu hình thì số cây thân thấp quả vàng chiếm tỷ lệ 18,75%

IV. Cho một cây thân thấp quả đỏ tự thụ phấn có thể thu được 2 loại kiểu hình ở đời con.

  • A 1
  • B 3
  • C 4
  • D 2

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Hai gen phân ly độc lập,

I đúng

II, sai, cây đồng hợp trội tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình

III. cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình → cây này có kiểu gen AaBb → tỷ lệ thấp vàng chiếm 6,25%→ III sai

IV. đúng, VD cây aaBb tự thụ phấn thu được 2 loại kiểu hình.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

 Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thâp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?

I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.

IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

  • A 3
  • B 5
  • C 2
  • D 4

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB

Có 4 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ

TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng

TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

TH4: có 2 cây kiểu gen aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân ly theo tỷ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa trắng bất kỳ thu được ở F2 cho tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?

  • A 9/1024. 
  • B 1/6. 
  • C 3/16.
  • D 1/9

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng

F1: 100% cao, đỏ

Ftự thụ phấn

F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng

↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)

→ A cao >> a thấp và B đỏ >>  trắng

            2 gen A và B phân li độc lập

Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb

Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)

Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Theo li thuyểt, từ cây có kiểu gen AaBbDDEe, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?

  • A 16
  • B 4
  • C 8
  • D 27

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Xét cơ thể thực vật đó dị hợp 3 cặp gen  nên bằng phương pháp tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa 2 3  = 8  dòng thuần

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao. hoa đỏ: I cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P

  • A AAbb × aaBB.                        
  • B Aabb × aaBB.                            
  • C   AAbb × aaBb.                    
  • D   Aabb × aaBb.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Thân cao hoa trắng × thân thấp hoa đỏ => 1 thân cao , hoa trắng : 1 thân cao hoa đỏ

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình thân :

100% thân cao => P : AA × aa

Xét tỉ lệ kiểu hình màu sắc hoa

1 hoa đỏ : 1 hoa trắng => P Bb × bb

Vậy P có kiểu gen : AAbb × aaBb

Chọn C 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

  • A  Aabb × aabb và AAbb × aaBB.                                                       
  • B  Aabb × aaBb và AaBb × aabb.
  • C Aabb × AaBb và AaBb × AaBb                                                     
  • D Aabb × aaBb và AaBB × aaBB

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Tỉ lệ phân li kiểu hình khác phân li kiểu gen là phép lai Aabb × AaBb và AaBb × AaBb

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:

  • A \frac{{Bd}}{{bD}}Aa
  • B \frac{{AD}}{{ad}}Bb
  • C \frac{{AB}}{{ab}}Dd
  • D \frac{{Ad}}{{aD}}Bb

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

P: A-B-D- tự thụ

F1: 3 A-B-dd  :  1 A-bbdd  :  6 A-B-D-  : 2 A-bbD-  :  3aaB-D-  : 1 aabbD-

↔ A-dd (3B- : 1bb)   :   2A-D- (3B- : 1bb)   :   aaD- (3B- : 1bb)

↔ (1A-dd  :  2A-D-  :  1aaD-) x (3B- : 1bb)

Tỉ lệ 1A-dd  :  2A-D-  :  1aaD-  → P : dị hợp 2 cặp gen và liên kết hoàn toàn : Ad/aD

Cặp Bb phân li độc lập

Vậy P: Ad/aD Bb

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một nhiễm sắc thể tương đồng với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp đều tử thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%

2. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1

3. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời còn có kiểu hình giống P chiếm 50%

4. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn hai tính trạng chiếm 25%

  • A 1
  • B 3
  • C 4
  • D 2

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Do cấu trúc NST không thay đổi → không có HVG (hoặc không có nghĩa)

Nếu P dị hợp 2 cặp gen (có thể dị hợp đều hoặc dị hợp đối)

-          TH1: P dị hợp đều: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 3\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)  →(1) đúng

-          TH2: P dị hợp đối \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\)→(2),(3) đúng

Nếu P có kiểu gen khác nhau:\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{AB}}{{Ab}}:1\frac{{AB}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{ab}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}\) → (4) sai

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập. Cho hai cây dị hợp (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa vàng: 37,5% cây thân thấp, hoa vàng;12,5% cây thân cao, hoa trắng; 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

  • A  1:1:1:1
  • B 2:2:1:1:1:1
  • C 4:2:2:1:1
  • D 3:3:1:1:1:1

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ KH ở F1 là 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) → P: AaBb × aaBb hoặc Aabb

Tỷ lệ kiểu gen ở F1 là (1:2:1)(1:1) =2:2:1:1:1:1

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với 1 cá thể khác  không cùng kiểu gen, đời con thu được kiểu hình hoa trắng thân cao chiếm tỉ lệ 1/4. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

  • A 2 phép lai.
  • B 4 phép lai
  • C 3 phép lai
  • D 1 phép lai.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Thân cao hoa trắng = 1/4 =0,25 =0,5×0,5 = 0,25×1

TH1: 0,5×0,5 (phép lai phân tích với 2 cặp gen) Aa ×aa ; Bb× bb

Các phép lai thỏa mãn là :AaBb × aabb; Aabb × aaBb

TH2: 0,25×1 : Aa × Aa ; BB×BB; BB×bb; BB×Bb do P không cùng kiểu gen nên ta loại được trường hợp Aa × Aa ; BB×BB

Như vậy có 4 phép lai thỏa mãn.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối thân cao là trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng, kiểu gen Bb cho kiểu hình hoa hồng. Hai cặp alen trên phân li độc lập với nhau. Thực hiện phép lai (P) thuần chủng thâncao, hoa trắng laivới thân thấp, hoa đỏ được F1, cho F1 tự thụ được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, cho các phát biểu sau đâyvề sự di truyền của 2 tính trạng kể trên:

I. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ tạo ra ở F2 đều thuần chủng.

II. Ở F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa hồng.

III. Không cần phép lai phân tích có thể biết được kiểu gen của các cá thể ở F2.

IV. Lấy từng cặp cây F2 giao phấn với nhau, có 8 phép lai khác nhau mà chiều cao cây cho tỉ lệ 100%, màu sắc hoa cho tỉ lệ1:1.

Số phát biểu không chính xác là:

  • A 4
  • B 3
  • C 2
  • D 1

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

P: AAbb × aaBB → F1: AaBb

F1× F :(3A-:aa)(1BB:2Bb:1bb)

I đúng: thấp đỏ: aaBB

II sai, thân cao hoa hồng: 3/4 × 1/2 =3/8 = 37,5%

III sai, cần phép lai phân tích mới biết được kiểu gen của các cây F1 vì A trội hoàn toàn so với a nên AA và Aa có cùng kiểu hình

IV sai, chiều cao cây có tỷ lệ 100% ta có các phép lai AA ×AA ; AA×Aa; AA ×aa; aa×aa ; màu sắc hoa cho tỷ lệ 1:1 ta có các phép lai: Bb× BB; Bb × bb

(AA ×AA/aa ×aa ) (Bb× BB) → 2 phép lai

(AA ×AA/aa ×aa ) Bb × bb→ 2 phép lai

(AA×Aa) (Bb× BB)→ 2phép lai

(AA ×aa) (Bb× BB)→ 2 phép lai

(AA×Aa) (Bb × bb)→ 2 phép lai

(AA ×aa) (Bb × bb)→ 2 phép lai

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho các nhận định về quy luật di truyền Menđen như sau:

(1) Menđen giải thích các quy luật di truyền dựa vào sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.

(2) Quy luật di truyền của Menđen vẫn đúng trong trường hợp nhiều gen quy định một tính trạng.

(3) Quy luật di truyền của Menđen chỉ nghiệm đúng trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.

(4) Trong phép lai một cặp tính trạng, Menđen kiểm chứng lại giả thuyết của mình bằng cách cho F2 tự thụ phấn.

(5) Theo Menđen, cơ thể thuần chủng là cơ thể chỉ mang 2 nhân tố di truyền giống nhau.

(6) Quy luật phân li của Menđen là phân li nhân tố di truyền đồng đều vào giao tử.

(7) Quy luật phân li độc lập của Menđen là sự di truyền của tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng khác.

Số nhận định sai là:

  • A 2
  • B 3
  • C 5
  • D 4

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Số nhận định sai là: (2),(3),(4)

Ý (2),(3) sai vì điều kiện nghiệm đúng của quy luật di truyền của Menđen là

Quy luật phân ly:

- P thuần chủng.

- F2 đủ lớn.

- Trội hoàn toàn.

- Các gen quy định tính trạng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập: Tương tự như trên và thêm 2 ý sau.

- Các gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

- Các gen tác động riêng rẽ lên từng tính trạng, mỗi gen quy định 1 tính trạng.

Ý (4) sai vì ông cho F1 tự thụ phấn

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Cho P dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 6 loại kiểu hình. Biết 2 gen cùng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Có hiện tượng trội không hoàn toàn.

II. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 6:3:3:2:1:1.

III. Tỷ lệ kiểu gen ở đời con là 4:2:2:2:1:1.

IV. Hai gen tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.

  • A 3
  • B 2
  • C 1
  • D 4

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Có 6 loại kiểu hình (6=2*3) hay 1 gen trội hoàn toàn 1 gen trội không hoàn toàn

2 cây dị hợp: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu

I đúng

II đúng,tỷ lệ kiểu hình là (3:1)(1:2:1)

III sai, tỷ lệ kiểu gen là (1:2:1)(1:2:1)

IV sai, nếu 2 gen cùng quy định 1 tính trạng thì có tối đa 5 kiểu hình

Chọn B

Đáp án - Lời giải