Câu hỏi 1 :

Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

1. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.

2. Đực F1 có kiểu gen AaXBXb.

3. Khi cho F1 × F1, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1

4. Khi cho F1 × F1, ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.

  • A 2
  • B 1
  • C 3
  • D 4

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Tính trạng màu sắc thân phân li đều ở 2 giới. Ở phép lai phân tích con đực thân xám dị hợp tất cả các cặp gen lai với con đồng hợp lặn tạo ra tỉ lệ kiểu hình là 1 thân xám : 1 thân đen → Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.

Tính trạng màu mắt không đều ở 2 giới → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

Xét phép lai phân tích. Con đực mắt đỏ dị hợp tất cả các cặp gen lai với con cái đồng hợp lặn tạo ra 1 mắt đỏ : 1 mắt nâu → Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt nâu.

Ở P con đực mắt nâu thuần chủng, lai với con cái mắt đỏ thuần chủng tạo ra con đực toàn mắt đỏ, con cái toàn mắt nâu → Con đực XX, con cái XY: XBY × XbXb → 1XBXb : 1XbY.

Quy ước: A - thân xám, a - thân đen.

Quy ước: B - mắt đỏ, b - mắt nâu.

(1) đúng.

(2) đúng

(3) sai. F1 × F1: AaXBXb × AaXbY → Tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1) × (1 : 1 : 1 : 1).

(4) đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra từ phép lai trên là: \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} = 12,5\% .\)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?

  • A Có 6 kiểu gen quy định con lông đen, chân dài.
  • B Có 8 phép lai giữa các con lông đen, chân dài.
  • C Lai các cá thể lông trắng, chân dài ở F2 với nhau đời con thu được 6 kiểu gen.
  • D Trong số các con lông đen, chân dài ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.

Phân ly kiểu hình ở 2 giới:

+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1

+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1

→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY

F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Xét các phương án:

A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)

B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.

C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY)

D đúng.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd × \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

  • A 15%. 
  • B 10%.
  • C 5%. 
  • D 7,5%.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2

Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Ở một loài thú, cho con cái lông ngắn thuần chủng giao phối với con đực lông dài thuần chủng thu được F1 gồm 100% cá thể lông dài. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 75% cá thể lông dài : 25% cá thể lông ngắn; tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái. Giải thích nào sau đây phù hợp với số liệu trên?

  • A Gen quy định chiều dài lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính.
  • B Gen quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
  • C Gen quy định màu lông nằm trên NST Y, giới cái có cặp NST giới tính XY.
  • D Gen quy định chiều dài lông nằm trên NST thường.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

F1 toàn lông dài → lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. A- lông dài; a – lông ngắn.

Tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái → Con đực luôn mang alen A hay gen này nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính.

P: XaXa × XAYA → XAXa × XaYA → XAXa: XaXa : XAYA: XaYA

Chú ý: ở thú, con đực là XY, con cái là XX.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 1

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Con cái cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 0,42Ab:0,42aB:0,08AB:0,08ab (bằng với tỷ lệ kiểu hình ở giới đực) → tần số HVG ở giới cái là 16%.

P: \(X_b^AX_B^a \times X_B^AY\)

I sai, đời con có tối đa 8 kiểu gen.

II đúng

III sai, XS thu được kiểu gen thuần chủng là 8%

IV sai, \(X_b^aX_b^a \times X_B^AY\)→ 100% đực mắt trắng, đuôi ngắn.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai?

  • A Ở F2 Có 4 loại kiểu gen quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm.
  • B Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.
  • C Trong số các ruồi mắt đỏ ở F3 ruồi cái chiếm tỉ lệ 7/13.
  • D Gen quy định màu mắt ruồi giấm nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.

P: XAXA × XaY → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY →F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y)↔ 3XAXA:4XAX:1XaXa: 6XAY: 2XaY

A đúng.

B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY

C đúng

D đúng.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)XDXd ×\(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, F1 có số ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A 25,0%. 
  • B 17,5%. 
  • C 35,0%. 
  • D 37,5%.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

Ta có A-B-XD- + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375

Giải phương trình thu được aabb = 0,2 = ab ×0,5 → ab =0,4 là giao tử liên kết, f= 20%

Ruồi đực, thân xám, cánh dài, mắt trắng A-B-XdY = (0,5+ 0,2aabb)×0,25 =17,5%

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng (ruồi mắt trắng toàn ruồi đực). Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ

  • A 6,25%
  • B 31,25%
  • C 18,75%
  • D 43,75%

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ta thấy kiểu hình mắt trắng chỉ có ở con đực → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. (Vì con đực P mắt đỏ, con cái F1 toàn mắt đỏ), con cái P: dị hợp

P: \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to {F_1}:1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}Y\)

Cho F1 giao phối tự do:

\(\begin{array}{l}{F_1} \times {F_1}:\left( {1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}} \right) \times \left( {1{X^A}Y:1{X^a}Y} \right)\\G:\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {3{X^A}:1{X^a}} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \times \,\,\,\left( {1{X^A}:1{X^a}:2Y} \right)\end{array}\)

Con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: \({X^A}{X^ - } = \frac{3}{4}{X^A} \times \frac{1}{2}{X^ - } + \frac{1}{4}{X^a} \times \frac{1}{4}{X^A} = \frac{7}{{16}} = 43,75\% \)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Ở gà, gen qui định màu sắc lông nằm ở vùng không tương đồng trên NST X, gen có hai alen, alen A qui định lông vằn, trội hoàn toàn so với alen a qui định lông không vằn; Gen qui định chiều cao chân nằm trên NST thường, gen có hai alen, alen B qui định chân cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp.

Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tất cả gà lông không vằn, chân thấp ở F2 đều là gà mái.

(2) Tất cả gà lông vằn, chân cao ở F2 đều là gà trống.

(3) Trong số gà trống lông vằn, chân cao ở F2, gà thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/6

(4) Trong số gà mái ở F2, gà mái lông vằn, chân thấp chiếm tỉ lệ 1/4.

  • A 3
  • B 1
  • C 4
  • D 2

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ở gà: XX là con trống; XY là con mái.

A- lông vằn; a- lông không vằn

B- chân cao; b- chân thấp.

\(\begin{array}{l}P:{X^A}{X^A}bb \times {X^a}YBB \to {F_1}:{X^A}{X^a}Bb:{X^A}YBb\\{F_1} \times {F_1}:{X^A}{X^a}Bb \times {X^A}YBb \to {F_2}:\left( {{X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}:{X^A}Y:{X^a}Y} \right)\left( {1BB:2Bb:1bb} \right)\end{array}\)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, lông không vằn, chân thấp chỉ có kiểu gen: \({X^a}Ybb\)

(2) sai, lông vằn chân cao ở F2: \(\left( {{X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}:{X^A}Y} \right)\left( {1BB:2Bb} \right)\) có cả trống và mái

(3) Đúng. Trong số gà trống, lông vằn chân cao ở F2: \(\left( {{X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}} \right)\left( {1BB:2Bb} \right)\), gà thuần chủng chiếm: \(\frac{1}{2}{X^A}{X^A} \times \frac{1}{3}BB = \frac{1}{6}\)

(4) sai, trong số gà mái ở F\(\left( {{X^A}Y:{X^a}Y} \right)\left( {1BB:2Bb:1bb} \right)\), gà mái lông vằn, chân thấp: \({X^A}Ybb = \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{8}\).

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

a) Nêu đặc điểm di truyền của các tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể giới tính × qui định, không có alen tương ứng trên Y

b) Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính × qui định, không có alen tương ứng trên Y. Các cá thể ruồi giấm có tối đa bao nhiều loại kiểu gen qui định tính trạng màu mắt? Viết các kiểu gen đó.

Lời giải chi tiết:

a. Đặc điểm di truyền của các tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương ứng trên Y:

- Tính trạng phân bố không đề ở 2 giới

- Tính trạng lặn biểu hiện ở giới dị giao tử XY nhiều hơn

- Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau

- Có hiện tượng di truyền chéo.

b. 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương ứng trên Y

Các cá thể ruồi giấm có tối đa 5 loại kiểu gen qui định tính trạng màu mắt

Các loại đó là: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?

  • A Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
  • B Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn. 
  • C Tất cả gà lông đen đều là gà mái
  • D Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống

Ta có Pt/c : XAXA × XaY → F: XAXa : XAY

Cho F1 × F: XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY

KH: 2 gà trống lông vằn:1 gà mái lông vằn:1 gà mái lông đen

→ A, B, C đúng,D sai

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Ở một loài thú, cho con đực thuần chủng mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái thuần chủng mắt đỏ, đuôi ngắn, thu được F1 gồm toàn con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:

- Ở giới cái : 100% mắt đỏ, đuôi ngắn.

-Ở giới đực : 30% mắt đỏ, đuôi ngắn : 30% mắt trắng, đuôi dài : 20% mắt trắng, đuôi ngắn : 20% mắt đỏ, đuôi dài.

Nếu cho con cái F1 lai phân tích thu được F2 thì ở F2 các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm tỉ lệ

  • A 10%
  • B 50%
  • C 20%
  • D 5%

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ta thấy kiểu hình phân li ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → gen quy định các tính trạng nằm trên NST giới tính X (vì con cái ở F2 toàn mắt đỏ,lông ngắn → nhận X của bố)

F1 toàn mắt đỏ, đuôi ngắn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn.

A- mắt đỏ, a- mắt trắng

B- lông ngắn, b – lông dài.

\(P:X_b^aY \times X_B^AX_B^A \to {F_1}:X_B^AX_b^a \times X_B^AY\)

Ở giới đực có 4 loại kiểu hình → F1 có HVG với tần số: \(\frac{{20 + 20}}{{30 + 30 + 20 + 20}} = 40\% \)

Nếu cho con cái F1 lai phân tích:

\(X_B^AX_b^a \times X_b^aY \to \left( {0,3X_B^A:0,3X_b^a:0,2X_B^a:0,2X_b^A} \right)\left( {0,5X_b^a:0,5Y} \right) \to X_b^AY = 0,2 \times 0,5 = 10\% \)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Ở một loài gà, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định lông nâu là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho con cái lông trắng lai với con đực lông nâu thuần chủng (P), thu được F1 có 100% con lông nâu. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  • A Tất cả những con lông nâu ở F2 đều là con đực.
  • B Ở F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1.
  • C Nếu cho con đực lông nâu F2 giao phối với con cái lông nâu thì ở F3, số con cái lông trắng chiếm tỉ lệ 12,5%
  • D Nếu cho con đực lông nâu F2 giao phối với con cái lông nâu thì ở F3, số con cái lông nâu chiếm tỉ lệ 37,5%.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ở gà XX là con đực,  XY là con cái

P : ♀XaY × ♂XAXA → F: XAXa : XAY

F1 × F: XAXa × XAY → F2: XAX:XAX: XAY :XaY

A sai, con lông nâu có cả con mái.

B đúng.

C đúng. Nếu cho con đực lông nâu F2 giao phối với con cái lông nâu: (XAX:XAXa) × XAY ↔ (3X:1Xa) × (X:Y) →Con mái lông trắng chiếm : \(\frac{1}{4}{X^a} \times \frac{1}{2}Y = \frac{1}{8} = 12,5\% \)

D đúng. Nếu cho con đực lông nâu F2 giao phối với con cái lông nâu: (XAX:XAXa) × XAY ↔ (3X:1Xa) × (X:Y) →Con mái lông nâu chiếm : \(\frac{3}{4}{X^a} \times \frac{1}{2}Y = \frac{3}{8} = 37,5\% \)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen b quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là sai?

  • A Tần số hoán vị gen là 8%.
  • B Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.
  • C Đời F1 có 16 kiểu gen.
  • D Ở F1, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

P : ♀ xám, dài, đỏ x ♂ đen, cụt, đỏ \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y\)

F1 : xám, dài, trắng = 1%

Do P : ♀ mắt đỏ × ♂mắt đỏ (cho F1 có mắt trắng)

→ P : XDXd      ×          XDY

→ F1   mắt trắng (XdY) chiếm tỉ lệ 0,25

Ta có: F1: ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% \( = A - B - {X^d}Y \to A - B -  = \frac{{0,01}}{{0,25}} = 0,04\)

Do P : xám dài × đen cụt (ab/ab )

Đây có thể coi như phép lai phân tích

→ Tỉ lệ kiểu hình đời con chính là tỉ lệ giao tử của P xám dài

→ P xám dài cho AB = 4% < 25% ↔ giao tử mang gen hoán vị \( = \frac{f}{2} \to f = 8\% \)

P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y;f = 8\% \)

A đúng.

B đúng. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}{X^ - } = 0,04\underline {ab}  \times 1\underline {ab}  \times 0,5 = 2\% \)

C đúng, P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y;f = 8\%  \to KG:4 \times 4 = 16\)

D sai, Ở F1, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm \(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}{X^ - } = 0,46\underline {Ab}  \times 1\underline {ab}  \times 0,5 = 0,23\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cải lại với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài :3 con đực lông đen, chân dài :3 con đực lông đen, chân ngắn :1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn.

Theo lí thuyết, có mấy nhận định sau đây đúng ?

I. F2 Có 6 kiểu gen quy định con lông đen, chân dài.

II. Có 8 phép lai giữa các con lông đen, chân dài ở F2.

III, Lai các cá thể lông trắng, chân dài ở F2 với nhau đời con thu được 6 kiểu gen.

IV. Trong số các con lông đen, chân đài ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3

  • A 3
  • B 1
  • C 2
  • D 4

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.

Phân ly kiểu hình ở 2 giới:

+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1

+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1

→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY

F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Xét các phương án:

I đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)

II đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.

III sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY)

IV đúng.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai sau : P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DY \times \frac{{Ab}}{{aB}}X_e^DX_e^d\)thu được các cá thể F1. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Fcó tối đa là 28 loại kiểu gen.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.

III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 0%.

IV. Nếu cho con đực P giao phối với con cái dị hợp tử cả 4 cặp gen thì có thể thu được đời con có tối đa 56 loại kiểu gen.

  • A 2
  • B 1
  • C 3
  • D 4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, 1 bên cho 7 kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở ruồi giấm, con đực không có HVG

Lời giải chi tiết:

aabb =0 →A-B-=0,5

I đúng, số kiểu gen tối đa 7×4=28

II đúng, tỷ lệ trội 4 tính trạng là 0,5A-B- ×0,5D-E-= 0,25

III đúng, không có cá thể mang 4 tính trạng lặn vì aabb =0

IV đúng, \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DY \times \frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_e^d\)→ Số kiểu gen tối đa là 7×2×4=56

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)XDXd ×\(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A 21/40.
  • B 7/20.
  • C 7/40
  • D 1/7

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

Ta có A-B-XD- + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375

Giải phương trình thu được aabb = 0,2 = ab ×0,5 → ab =0,4 là giao tử liên kết, f= 20%

Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ:A-B-XDX = (0,5+ 0,2aabb)×0,5 =0,35

AABBXDXD = (0,4×0,5)×0,25 =0,05

Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/7

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Một loài động vật, mỗi gen qui định 1 tính trạng, alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Cho phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tạo ra F1 có kiểu hình mang tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II. Tần số hoán vị gen là 20%.

III. Ti lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.

IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.

  • A 1
  • B 3
  • C 2
  • D 4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5% :A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66 → aabb = 0,16 → f = 20%; A-bb = aaB- = 0,09

XDXd × XDY → XDXD:XDXD:XDY: XdY

Xét các phương án:

I. Đúng, hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại kiểu gen → cho tối đa 40 loại kiểu gen

II. Đúng

III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng

IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là: (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 XDXd = 8,5% → IV đúng

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Ở một loài động vật, khi cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F, đồng lao mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng, 6,25% con đực mắt trắng, 37,5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Biết rằng cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở loài này tương tự ở người. Ở F2, nếu cho các con mắt đỏ giao phối tự do với nhau thì trong số, cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F3, tỉ lệ đực : cái là

  • A 2:1.
  • B 3: 4.
  • C 1:1.
  • D 3:2.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng:

Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung: 9 đỏ: 6 vàng:1 trắng → hai gen tương tác bổ sung

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb : AaXBY ↔ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2:

(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY ↔ (2A:1a)(3XB:Xb) ×(2A:1a)(1XB:1Y)

(4AA:4Aa:1aa)(3XBXB: 1XBY: 1XBXb:1XbY)

Con mắt đỏ: (4AA:4Aa)(3XBXB:3XBY: 1XBXb) → Tỉ lệ đực cái: 3:4

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ bằng một phần ba ruồi đực mắt trắng.

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 75% số ruồi đực mắt trắng.

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

  • A 3
  • B 1
  • C 4
  • D 2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY

Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1X:3Xa)( 1X:1Xa:2Y)

Xét các phát biểu:

(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ:\(\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} + \frac{3}{4} \times \frac{1}{4} = 31,25\% \) → (1) đúng

(2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng

(3) số ruồi cái mắt trắng \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{4}\), ruồi đực mắt trắng: \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{2}\) → (3) sai

(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm:\(\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = 0,0625\); ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng:\(\frac{3}{4} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = 0,25\)→ (4) đúng

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ . Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ , 4 con đực mắt vàng , 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng . Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là :

  • A 24/41
  • B 19/54
  • C 31/54
  • D 7/9

Đáp án: D

Phương pháp giải:

B1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen: Xác định tỉ lệ kiểu hình chung ở 2 giới.

B2: Xác định kiểu gen của P, F1, F2, viết sơ đồ lai.

B3: Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ F2, tính tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ bằng cách tách từng cặp gen.

Lời giải chi tiết:

Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.

F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính

F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL

Ta quy ước gen:

A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng

P :AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)

Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:

(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3X:1Xb)

→ A-B- =\(\left( {1 - {1 \over 3}a \times {1 \over 3}a} \right) \times \left( {1 - {1 \over 2}Y \times {1 \over 4}{X^b}} \right) = {8 \over 9} \times {7 \over 8} = {7 \over 9}\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}X_E^DX_e^d \times \frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\), tính theo lý thuyết số cá thể có mang gen A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \({\rm{X}}_{\rm{E}}^{\rm{d}}X_e^d\) ở đời con chiếm tỉ lệ

  • A 18,25%
  • B 7,5%
  • C 22,5%
  • D 12,5%

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb

\(\begin{array}{l}\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 20\%  \to \left( {0,4Ab:0,4aB:0,1AB:0,1ab} \right)\left( {0,5Ab:0,5ab} \right)\\ \to A - B -  = 0,4aB \times 0,5Ab + 0,1AB \times 1 = 0,3\end{array}\)

Xét cặp NST giới tính

\(X_E^DX_e^d \times X_E^dY \to \left( {0,5X_E^D:0,5X_e^d} \right)\left( {0,5X_E^d:0,5Y} \right)\)

Tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \(X_E^dX_e^d\) là: 0,3A-B- ×0,25 = 7,5%

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Xét phép lai: \(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)cho đời con F1 có 15% ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sai?
I. Ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 11,25%.
II. Ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20%.
IV. Ở F1 ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng 7,5%.

  • A 3
  • B 1
  • C 2
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở ruồi giấm, con đực không có HVG

Lời giải chi tiết:

\(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \to \frac{{ab}}{{ab}}{X^D} -  = 0,15 \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,15}}{{0,75}} = 0,2 = 0,5ab \times 0,4ab\)

Vậy ruồi cái cho ab là giao tử liên kết \(\frac{{1 - f}}{2} = 0,4 \to f = 20\% \) → II đúng, III sai.

\(\begin{array}{l}\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d};f = 20\% \\ \to GT:\left( {0,5\underline {Ab} :0,5\underline {ab} } \right)\left( {0,5{X^D}:0,5Y} \right) \times \left( {0,4\underline {AB} :0,4\underline {ab} :0,1\underline {Ab} :0,1\underline {aB} } \right)\left( {0,5{X^D}:0,5{X^d}} \right)\end{array}\)

I đúng, tỉ lệ ruồi đực, thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A-B-XDY = (0,4AB × 1 + 0,5Ab × 0,1aB) ×0,25XDY =11,25%

IV đúng, ở F1 ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm: A-bbXdY = (0,5Ab × 0,4ab + 1(0,5Ab:0,5ab) × 0,1Ab) × 0,25XdY = 7,5%.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: P (thuần chủng) gà lông dài, màu đen × gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:
- Gà mái: 40% lông dài, màu đen : 40% lông ngắn, màu trắng : 10% lông dài, màu trắng : 10% lông ngắn, màu đen.
- Gà trống: 100% lông dài, màu đen.
Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1 là

 

  • A 40%
  • B 10%
  • C 20%
  • D 5%

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen

Bước 2: tìm kiểu gen của cá thể gà mái lai với gà trống F1

Bước 3: tính tần số HVG = tổng tỉ lệ kiểu hình khác P

Lời giải chi tiết:

F1 toàn gà lông dài, màu đen nên hai tính trạng này là trội hoàn toàn.

Quy ước: A- lông dài; a- lông ngắn; B- lông đen; b – lông trắng.

Xét sự phân li của từng tính trạng Chiều dài lông : 3 lông dài : 1 lông ngắn →Aa × Aa

 Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái →gen lặn nằm trên NST X.

Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn →Bb × Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái →gen lặn nằm trên NST X 

Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X 

Ta có

 Gà trống lông dài màu đen 100% →nhận \({X^{AB}}\) từ gà mái nên gà mái có kiểu gen \({X^{AB}}Y\)

Gà mái có kiểu gen : 0,4 \({X^{AB}}Y\); 0,4 \({X^{ab}}Y\);0,1 \({X^{Ab}}Y\); 0,1 \({X^{aB}}Y\)

Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là : 0,1 + 0,1 = 0,2 (lông dài, màu trắng : lông ngắn, màu đen là 2 kiểu hình khác P)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen x gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lí thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ

  • A 25%
  • B 50%
  • C 20%
  • D 75%

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ở gà XX là con trống, XY là con mái.

♂ lông đen × ♀ lông vằn → ♂ lông vằn: ♀ lông đen → Phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định.

Quy ước A- lông vằn; a- lông đen.

P: ♂XaXa × ♀XAY → F1: ♂XAXa × ♀XaY → F2: ♂ (XAXa:XaXa) × ♀ (XAY:XaY)

Tỉ lệ giao tử: (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y)

→ Gà trống lông vằn: XAXA: 4XAXa

Vậy trong tống số gà trống lông vằn ở F1 thì gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/5 = 20%.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cảnh dải trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể với khoảng cách 40cM. Theo lý thuyết, phép lai P:♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\)× ♂\(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\) sẽ thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ?

  • A 3%
  • B 22,5%
  • C 7,5%
  • D 11,25%

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

Con cái có HVG với tần số 40% → \(\frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\%  \to Ab = aB = 0,3;AB = ab = 0,2\)

Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: \(\frac{{aB}}{{ab}}{X^D}{X^ - } = 0,3\underline {aB}  \times 0,5\underline {ab}  \times 0,5{X^D}{X^ - } = 0,075 = 7,5\% \)

0,5XDX- vì con cái chiếm 0,5 đời con.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 như sau:

- Giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cho lông vàng,

- Giới cái: 30% con chân cao, lông xám; 7,5% con chân thấp, lông xám; 42,5% con chân thấp, lông vàng: 20% con chân cao, lông vàng.

Biết tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen quy định và không xảy ra đột biến.

Ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng về các cặp gen đang xét chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

  • A 5%
  • B 12,5%
  • C 10%
  • D 3,75%

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ở gà: XX là con trống; XY là con mái

Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung:

Tỷ lệ xám/vàng = 9/7 → do 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb)

Tỷ lệ cao/thấp = 3/1 → cao trội hoàn toàn so với thấp (Dd)

P đều chân cao lông xám mà đời con có 4 kiểu hình → P dị hợp các cặp gen.

Đời con, con đực toàn chân cao → gen quy định tính trạng nằm trên X

Nếu các gen PLĐL thì đời sau sẽ có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu lông và gen quy đình chiều cao cùng nằm trên NST X.

Giả sử Bb và Dd liên kết với nhau

Ở đời con, giới cái có chân cao, lông xám: \(A - X_D^BY = 30\%  \to X_D^B = 0,4\) là giao tử liên kết → f=0,2

P: \(AaX_D^BX_d^b \times AaX_D^BY;f = 20\% \)

Gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm: \(AAX_D^BX_D^B = 0,25 \times 0,5 \times 0,4 = 5\% \)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ:

Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng.

Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng.

Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, xác suất để F xuất hiện một con mang toàn gen lặn là:

  • A 1/32
  • B 1/72
  • C 1/24
  • D 1/81

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ta có tỷ lệ xám/ vàng: 9: 7 → Có 2 cặp gen quy định màu lông

Phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 1 trong 2 gen nằm trên 1 NST giới tính X,

Ta thấy ở P: cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám → P thuần chủng và con đực có bộ NST giới tính là XX (Vì nếu là XY thì F1 không thể đồng hình)

Quy ước gen: A-B- lông xám ; A-bb, aaB- , aabb lông vàng.

Ta có P: \(AA{X^B}{X^B} \times {\rm{aa}}{{\rm{X}}^b}{X^b} \to {F_1}:Aa({X^B}{X^b}:{X^B}Y)\)

F1 giao phối : \(Aa{X^B}{X^b}:Aa{X^B}Y = (3A - :1{\rm{aa}})({X^B}{X^B}:{X^B}{X^b}:{X^B}Y:{X^b}Y)\) \({\rm{\{ }}A -  = (1{\rm{AA:2A}}a) = (2A:1a){\rm{\} }}\)

F2: giới đực: \(3A - {X^B}{X^B}:3A - {X^B}{X^b}:1{\rm{aa}}{X^B}{X^B}:1{\rm{aa}}{X^B}{X^b})\) hay 6 lông xám: 2 lông vàng

Giới cái: \(3A - {X^B}Y:3{\rm{A}} - {X^b}Y:1{\rm{aa}}{X^B}Y:1{\rm{aa}}{X^b}Y\)  hay 3 lông xám: 5 lông vàng.

Cho con lông xám ở F2 giao phối \((A - {X^B}{X^B}:A - {X^B}{X^b}) \times A - {X^B}Y\) con mang toàn gen lặn là: \({\rm{aa}}{X^b}Y\)

Cặp gen Aa:\((2A:1a)(2A:1a) \Rightarrow {\rm{aa = }}\frac{1}{9}\)

Cặp gen Bb: \(\left( {3{X^B}:1{{\rm{X}}^b}} \right)\left( {1{X^B}:Y} \right) \Rightarrow {X^b}Y = \frac{1}{8}\)

Xác suất F3 xuất hiện 1 con mang toàn gen lặn là: 1/72

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.  Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ

  • A 16/144
  • B 1/24
  • C 7/144
  • D 1/144.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa ; con đực mắt đỏ: XAY

F1: tỷ lệ mắt trắng = m×1/4 = 1/12 →m=1/3 → con cái mắt đỏ: 2XAXA:1XAXa →

2/3XAXA × XAY → 1/3XAXA: 1/3XAY

1/3XAXa × XAY → 1/12XAXA:1/12 XAXa:1/12XAY:1/12 XaY

Cho F1 ngẫu phối: (5XAXA: 1XAXa) × (5XAY:1XaY)

= (11/12X: 1/12Xa) × (5/12XA : 1/12Xa : 1/2Y)

= 55/144 XAX: 16/144 XAXa : 1/144XaX: 11/24XAY: 1/24XaY

TLKH: 137/144 số con mắt đỏ : 7/144 số con mắt trắng.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

  • A 10%
  • B 54%
  • C 20%
  • D 40%

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ta có F1 đồng hình lông quăn đen → P thuần chủng, lông quăn là trội hoàn toàn so với lông thẳng, lông đen là trội hoàn toàn so với lông trắng.

Quy ước gen:

A: Lông quăn ; a; lông thẳng

B: lông đen. b:lông trắng.

Ta thấy ở F2 ,tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau ở 2 tính trạng → 2 gen cùng nằm trên vùng không tương đồng ở NST giới tính X.

Kiểu gen của P: \(X_B^AX_B^A \times X_b^aY \to {F_1}:X_B^AY \times X_B^AX_b^a\)

\(X_b^AY = \frac{f}{2} \times \frac{1}{2} = 0,05 \to f = 20\% \)

Trong số cá thể cái, tỉ lệ thuần chủng là: \(X_B^AX_B^A = \frac{{1 - f}}{2} = 40\% \)

Chọn D

Đáp án - Lời giải