Câu hỏi 1 :

NST giới tính có đặc điểm :

  • A Một giới mang cặp NST giới tính XY, giới kia là XX         
  • B Tồn tại thành từng cặp giống nhau ở 2 giới
  • C Chỉ mang các gen chi phối sự hình thành các tính trạng đặc trưng cho giới tính
  • D NST giới tính có thể tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ theo giới tính của từng nhóm loài.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Các cặp NST thường luôn tồn tại thành cặp tương đồng. Nhưng NST giới tính có thể tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY,  XO) tùy theo giới tính từng nhóm loài.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Ở chim, giới tính đực trong tế bào mang cặp NST giới tính thuộc dạng

  • A Đồng giao tử.
  • B Dị giao tử.              
  • C XY
  • D XO

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ở chim, giới cái có dạng XY, giới đưc có dạng XX.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Giới đồng giao tử là giới mà:

  • A Cơ thể chỉ do một NST giới tính X
  • B Cơ thể mang cặp NST giới tính là XX.          
  • C Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử.
  • D Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Giới đồng giao tử là giới mà cặp NST giới tính có 2 chiếc giống nhau, tức là dạng XX.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Hiện tượng con cái mang NST giới tính X còn con đực mang cặp NST giới tính XX được gặp ở loài :

 

  • A ruồi giấm
  • B cây gai, chua me
  • C bọ nhậy.
  • D châu chấu và rệp

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

- Ruồi giấm, cây gai, chua me: giới cái XX, giới đực XY

- Bọ nhậy: giới cái XO và giới đực XX

- Châu chấu, rệp: giới cái XX, đực XO

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Các loài sinh vật có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX ở con đực, XY ở con cái là

  • A chim, bướm, bò sát.
  • B ruồi giấm, bò sát, ếch nhái.
  • C châu chấu, rệp, bò sát
  • D chim, thú, ếch nhái

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

- Chim, bướm, bò sát, ếch nhái: giới cái XY, giới đực XX

- Châu chấu, rệp: giới cái XX, giới đực XO

- Ruồi giấm, thú: giới cái XX, giới đực XY

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

ADN trong nhiễm sắc thể giới tính

  • A mang gen quy định giới tính và các gen khác
  • B chỉ mang gen quy định giới tính
  • C chỉ mang gen quy định tính trạng thường.
  • D mang gen quy định tính trạng ảnh hưởng bởi giới tính.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

NST giới tính mang gen quy định giới tính, ngoài ra còn mang 1 số gen quy định tính trạng thường.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là

  • A Phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính
  • B điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính phụ trong quá trình phát triển cá thể phù hợp với mục đích sản xuất
  • C điều khiển giới tính của cá thể.
  • D chọn lựa giới tính thích hợp trong chăn nuôi

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Các gen di truyền liên kết với giới tính thường đi kém một số tính trạng của loài , dựa vào đặc điểm tính trạng mà người ta có thể  lựa chọn giới  tính phù hợp với mục đích chăn nuôi

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Điều không đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính là:

  • A Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định giới tính còn có gen quy định tính trạng thường.
  • B Nhiễm sắc thể giới tính không chứa gen quy định tính trạng thường.
  • C Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY phân hoá thành đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng
  • D Giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX là giới đồng giao tử, giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY là giới dị giao tử.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

- Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định giới tính còn một số gen quy định tính trạng thường

- Giới đồng giao tử là XX, giới dị giao tử có dạng XY hoặc XO

- Cặp NST giới tính XY phân hoá thành đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Phát biểu nào dưới đây về sự di truyền giới tính là không đúng?

  • A Trên NST giới tính không chỉ có các gen quy định tính trạng liên quan đến giới tính mà còn các gen quy định một số tính trạng thường.
  • B Ở các loài giao phối, thống kê trên một số lượng lớn cá thể cho thấy số cơ thể đực và cơ thể cái xấp xỉ bằng nhau.
  • C Cặp NST giới tính có thể tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ theo giới tính của từng nhóm loài.
  • D Cặp NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

- Trên NST giới tính không chỉ có các gen quy định tính trạng liên quan đến giới tính mà còn các gen quy định một số tính trạng thường

- Ở các loài giao phối, tỷ lệ đực/cái thường xấp xỉ 1:1

- Cặp NST giới tính có thể tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ theo giới tính của từng nhóm loài

- NST giới tính có mặt ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Trong quần thể giao phối, tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 do

  • A Số cặp NST XX và XY trong tế bào ngang nhau
  • B Giới XY tạo hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau còn giới XX chỉ tạo 1 loại giao tử và khả năng thụ tinh của các loại giao tử đực và cái ngang nhau
  • C Tỉ lệ sống sót và phát triển của hợp tử đực và cái ngang nhau
  • D Khả năng thụ tinh của giao tử đực và cái ngang nhau.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Trong quần thể giao phối, tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 do giới XX chỉ tạo ra 1 loại giao tử, giới dị giao tử tạo ra 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau mà khả năng thụ tinh của các giao tử là như nhau

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Ở người, loại tế bào không chứa NST giới tính là

  • A Tế bào hồng cầu
  • B Tế bào sinh trứng
  • C Tế bào sinh tinh
  • D Tế bào xôma

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Tế bào hồng cầu là 1 loại tế bào đặc biệt, không có các bào quan, không có nhân nên không chứa NST giới tính

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền qua nhân thể hiện ở đặc điểm nào ?

  • A Di truyền qua tế bào chất cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trong nhân luôn cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch
  • B Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ, còn gen trong nhân vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố
  • C Di truyền qua tế bào chất có hiện tượng phân tính theo giới tính, còn gen trong nhân luôn luôn cho kết quả giống nhau ở cả hai giới
  • D Di truyền qua tế bào chất không phân tính như các tỉ lệ đặc thù của gen trong nhân và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Di truyền tế bào chất luôn cho kết quả giống mẹ nên không phân tính như các tỉ lệ đặc thù của gen trong nhân.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Trong trường hợp bố mẹ đem lai đều thuần chủng và mỗi gen qui định một tính trạng. Xét hai phép lai.

- Lai thuận: Cái lông xám x đực lông đen thu được F1 100% lông xám.

- Lai nghịch: Cái lông đen x đực lông xám thu được F1 cái lông xám : đực lông đen

Tính trạng màu sắc lông của loài sinh vật trên di truyền theo qui luật:

  • A Hoán vị gen
  • B Di truyền liên kết giới tính
  • C Di truyền tế bào chất
  • D Một trong ba trường hợp trên

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới nên do gen trên NST giới`tính

Lai thuận: P: XAXA x XaY => F1: XAXa : XAY (100% xám)

Lai nghịch: P: XaXa x XAY => F1: XAXa x XaY

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được phát hiện đầu tiên bởi

  • A Oatxơn và Cric.
  • B Menđen.
  • C Moocgan.
  • D Coren và Bo.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được phát hiện đầu tiên bởi Moocgan.

Đáp án C 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Đặc điểm di truyền bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên NST X là

  • A dễ gặp ở nam giới.   
  • B  dễ gặp ở nữ giới.          
  • C không có ở nữ giới.  
  • D hiếm có ở nam giới.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm di truyền bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên NST X dễ gặp ở nam hơn ở nữ vì ở nữ giới cần có kiểu gen đồng hợp lặn trên gen NST giới tính X còn ở nam giới được biều hiện ngay khi có một gen lăn 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ?

  • A Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền của các tính trạng thường mà các gen đã xác định chúng nằm trên NST giới tính.
  • B Trên NST Y ở đa số các loài hầu như không mang gen.
  • C Một số tính trạng do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di truyền liên kết với giới tính.
  • D Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A- đúng 

B- Trên NST X có nhiều gen còn trên NST Y có ít gen do đó đột biến OY thường bị chết, còn thể đột biến Õ vẫn sống bình thường => D đúng 

C- Gen quy định tính trạng  nằm trên NST thường thì các gen đó không liên quan đến NST giới tính => sai 

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

 Dấu hiệu để nhận biết có liên kết với tính hay không là:

1. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái.

2. Kết quả của lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó kiểu hình không hoàn toàn giống mẹ.

3. Kiểu hình chỉ biểu hiện ở giới đực mà không thấy ở giới cái

Phương án trả lời đúng là: 

  • A 1,2                     
  • B 1,3          
  • C 2,3                                                                                        
  • D 1, 2, 3

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm có hiện tượng  di truyền liên kết với giới tính

1. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái.

2. Kết quả của lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó kiểu hình không hoàn toàn giống mẹ.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến sự hình thành giới tính của cơ thể sinh vật?

  • A Chế độ dinh dưỡng           
  • B Hoocmon của cơ thể
  • C Cặp NST giới tính          
  • D Đặc điểm di truyền của loài.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Yếu tố đóng vai trò quyết định nhất đến sự hình thành giới tính của cơ thể sinh vật cặp NST giới tính  

Đáp án C 

 

       

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Tật dính ngón tay 2 và 3 ở người là do 1 gen nằm trên NST nào qui định ?

  • A  NST Y.                 
  • B  NST thường.         
  • C  NST X và Y.        
  • D  NST X.          

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Tật dính ngón tay 2 và 3 ở người là do gen nằm trên NST Y quy định 

Đáp án A 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất ?

  • A Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
  • B Tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua thế hệ lai.
  • C Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.
  • D Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở các cơ thể của thế hệ lai.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì:

  • A tính chất của gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp.
  • B gen đột biến không phân bố đều cho các tế bào con.
  • C tất cả các tế bào con đều mang nhân đột biến.
  • D đột biến sẽ không được di truyền cho các thế hệ sau.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con khi phân chia nên gen trong tế bào chất cũng không được phân chia đều.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

  • A chỉ di truyền ở giới đồng giao tử
  • B Chỉ di truyền ở giới đực.
  • C Chỉ di truyền ở giới cái.   
  • D Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

NST Y chỉ có ở giới dị giao tử nên sự di truyền tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ di truyền ở giới dị giao tử.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

  • A nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.   
  • B nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • C nằm ở ngoài nhân. 
  • D nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm di truyền của gen nằm ngoài nhân.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có  tỷ lệ kiểu hình giống nhau

  • A \(Aa{X^B}{X^b} \times aa{X^B}Y\)
  • B \(Aa{X^b}{X^b} \times aa{X^b}Y\)
  • C \(Aa{X^B}{X^b} \times aa{X^B}Y\)
  • D \(Aa{X^B}{X^b} \times AA{X^B}Y\)

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Phép lai cho kiểu hình ở con đực và con cái giống nhau là B : AaXbXb × Aa XbY

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào?

  • A Hoán vị gen  
  • B Di truyền ngoài nhân  
  • C Tương tác gen  
  • D Quy luật Menđen

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền ngoài nhân.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào?

  • A quy luật Menđen                             
  • B Tương tác gen            
  • C Hoán vị gen                                        
  • D Di truyền ngoài nhân

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền ngoài nhân

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen

  • A tồn tại thành từng cặp tương ứng. 
  • B alen với nhau
  • C di truyền như các gen trên NST thường
  • D đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Vùng không tương đồng ở NST X và Y chứa các gen đặc trưng cho từng NST.

VD: ở vùng không tương đồng của NST Y của thú có gen quy định giới tính đực ( hình thành tinh hoàn)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là

  • A sử dụng phương pháp lai thuận nghịch.              
  • B sử dụng phương pháp gây đột biến
  • C sử dụng phép lai phân tích.             
  • D phân tích cơ thể con lai

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định vị trí của gen: trong nhân hoặc tế bào chất.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?

  • A  XaYA  
  • B Aa
  • C XAYA
  • D XAY

Đáp án: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Ở người, gen trong ti thể

  • A  có thể có nhiều bản sao khác nhau trong một tế bào.
  • B có số lần nhân đôi bằng số lần nhân đôi của gen trong nhân tế bào.
  • C có số lần phiên mã bằng số lần phiên mã của gen trong nhân tế bào.
  • D được bố và mẹ truyền cho con thông qua tế bào chất của giao tử.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Gen trong ti thể (ngoài nhân) có thể có nhiều bản sao khác nhau trong một tế bào. Có khả năng nhân đôi độc lập so với gen trong nhân

Chọn A

Đáp án - Lời giải