Câu hỏi 1 :

When I met Walters about two years before his death he didn’t seem satisfied. He ………no major book before he settled in Uganda.

  • A has published     
  • B could have published            
  • C published       
  • D had published

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

S+had V3/Ved before S+ V2/Ved

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

What made you think he ……….in the Royal Air Force?

  • A must have to be
  • B had been        
  • C was being       
  • D had had to be

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Câu này tạm dịch như sau: Điều gì làm cho bạn nghĩ anh ấy đã từng thuộc Lực lượng không quân hoàng gia?

must không dùng với have to => loại

had been: thì quá khứ hoàn thành

was being sai vì động từ "be" không chia tiếp diễn

had had to be cũng sai vì không tồn tại thì này

=> Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

The alarm was raised too late , so when the emergency crew arrived no less than 10,000 gallons of oil.............................into the stream.

  • A has gushed
  • B gushed
  • C had gushed
  • D did gush

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Chuông cảnh bào được báo động quá trễ, vì vậy khi lực lượng cứu hộ đến nơi hơn 10,000 gallons dầu đã phun trào thành suối.

Hành động lực lượng cứu hộ đến xảy ra trong quá khứ => việc dầu phun trào thành suối xảy ra trước đó nữa => quá khứ hoàn thành [ had Ved]

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

I remember that meeting Andy Sugar was a great occasion for my children. Since the showing of his film they ……………. him as something of a national hero.

  • A admired
  • B had admired
  • C have been admiring
  • D have admired

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: Tôi nhớ rằng việc gặp Andy Sugar là một ngày tuyệt vời đối với các con của tôi. Kể từ khi công chiếu những bộ phim của ông chúng đã ngưỡng mộ ông như vị anh hùng dân tộc.

Có nghĩa là việc chúng ngưỡng mộ ông bắ ầu từ lúc xem những bộ phim của ông cho đến khi gặp được ông. => quá khứ hoàn thành.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

As soon as I shut the front door I realised that I………….my key in the house.

  • A had left                   
  • B have left                   
  • C left
  • D was leaving

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ta xét có 3 hành động đều xảy ra trong quá khứ: đóng cửa, nhận ra ... và để chìa khóa trong nhà. Ta thấy rằng khi "đóng cửa" cũng đồng thời "nhận ra" rằng "đã để chìa khóa ở trong nhà". -> Việc "để chìa khóa trong nhà" đã xảy ra trước hai việc còn lại nên ta phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành (diễn tả hành động, sự việc hoàn thành, xảy ra trước sự việc, hành động khác trong quá khứ.)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

“Is Tom going away?”

–“I think so. He _______ for a better job, but he didn’t get it.”

  • A had hoped
  • B was hoped
  • C was hoping
  • D would hope

Đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

My sister _________ the ocean before she moved to England.

  • A had never seen
  • B never seen
  • C have never seen
  • D had never saw

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Ta thấy có “before + mệnh đề chia thì quá khứ đơn” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc: had + VpII. Trạng từ “never” sẽ đứng sau had và trước động từ phân từ 2. Câu này có nghĩa là: Chị gái tôi chưa bao giờ trông thấy đại dương trước khi chị ý chuyển tới nước Anh.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

My friend ________ out when I came.

  • A goes
  • B have gone
  • C has gone
  • D had gone        

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ: “Bạn tôi đã đi” và “tôi đến”. Câu này được hiểu là “Khi tôi đến bạn tôi đã đi rồi”, sự việc bạn tôi đã rời khỏi hoàn thành trước khi tôi đến. Khi muốn diễn tả một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác trong quá khứ ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt. Ta sử dụng cấu trúc: had + VpII.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

I ______ my document before the power went out in the computer lab.

  • A had save         
  • B have saved     
  • C had saved
  • D saved

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C. Ta thấy có “before + mệnh đề chia thì quá khứ đơn” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc: had + VpII. Câu này có nghĩa là: Tôi đã lưu tài liệu trước khi mất điện trong phòng máy tính.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

When he arrived we _________ the test.

  • A had already started    
  • B have already started
  • C starts
  • D already starting

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ: “anh ta đến”, và “chúng tôi đã bắt đầu bài kiểm tra”. Việc “bắt đầu làm bài kiểm tra” xảy ra trước khi “anh ta đến”. Khi muốn diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt. Ta sử dụng cấu trúc: had + VpII. Trạng từ “already” sẽ đứng giữa “had” và “VpII”.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

After Peter _________ his house, he moved to America.

  • A have sold
  • B had sold
  • C had sell
  • D sells

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ  và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn. B là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là: Sau khi Peter bán ngôi nhà của anh ấy, anh ấy đã chuyển tới Mỹ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Marry _________ her housework already by the time Peter came over.

  • A finishes           
  • B had finish
  • C had finished
  • D have finish

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Dựa vào nghĩa (Lúc Peter ghé qua thì Marry đã hoàn thành việc nhà của cô ấy rồi) và thì của của động từ “came over” (chia ở quá khứ), ta thấy có 1 sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước đó. C là đáp án cần chọn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

I ________ a little Spanish before I went to Mexico.

  • A study
  • B had studied    
  • C had study
  • D have studied

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. Ta thấy có “before + mệnh đề chia thì quá khứ đơn” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc: had + VpII. Câu này có nghĩa là: Tôi đã học một ít tiếng Tây Ban Nha trước khi tôi tơi Mexico.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Ruth ________ an Australian until she met John.

  • A had never met
  • B have never met
  • C never met
  • D never have met

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Dựa vào nghĩa của câu: Ruth chưa bao giờ gặp một người Úc nào cho tới khi cô ấy gặp John, và thì của động từ “met” (chia ở quá khứ), ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và sự việc chưa bao giờ gặp một người Úc nào đã xảy ra trước một sự việc trong quá khứ khác là “gặp John” nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước đó.

A là đáp án cần chọn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

I ________ such majestic mountains before I went to Banff.

  • A never seen
  • B had never seen
  • C  never have seen
  • D never saw

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. Ta thấy có “before + mệnh đề chia thì quá khứ đơn” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc: had + VpII. Trong câu có trạng từ “never” thì never sẽ đứng giữa had và VpII. Câu này có nghĩa là: Tôi chưa bao giờ trông thấy những ngọn núi hung vĩ như vậy trước khi tôi đến Banff.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

________ visited Toronto before your trip last summer?

  • A Have you ever
  • B You had
  • C Had ever you
  • D Had you ever

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Ta thấy có “before + thời điểm trong quá khứ” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong  quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc: S+ had + VpII.

Đây là câu hỏi ta sẽ sử dụng had đảo lên trước chủ ngữ và trạng từ “ever” sẽ đứng sau chủ ngữ, trước động từ phân từ 2.

D là đáp án cần chọn.

Câu này có nghĩa là: Bạn đã từng tới Toronto trước chuyến đi của bạn hè năm ngoái phải không?

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

After she (finish)______ breakfast she left the house.

  • A finishes
  • B finished
  • C had finish       
  • D had finished

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ  và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn. D là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là: Sau khi cô ấy kết thúc bữa sáng cô ấy đã rời khỏi nhà.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

They came back home after they (finish) _________their work.

  • A finished
  • B had finished
  • C had been finished
  • D had finish

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ  và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn. B là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là: Họ trở về nhà sau khi họ hoàn thành công việc.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

The storm destroyed the sandcastle that we (build) ___________.

  • A  had built
  • B had been built
  • C built
  • D building

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ: Cơn bão phá hủy tòa lâu đài cát và chúng tôi xây tòa lâu đài. Việc xây tòa lâu đài cát đã xảy ra và hoàn thành trước khi cơn bão phá hủy nó. Như vậy ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.  A là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là: Cơn bão đã phá hủy tòa lâu đài cát mà chúng tôi đã xây.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

He (not  be) _________ to Vietnam before last year.

  • A not been         
  • B had been not
  • C didn’t have been
  • D hadn’t been

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D. Ta thấy có “before + thời gian trong quá khứ” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong  quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc: S+ had + VpII. Đây là câu phủ định nên ta thêm “not” ngay sau “had” là “hadn’t”. Câu này có nghĩa là: Anh ấy chưa từng tới Việt Nam trước thời điểm năm ngoái.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

We (paint) _________4 pictures when he came home.

  • A had painted    
  • B painted
  • C have painted
  • D had been painted

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ: “Chúng tôi vẽ được 4 bức tranh” và “anh ấy đến”. Sự việc “vẽ được 4 bức tranh” đã hoàn thành trước khi “anh ấy đến” nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành. A là đáp án cần chọn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

When she went out to play, she (do / already) __________her homework.

  • A  already had done
  • B had already done
  • C already did     
  • D already done

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. Ta thấy có 2 sự việc đã xảy ra trong quá khứ: “Cô ấy ra ngoài chơi” và “cô ấy đã làm xong bài tập về nhà”. Sự việc “làm xong bài tập về nhà” đã được hoàn thành trước khi ra ngoài chơi nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc: had + VpII. Trạng từ already sẽ đứng giữa had và VpII. B là đáp án cần chọn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

My brother ate all of the cake that our mum (make) ____________.

  • A made
  • B had make
  • C had made       
  • D  make

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C. Ta thấy có 2 sư việc xảy ra trong quá khứ: Em trai tôi ăn hết cái bánh” và “mẹ tôi làm cái bánh”. Sự việc “làm bánh” đã xảy ra và hoàn thành trước sự việc “em trai tôi ăn hết cái bánh” nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành. C là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là: Em trai tôi đã ăn hết cái bánh mà mẹ chúng tôi đã làm.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

The doctor took off the plaster that he (put on) ___________six weeks before.

  • A had putted on
  • B put on
  • C putted on        
  • D had put on

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D. Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ: “Bác sĩ lấy thạch cao ra” và “ông ấy đã cho thạch cao vào”. Sự việc cho thạch cao vào đã xảy ra và hoàn thành vào 6 tuần trước khi được lấy ra nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt. “put” là động từ bất quy tắc nên phân từ 2 vẫn là put.  D là đáp án cần chọn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

We (look for) _________her ring many times and then we found it in the bathroom.

  • A had looked for
  • B had look for
  • C looked for      
  • D looking for

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ: “chúng tôi tìm chiếc nhẫn của cô ý nhiều lần” và “chúng tôi tìm thấy nó trong nhà tắm”. Sự việc tìm nhẫn nhiều lần đã xảy ra trước sự việc tìm thấy nên ta sự dụng thì quá khứ hoàn thành. A là đáp án cần chọn.

Đáp án - Lời giải