Câu hỏi 1 :
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A 29,550
- B 9,850
- C 14,775
- D 19,700
Đáp án: D
Phương pháp giải:
nCO2 = 0,15 mol
nOH = 0,15 +0,1.2 =0,35
→ phản ứng tạo CO32- : 0,15 mol ( Bảo toàn C )
CO32- + Ba2+ → BaCO3 → có 0,1 mol BaCO3
Lời giải chi tiết:
nCO2 = 0,15 mol
nOH = 0,15 +0,1.2 =0,35
→ phản ứng tạo CO32- : 0,15 mol ( Bảo toàn C )
CO32- + Ba2+ → BaCO3 → có 0,1 mol BaCO3
→mkết tủa = 19,7
Chọn D
Câu hỏi 2 :
Cho 5,6 lít CO2 đktc hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,15 M và Ba(OH)2 0,3 M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A 14,775 gam
- B 49,250 gam
- C 24,625 gam
- D 12,500 gam
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Đặt
Nếu a ≤ 1 => Tạo muối HCO3- và dư CO2
Nếu 1 < a < 2 => Tạo muối CO32- và muối HCO3-
Ba2+ + CO32- → BaCO3
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải :
nCO2 = 0,25 mol
nOH- = 0,5.0,15 + 0,3.2.0,5 = 0,375 mol
→ tạo cả HCO3- : x mol và CO32- : y mol
Bảo toàn C có 0,25 = x + y
Bảo toàn điện tích có x + 2y = 0,5.0,15 + 0,5.0,3.2
→ x = y = 0,125 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3
→nBaCO3 = 0,125.197=24,625 g
Chọn C
Câu hỏi 3 :
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 160ml dung dịch hỗn hợp: Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ tới hết dung dịch HCl 2M vào X, tới khi bắt đầu thoát ra khí thì dừng lại thì thấy đã dùng V ml. Giá trị của V là:
- A 60 ml.
- B 45 ml.
- C 30 ml.
- D 15 ml.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 4 :
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A 9,85.
- B 11,82.
- C 19,70.
- D 17,73.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Tính tỉ lệ nOH-/nCO2=a
+ a ≤ 1 => tạo muối axit
+ 1 < a < 2 => tạo hai muối
+ a ≥ 2 => tạo muối trung hòa
Lời giải chi tiết:
\(\begin{gathered}
\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_2}}} = 0,2{\text{ }}mol} \\
{{n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}}{\text{ }} + {\text{ }}2{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,25{\text{ }}mol}
\end{array} \hfill \\
{n_{B{a^{2 + }}}} = 0,1\,mol \hfill \\
\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1,25 \to 2\,muoi \hfill \\
\to \left\{ \begin{gathered}
{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{NaOH}} - {n_{C{O_2}}} = 0,05\,mol \hfill \\
{n_{HC{O_3}^ - }} = 2{n_{C{O_2}}} - {n_{NaOH}} = 0,15\,mol \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
So\,sanh:\,{n_{B{a^{2 + }}}} > {n_{C{O_3}^{2 - }}} \to B{a^{2 + }}\,du \hfill \\
\to {n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,05\,mol \to m = 0,05.197 = 9,85(g) \hfill \\
\end{gathered} \)
Đáp án A
Câu hỏi 5 :
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
- A b < a < 2b.
- B a < b.
- C a = b.
- D a > 2b.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 => 1 < nOH-/nCO2 < 2
Lời giải chi tiết:
Thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 => 1 < nOH-/nCO2 < 2
Hay 1 < 2b/a < 2 => a < 2b < 2a => b < a < 2b
Đáp án A
Câu hỏi 6 :
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm (a) mol NaOH và (b) mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ (a : b) tương ứng là
- A 4 : 5
- B 2 : 5
- C 5 : 4
- D 5 : 2
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ nCaCO3 max = nCa(OH)2 = b = ?
+ Tại nCO2 = 0,7 mol: Phản ứng tạo Ca(HCO3)2 và NaHCO3
BTNT "Ca": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 = ?
BTNT "C": nCO2 = 2nCa(HCO3)2 + nNaHCO3 => nNaHCO3 = ?
BTNT "Na": nNaOH = nNaHCO3 = a = ?
Từ đó xác định được tỉ lệ a : b
Lời giải chi tiết:
+ nCaCO3 max = nCa(OH)2 = b = 0,25 mol
+ Tại nCO2 = 0,7 mol: Phản ứng tạo Ca(HCO3)2 và NaHCO3
BTNT "Ca": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 = 0,25 mol
BTNT "C": nCO2 = 2nCa(HCO3)2 + nNaHCO3 => 0,7 = 2.0,25 + nNaHCO3 => nNaHCO3 = 0,2 mol
BTNT "Na": nNaOH = nNaHCO3 = a = 0,2 mol
=> a : b = 0,2 : 0,25 = 4 : 5
Đáp án A
Câu hỏi 7 :
Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
- A 19,70 gam.
- B 29,55 gam.
- C 23,64 gam.
- D 39,40 gam.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lập tỉ lệ k = nOH-/nCO2
+ Nếu k ≤ 1 thì CO2 dư, phản ứng chỉ thu được muối Ba(HCO3)2. Khối lượng kết tủa bằng 0
+ Nếu 1 < k < 2 thì thu được cả muối BaCO3 và Ba(HCO3)2. Khi đó gọi số mol 2 muối lần lượt là a và b (mol)
BTNT "C": a + 2b = nCO2
BTNT "Ba": a + b = nBa(OH)2
Giải hệ thu được giá trị của a và b.
+ Nếu k ≥ 2 thì Ba(OH)2 dư, phản ứng chỉ thu được BaCO3
Lời giải chi tiết:
nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,4 mol; nCO2 = 0,15 mol; nBa2+ = 0,2 mol
Ta có: nOH- : nCO2 = 0,4 : 0,15 = 2,67 > 2 => Ba(OH)2 dư
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,15 → 0,15 → 0,15 (mol)
Vậy m kết tủa = mBaCO3 = 0,15.197 = 29,55 gam
Đáp án B
Câu hỏi 8 :
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 , kết thúc thí nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau
Giá trị của a và x trong đồ thị trên lần lượt là
- A 1,8 và 3,6
- B 2 và 4
- C 1,6 và 3,2
- D 1,7 và 3,4
Đáp án: B
Phương pháp giải:
PTHH : Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
Ba(OH)2 +CO2 → Ba(HCO3)2
Xét tại thời điểm kết tủa lớn nhất, kết tủa 0,5 a mol và không còn kết tủa
Bảo toàn nguyên tố
Lời giải chi tiết:
PTHH : Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
Ba(OH)2 +CO2 → Ba(HCO3)2
Tại thời điểm kết tủa max thì nBa(OH)2 =nBaCO3 = a mol
Xét tại thời điểm nCO2 = 3 mol và nBaCO3 = 0,5a mol ta có
→ phản ứng tạo 2 muối
Bảo toàn C có nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 3 mol → nBa(HCO3)2 = 1,5 – 0,25a (mol)
Bảo toàn Ba có nBa(HCO3)2 + nBaCO3 = nBa(OH)2 = a → 1,5 – 0,25a + 0,5a = a → a = 2 mol
Tại thời điểm x mol CO2 toàn bộ Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 nên có nBa(HCO3)2 = a = 2 mol
Bảo toàn C có nCO2 = 2nBa(HCO3)2 = 4 mol → x = 4
Đáp án B
Câu hỏi 9 :
Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a: b là
- A 5: 4.
- B 2:3.
- C 4:3.
- D 4:5
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Chia đồ thị ra làm 3 giai đoạn:
+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên xảy ra phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
+ giai đoạn 2: đồ thị đi ngang do xảy ra phản ứng
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
+ giai đoạn 3: đồ thị đi xuống do xảy ra phản ứng
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Lời giải chi tiết:
+ Tại giai đoạn 1: đồ thị đi lên do xảy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
→ nCaCO3 max = 0,5 (mol).
BTNT "Ca": nCa(OH)2 bđ = 0,5 (mol) = a
+ Tại giai đoạn 3: đồ thị đi xuống khi hòa tan hoàn toàn kết tủa
→ Muối thu được gồm: NaHCO3 và Ca(HCO3)2
BTNT "Ca": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 = 0,5 (mol)
BTNT "C": nCO2 = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2
→ 1,4 = b + 2.0,5 → b = 0,4 (mol)
Vậy a : b = 0,5 : 0,4 = 5 : 4
Đáp án A
Câu hỏi 10 :
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol KOH, x mol NaOH và y mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x, y, z lần lượt là:
- A 0,3; 0,6; 1,4.
- B 0,5; 0,6; 1,4.
- C 0,2; 0,6; 1,2.
- D 0,2; 0,4; 1,5.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Vì số mol CaCO3 lớn nhất là 0,6 mol nên nCaCO3 =nCa(OH)2 → y
Tại thời điểm 1,6 mol CO2 thì kết tủa bắt đầu tan hoàn toàn nên dung dịch chỉ chứa HCO3-
→ CO2 + OH- → HCO3-
→nOH- = nHCO3- = nKOH + nNaOH + 2nCa(OH)2 → x
Tại thời điểm z mol CO2 thì tạo cả HCO3- và CO32- → nCaCO3 → nCO32-
→ Dung dịch chứa HCO3- ; K+ : 0,1 mol ; Na+ : x mol và Ca(OH)2 : (y -0,2) mol
Bảo toàn điện tích có nHCO3-
Bảo toàn C có nCO2
Lời giải chi tiết:
Vì số mol CaCO3 lớn nhất là 0,6 mol nên nCaCO3 =nCa(OH)2 = 0,6 mol → y = 0,6 mol
Tại thời điểm 1,6 mol CO2 thì kết tủa bắt đầu tan hoàn toàn nên dung dịch chỉ chứa HCO3-
→ CO2 + OH- → HCO3-
→nOH- = 1,6 = nKOH + nNaOH + 2nCa(OH)2 = 0,1 + x + 2y → x = 1,6 – 0,1 - 0,6.2 =0,3 mol
Tại thời điểm z mol CO2 thì tạo cả HCO3- và CO32-
nCaCO3 = 0,2 mol → nCO32- = 0,2 mol
Dung dịch chứa HCO3- ; K+ : 0,1 mol ; Na+ : 0,3 mol và Ca2+ : 0,4 mol
Bảo toàn điện tích có nHCO3- = 0,1 + 0,3 + 0,4.2 = 1,2 mol
Bảo toàn C có nCO2 = nHCO3- + nCO32- = 1,2 + 0,2 = 1,4 mol = z
Đáp án A
Câu hỏi 11 :
Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol CO2 tham gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Tỉ lệ a: b là
- A 8:5.
- B 3:1.
- C 5:2.
- D
2:1
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Giai đoạn 1: đồ thị đi lên do xảy ra phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
Giai đoạn 2: đồ thị đi xuống do xảy ra phản ứng
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
Khi CO2 từ 0,06 mol tăng lên 0,08 mol thì lượng kết tủa hòa tan từ 2b mol xuống b mol → b =? (mol)
Xét tại nCO2 = 0,08 (mol), kết tủa CaCO3 đạt cực đại rồi hòa tan 1 lượng còn lại là 0,02 mol
BTNT "C" => a = ?
Lời giải chi tiết:
Giai đoạn 1: đồ thị đi lên do xảy ra phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
Giai đoạn 2: đồ thị đi xuống do xảy ra phản ứng
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
Khi CO2 từ 0,06 mol tăng lên 0,08 mol thì lượng kết tủa hòa tan từ 2b mol xuống b mol
→ 2b - b = 0,08 - 0,06
→ b = 0,02 (mol)
Xét tại nCO2 = 0,08 (mol), kết tủa CaCO3 đạt cực đại rồi hòa tan 1 lượng còn lại là 0,02 mol
Tại thời điểm này: nCO2 = nCO2(1) + nCO2(2) = nCa(OH)2 + nCaCO3 bị hòa tan
→ 0,08 = a + (a -0,02)
→ a = 0,05
→ a: b = 0,05 : 0,02 = 5: 2
Đáp án C
Câu hỏi 12 :
Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo và phụ thuộc vào thể tích khí CO2 (đktc) được biểu diễn như sau:
Biết Va, là thể tích CO2 cần dùng để có khối lượng kết tủa lớn nhất Va > V. Giá trị của Va là:
- A 11,20.
- B 8,96.
- C 10,08.
- D 6,72.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
*Khi dùng Va lít CO2 thì kết tủa cực đại: nCa(OH)2 = nCaCO3
*Khi dùng V lít CO2 thì kết tủa chưa cực đại (vì theo giả thiết V < Va): nCO2 = nCaCO3
*Khi dùng (V + 12,32) lít CO2 thì kết tủa bị tan một phần (do tại đây thể tích CO2 nhiều hơn nhưng thu được ít kết tủa hơn)
Lời giải chi tiết:
Giả sử a gam ứng với x mol CaCO3
*Khi dùng Va lít CO2 thì kết tủa cực đại
⟹ nCa(OH)2 = nCaCO3 = 8x (mol)
*Khi dùng V lít CO2 thì kết tủa chưa cực đại (vì theo giả thiết V < Va)
⟹ nCO2 = nCaCO3 = 3x (mol)
*Khi dùng (V + 12,32) lít CO2 (ứng với 3x + 0,55 mol) thì kết tủa bị tan một phần (do tại đây thể tích CO2 nhiều hơn nhưng thu được ít kết tủa hơn):
nCaCO3 = 2x (mol)
nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 8x - 2x = 6x (mol)
Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 ⇔ 3x + 0,55 = 2x + 2.6x ⇔ x = 0,05 mol
Vậy Va = 22,4 . 8x = 8,96 lít
Đáp án B
Câu hỏi 13 :
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa (a mol) vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng (b mol) được biểu diễn như đồ thị sau:
Tỉ lệ y : x là
- A 2,0.
- B 2,5.
- C 3,0.
- D 3,5.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Giai đoạn 1: Đoạn đồ thị đi lên xảy ra phản ứng hình thành kết tủa:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
→ nBaCO3 = nCO2 pư
Giai đoạn 2: Đoạn đồ thị đi xuống xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa:
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Lời giải chi tiết:
Giai đoạn 1: Đoạn đồ thị đi lên xảy ra phản ứng hình thành kết tủa:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
→ nBaCO3 = nCO2 pư
Vậy tại A thì x = 0,075
Giai đoạn 2: Đoạn đồ thị đi xuống xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa:
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
+ Tại điểm C(3t+0,025; 0,075) thì thu được:
BaCO3: 0,075
Ba(HCO3)2: 0,2 - 0,075 = 0,125 (bảo toàn Ba)
Bảo toàn C → nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,075 + 2.0,125 = 0,325 mol
⟹ 3t + 0,025 = 0,325
⟹ t = 0,1
+ Tại điểm B(y; 1,5t+0,025) = B(y; 0,175) thu được:
BaCO3: 0,175
Ba(HCO3)2: 0,2 - 0,175 = 0,025
Bảo toàn C → nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,175 + 2.0,025 = 0,225 mol
Vậy y = 0,225
⟹ y : x = 0,225 : 0,075 = 3
Đáp án C
Câu hỏi 14 :
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là
- A 0,20.
- B 0,24.
- C 0,72.
- D 1,00.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Khi x = V: nCO2 = nCaCO3 ⟹ phương trình (1) ẩn m, V
- Khi x = 7V:
Ta có: nCaCO3 = ? (theo m)
Bảo toàn Ca → nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = ? (theo m)
Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 ⟹ phương trình (2) ẩn m, V
Giải hệ (1)(2) được: m và V
Lời giải chi tiết:
- Khi x = V:
nCO2 = nCaCO3 ⇔ \(\frac{V}{{22,4}} = \frac{m}{{100}}\) (1)
- Khi x = 7V:
Ta có: nCaCO3 = \(\frac{{3m}}{{100}}\) (mol)
Bảo toàn Ca → nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,01 - \(\frac{{3m}}{{100}}\) (mol)
Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 ⇔ \(\frac{{7V}}{{22,4}} = \frac{{3m}}{{100}} + 2.\left( {0,01 - \frac{{3m}}{{100}}} \right)\)(2)
Giải hệ (1)(2) được: m = 0,2 và V = 0,0448
Vậy m = 0,2 (g)
Đáp án A
Câu hỏi 15 :
Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
- A 45,11%.
- B 51,08%.
- C 42,17%.
- D 55,45%.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu hỏi 16 :
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan sát lượng kết tủa qua đồ thị sau:
Giá trị của a : b là:
- A 2,0
- B 1,5
- C 5,0
- D 4,0
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sục CO2 vào dung dịch OH- thứ tự phản ứng là:
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
+ Khi nCO2 = 0,01 mol: nCO2 = nCO3 2- = nBa2+ => b
+ Khi nCO2 = 0,06 mol:
BaCO3: 0,01 mol
NaHCO3
BT “C” => nNaHCO3 => a
Lời giải chi tiết:
Sục CO2 vào dung dịch OH- thứ tự phản ứng là:
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
+ Khi nCO2 = 0,01 mol: nCO2 = nCO3 2- = nBa2+ => 0,5b = 0,01 => b = 0,02
+ Khi nCO2 = 0,06 mol:
BaCO3: 0,01 mol
NaHCO3: 0,06-0,01 = 0,05 (BT: C) => a = 0,05/0,5 = 0,1
=> a : b = 0,1 : 0,02 = 5
Đáp án C
Câu hỏi 17 :
Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên.
Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam. Giá trị của m là
- A 40 gam.
- B 55 gam.
- C 45 gam.
- D 35 gam.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Tại điểm A: Trước điểm cực đại: Kết tủa chưa đạt cực đại:
nCO3(2-) = nCO2 → a
Tại điểm B: kết tủa đang tan:
nCO3(2-) = nOH-- nCO2 → nOH-
Ta cần chứng minh tại điểm nCO2 = 0,85 mol là điểm sau điểm cực đại.
Khi đó: nCO3(2-) = nOH-- nCO2 = nCaCO3 → Tính được giá trị m
Lời giải chi tiết:
Tại điểm A: Trước điểm cực đại: Kết tủa chưa đạt cực đại:
nCO3(2-) = nCO2 → a = 0,3 mol
Tại điểm B: kết tủa đang tan:
nCO3(2-) = nOH-- nCO2 => 0,3 = nOH- - 1→ nOH- = 1,3 mol
Tại điểm cực đại: nOH-/ nCO2 = 2 → nCO2 = 1,3 : 2 = 0,65 mol
Vậy tại điểm nCO2 = 0,85 mol là điểm sau điểm cực đại.
Khi đó: nCO3(2-) = nOH-- nCO2 = 1,3 – 0,85 = 0,45 mol = nCaCO3 → mCaCO3 = 0,45.100 = 45 gam = m
Đáp án C
Câu hỏi 18 :
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 a M thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V+V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 : m2 = 3 : 2 ; m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại ; các khí đều ở đktc). Giá trị của V1 là
- A 1.008.
- B 0.672.
- C 1.493.
- D 2.016.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 19 :
Sục khí 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A 66,98
- B 39,4
- C 47,28
- D 59,1
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 20 :
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là
- A 9,520.
- B 12,432.
- C 7,280.
- D 5,600.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Tính nOH-
Do nH+>nCO2 nên X có cả CO32- => X không có Ba2+ => nBaCO3 = nB2(OH)2
Đặt x, y là số mol CO32- và số mol HCO3- phản ứng với H+
x+y = nCO2 = 0,25
2x+y = nH+ = 0,35
=> x = 0,1; y = 0,15
Dung dịch X chứa: K+ (0,225 mol), Na+ (0,2 mol), CO32- (0,1k mol), HCO3- (0,15k mol)
BTĐT: 0,225 + 0,2 = 2.0,1k + 0,15k => k
BTNT C: nCO2 ban đầu = nBaCO3 + nCO32- + nHCO3-
=> V
Lời giải chi tiết:
nOH- = 0,1.2 + 0,225 + 0,2 = 0,625 mol
Do nH+>nCO2 nên X có cả CO32- => X không có Ba2+ => nBaCO3 = 0,1 mol
Đặt x, y là số mol CO32- và số mol HCO3- phản ứng với H+
x+y = nCO2 = 0,25
2x+y = nH+ = 0,35
=> x = 0,1; y = 0,15
Dung dịch X chứa: K+ (0,225 mol), Na+ (0,2 mol), CO32- (0,1k mol), HCO3- (0,15k mol)
BTĐT: 0,225 + 0,2 = 2.0,1k + 0,15k => k = 1,3
BTNT C: nCO2 ban đầu = nBaCO3 + nCO32- + nHCO3- = 0,1 + 0,13 + 0,195 = 0,425 mol
=> V = 9,52 lít
Đáp án A